I.MỤC TIÊU : HS cần :
Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 / SGK.
Biết thiết lập các hệ thức b2 = a.b, c2 = a.c, h2 = bc, và .
Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II.CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ các định lí 1,2,3,4 ; hình 2, hình ở bt 1,2,3,4.
HS : Xem lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
1)- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông đã học ở lớp 8 ?
- Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ở hình 1/ SGK.
Bài mới :
44 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn :
Tiết: 1-2 Ngày dạy :
Bài 1: Một Số Hệ Thức Về Cạnh và Đường Cao
Trong Tam Giác Vuông
I.MỤC TIÊU : HS cần :
@ Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 / SGK.
@ Biết thiết lập các hệ thức b2 = a.b’, c2 = a.c’, h2 = b’c’, và .
@ Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: bảng phụ các định lí 1,2,3,4 ; hình 2, hình ở bt 1,2,3,4.
Ä HS : Xem lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông đã học ở lớp 8 ?
- Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ở hình 1/ SGK.
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* ∆ BHA ∆ BAC suy ra được tỉ lệ thức nào?
* Từ đó ta suy ra được gì ?
* GV hướng dẫn HS cách phát biểu định lí 1 bằng lời:
* GV hướng nhanh dẫn HS chứng minh định lí 1 như SGK (thực ra đã cm ở trên)
* ∆ BHA ∆ BAC suy ra được:
=> AC.AC = BC.HC
Hay AC2 = BC.HC
* HS tập nhìn hình phát biểu thành lời theo hướng dẫn của GV.
* Bài tập ?1 / SGK
1) Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền :
{ Định lí 1:
Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
GT:∆ ABC vuông
ở A (hình 1)
KL: b2 = a.b’
c2 = a.c’ (1)
Chứng minh
Ta có ∆ AHC ∆ BAC (chung góc C)
=> => AC2 = BC.HC
Tức là b2 = a.b’
Tương tự , ta có c2 = a.c’
* Hãy nhìn hình 1 / SGK
* ∆ BHA có đồng dạng với ∆ AHC không ? Từ đó suy ra được tỉ lệ thức nào?
à GV hướng dẫ HS cách phát biểu định lí 2
* HS xem hình1
* ∆ BHA ∆ AHC
=>
=> AH.AH = BH.HC
=> AH2 = BH.HC
2) Một số hệ thức liên quan tới đường cao : { Định lí 2
Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông.
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV hướng dẫn HS cách cm như SGK (đã cm ở trên).
* GV giới thiệu VD2 / SGK
* HS có thể xem thêm phần cm trong SGK.
* Bài tập ?1 / SGK
* HS đánh dấu SGK vd2 – một bt áp dụng định lí 2.
{ Cụ thể: Cho hình 1:
Chứng minh: h2 = b’.c’ (2)
Ta có ∆ BHA ∆ AHC (vì chúng cùng đồng dạng với ∆ ABC)
=> => AH2 = HC.BH
Hay h2 = b’.c’ (đpcm)
VD2: (SGK)
Giải:
Ta có: ∆ ACD vuông tại D, đường cao BD ứng với cạnh huyền AC.
Theo giả thuyết ta được :
BD = AE = 2,25 m; AB = 1,5 m
Theo định lí 2 ta có:
BD2 = AB.BC = 1,5.BC
=> BC = 2,252 : 1,5 = 3,375 (m)
Vậy chiều cao của cây là :
AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m)
* GV: Hãy viết công thức tính diện tích ∆ ABC theo 2 cách?
* Từ 2 ct tính Stg suy ra gì ?
* HS: SABC = AH.BC (1)
SABC = AB.AC (2)
(1) & (2) => AH.BC = AB.AC
* Bài tập ?2 / SGK
{ Định lí 3:
Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng.
Áp dụng định lí 3 cho hình 1 ta được:
bc = ah (3)
* GV giới thiệu định lí 4 như SGK.
* GV hướng dẫn HS cách giải VD3 trong SGK.
* GV hỏi: Còn cách làm nào khác để giải bt trên không ?
* HS mục dưới bt ?2 để nắm rõ vì sao có được định lí 4.
* Tính cạnh huyền và áp dụng định lí 3.
{ Định lí 4:
Trong một tam giác vuông, nghịch đảo của bình phương đường cao ứng với cạnh huyền tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông.
Áp dụng định lí 4 cho hình 1 ta được :
(4)
VD3 : (SGK)
Gọi h là đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông. Theo định lí 4 ta có:
Củng cố :
Ä Lần lượt nhắc lại 4 định lí vừa học.
Ä Bài tập 1 / SGK
a) Theo định lí pytago ta có :
(x + y)2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100
=> x + y = 10 (độ dài cạnh huyền)
Theo hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền, ta có:
62 = x.10 => x = 36 : 10 = 3,6
82 = y.10 => y = 64 : 10 = 6,4
b) 122 = x.20 => x = 144 : 20 = 7,2
y = 20 – x = 20 – 7,2 = 12,8
Ä Bài tập 2 / SGK
x2 = 1.5 = 5 => x 2,24
y2 = 4.5 = 20 => y 4,47
Ä Bài tập 3 / SGK
y2 = 52 + 72 = 25 + 48 = 73
=> y 8,54
x.y = 5.7
=> x = 35 : 8,54 4,1
Ä Bài tập 4 / SGK
22 = 1.x => x = 4
y2 = 22 + 42 = 4 + 14 = 18
Lời dặn :
ð Học thuộc lòng 4 định lí vừa học.
ð BTVN : 5 , 6, 7 ,8 / SGK
Tuần: 2 Ngày soạn :
Tiết: 3-4 Ngày dạy :
I.MỤC TIÊU :
@ Củng cố các định lí – hệ thức về cạnh và đường cao trong tak giác vuông.
@ HS vận dụng được 4 định lí đã học để tìmm thành phần chưa biết trong tam giác vuông ( cạnh góc vuông, đưòng cao, hình chiếu của cạnh góc vuông, )
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: bảng phụ: định lí 1,2,3,4 (nội dụng chưa đầy đủ)
Ä HS : Làm các bt đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : (bảng phụ)
1)- Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp :
a) Trong tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và
b) Trong tam giác vuông, tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông bằng
- Bài tập áp dụng : bài tập 8a,b (hình 10) / SGK.
2)- Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp :
a) Trong tam giác vuông, tích của hai cạnh góc vuông bằng
b) Trong tam giác vuông, tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông bằng
- Bài tập áp dụng: 8c / SGK
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
* Gọi tam giác vuông đã cho là ∆ ABC vuông tại A, AH là đường cao.
AB = 3, AC = 4 => BC = ?
* Tính đường cao AH bằng cách nào?
* Có mấy cách tính BH và HC ?
* Bài tập 5 / SGK
* HS: BC = 5 (định lí Pytago)
* Dựa vào định lí 3 (1 HS thực hiện tính).
* yc HS trả lời có 2 cách : tính cạnh còn lại của ∆ vuông và cách 2 là áp dụng định lí 1 cho ∆ vuông)
Gọi tam giác vuông đã cho là ∆ ABC
vuông tại A, AH là đường cao.
AB = 3, AC = 4 => BC = 5
Theo hệ thức về cạnh và đường cao
trong tam giác vuông ta có:
* AH.BC = AB.AC
Hay AH = (3 . 4) : 5 = 2,4
* AB2 = BH.BC ĩ BH = AB2 : BC
ĩ BH = 9 : 5 = 1,8
* HC = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2
* Gọi x , y là các cạnh góc vuông cần tính như hình vẽ
* để tính x và y, ta dựa vào định lí nào đã học?
* Bài tập 6 / SGK
* Dựa vào định lí 1.
Gọi x , y là các cạnh góc vuông cần tính như hình vẽ
Theo định lí 1, ta có:
x2 = 1.3 => x =
y2 = 2 . 3 = 6 => y =
Giáo viên
Học sinh
* Ở lớp 8 ta đã biết:
+ Nếu ∆ có trung tuyến ứng vơí 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì ∆ đó là ∆ gì?
* Theo hình vẽ, ∆ ABC có vuông không ? vì sao ?
* Gv hướng dẫ tương tự đối với cách 2.
* Bài tập 7 / SGK
+ Nếu ∆ có trung tuyến ứng vơí 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì ∆ đó là ∆ vuông.
* ∆ ABC vuông tại A vì có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC.
Cách 1: Theo cách dựng, ∆ ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó, do đó ∆ ABC vuông ở ABC vuông ở A. Vì vậy:
AH2 = BH.HC hay x2 = a.b
Cách 2: Theo cách dựng, ∆ DEF có đường trung tuyến ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh BC, vậy ∆ DEF vuông ở D. Vậy:
DE2 = EF.EI hay x2 = a.b
Củng cố :
Ä Nhắc lại 4 định lí đã học ở bài 1.
Lời dặn :
ð Xem lại các hệ thức về các cạnh và đường cao trong ∆ vuông đã học ở bài 1.
ð Làm tiếp bài tập còn lại và bài tập tương tự trong SGK.
Tuần: 3 Ngày soạn :
Tiết: 5-6 Ngày dạy :
Bài 2 : Tỉ Số Lượng Giác Của Góc Nhọn
I.MỤC TIÊU :
@ HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được cách định nghĩa như vậy là hợp lí. ( Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng ).
@ Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300, 450, 600.
@ Nắm vững các gệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
@ Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
@ Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Bảng phụ hình 13, khung kiến thức thứ 2 trang 72 ( kèm bài thơ).
Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Cho hình vẽ như sau: (2 ∆ ABC và A’BC’ đồng dạng như hình 1phía dưới) – Hai ∆ đã cho có đồng dạng với nhau không? Nếu có thì lập tỉ số giữa các cạnh tương ứng ?
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV nhắc lại cạnh kề, cạnh đối của góc B.
* Ta đã biết: 2 ∆ vuông có 1 góc nhọn bằng nhau thì 2 ∆ ntn với nhau?
* Từ đó => tỉ số giữa các cạnh tương ứng ntn ?
à ?
* Đặt = x
* Nếu như độ dài các cạnh kề , cạnh đối của góc nhọn B thay đổi thì tỉ số có thay đổi hay không? Tức là còn = x ?
è Vậy là, tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối của1 góc nhọn đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
* Ngoài ra ta còn xét tỉ số giữa canh đối và cạnh kề, cạnh kề với cạnh huyền, cạnh đối với cạnh huyền của 1 góc nhọn trong ∆ vuông. Các tỉ số này chỉ thay đổi khi số đo của góc nhọn đó thay đổi à Ta gọi các tỉ số này là các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
* 2 ∆ vuông có 1 góc nhọn bằng nhau thì 2 ∆ đó bằng nhau.
=> Tỉ số giữa các cạnh tương ứng bằng nhau.
*
* Nếu độ dài các cạnh kề , cạnh đối của góc nhọn B thay đổi thì tỉ số không thay đổi.
* Bài tập ?1 / SGK
1) Khái niệm về tỉ số lượng giác của góc nhọn:
a) Mở đầu:
(Hình 13)
(hình 1)
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Cho một góc nhọn , từ góc nhọn dựng ∆ vuông tuỳ ý (xem hình 14 SGK). Ta có các bốn tỉ số lượng giác của góc nhọn được định nghĩa như sau :
à GV giới thiệu như SGK.
b) Định nghĩa :
* Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của góc . Kí hiệu : sin
* Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của góc . Kí hiệu : cos
* Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tang của góc . Kí hiệu: tg (hay tan).
* Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối gọi là cotang của góc . Kí hiệu : cotg (hay cot)
* GV yêu cầu HS dựa vào định nghĩa lập ra các công thức sin, cos, tg và cotg.
* GV chỉ cho HS cách nhớ để tính sin, cos, tg, cotg bằng bài thơ “con cóc” về tỉ số lượng giác.
* Qua định nghĩa tỉ số lượng giác, ta thấy sin và cos ntn với 1 ?
* Từ các định nghĩa, HS lập ra các công thức về sin, cos, tg và cotg.
* sin < 1
cos < 1
* Bài tập ?2 / SGK
* Công thức:
* Bài thơ tỉ số lượng giác:
“Tìm SIN lấy đối chia huyền
COSIN thì lấy kề huyền chia nhau
TANG thì lấy đối chia kề
Kề trên đối dưới ra liền COTANG”
* Nhận xét:
sin < 1 , cos < 1
* GV hướng dẫn HS tính sin450.
* GV gọi 4 HS lên bảng tính tỉ số lượng giác của góc B.
* Tương tự, HS lên bảng tính cos450, tg450, và cotg450.
* 4 HS lên bảng tính: sin600, cos600, tg600 và cotg600. (mỗi HS làm 1 tỉ số).
* Ví dụ 1: (hình 15)
* Ví dụ 2:
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Nếu cho 2 góc nhọn ta sẽ tính được tỉ số lượng giác của nó. Ngược lại, nếu cho tỉ số lượng giác của góc nhọn thì ta có thể dựng được góc nhọn đó.
* GV hướng dẫn HS làm vd3/SGK
+ Muốn tính tg ta làm ntn?
+ à cạnh đối của góc = ? ; cạnh kề của góc = ?
+ Tìm tang lấy đối chia kề.
+ Cạnh đối = 2Cạnh kề = 3
* HS xem VD 4 trong SGK.
* Bài tập ?3 / SGK
* HS xem thêm phần chú ý trong SGK.
* Ví dụ 3: (SGK)
Giải:
- Dựng góc vuông xOy.
- Trên Ox lấy điểm A
sao cho OA = 2 và trên
tia Oy lấy điểm B
sao cho OB = 3.
- Vẽ đoạn AB, khi đó ta được góc nhọn
xÔy = là góc cần dựng.
Ä TIẾT 06 :
+ Gọi 8 HS lên bảng tính tỉ số lượng giác của góc .
+ Các cặp tỉ số nào bằng nhau?
+ Hai góc nhọn trong 1 ∆ vuông có phụ nhau không?
+ Từ các cặp tỉ số bằng nhau, ta suy ra được điều gì?
+ GV hướng dẫn HS làm các vd 5 và 6.
+ GV hướng dẫn HS làm vd 7
à Từ đây về sau, đối với các tỉ số lượng giác, thay vì phải ghi sin ta chỉ viết sinA.
* Bài tập ?4 / SGK
+ HS lập tỉ số lượng giác của các góc .
+ sin = cos, cos = sin
tg = cotg, cotg = tg .
+ Trong 1 ∆ vuông, 2 góc nhọn luôn phụ nhau.
+ Trong 1 ∆ vuông, sin góc này bằng cosin góc kia, tg góc này bằng cotg góc kia.
+ HS : Qua vd 5, 6 rút ra băng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. (HS ghi ra bìa cứng bảng tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt ở trang 75 SGK).
+ HS xem hình 20 / SGK.
2) Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia, tang góc này bằng cotang góc kia.
{ VD 5: Theo vd1 ta có:
sin450 = cos450 =
tg450 = cotg450 = 1
{ VD 6: Theo VD2 ta có
sin300 = cos600 =
cos300 = sin600 =
tg300 = cotg600 =
cotg300 = tg600 =
VD 7:
Cos300 =
Củng cố :
Ä Bài tập 10, 12 / SGK
Lời dặn : ð Học thuộc lòng định nghĩa về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
ð Vẽ một ∆ vuông tuỳ ý, tập lập tỉ số lượng giác của các góc nhọn trong ∆ vuông đó.
ð BTVN : 11, 13, 14, 15, 16 , 17 / SGK.
Tuần: 4 Ngày soạn :
Tiết: 7 Ngày dạy :
I.MỤC TIÊU :
@ HS thực hành tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn khi biết độ dài các cạnh của ∆ vuông.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Thước thẳng + compa
Ä HS : Làm các bt đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Phát biểu các định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? Viết CT?
- Bài tập 11 , 13 / SGK. (kiểm tra 2 HS)
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
+ GV gọi 1 HS phát biểu lại các định nghĩa về tỉ số lượng giác theo cách hiểu.
+ GV gọi 3 HS cùng 1 lượt làm câu a, b,c.
+ Để chứng minh các công thức trên, ta có thể dựa vào một hình vẽ ∆ vuông.
* Bài tập 14/ SGK
+ 1 HS :
“Tìm Sin lấy đối chia huyền
Cosin thì lấy kề huyền chia nhau.
Tìm tang lấy đối chia kề
Kề trên đối dưới ra liền cotang”.
+ 1 HS lên bảng làm câu d.
* GV hướng dẫn HS sử dụng các công thức ở bài tập 14 để giải.
* Bài tập 15 / SGK
* Ta có : sin2B + cos2B = 1
sin2B = 1 – cos2B
= 1 – 0,82 = 0,36
=> sinB = 0,6
Giáo viên
Học sinh
* Tỉ số lượng giác nào có liên quan đến cạnh đối của góc nhọn ?
* Theo đề bài, ta áp dụng tỉ số lượng giác nào?
* Bài tập 16 / SGK
* sin, tang, cotg
* Tỉ số lượng giác SIN
Ta có :
Củng cố :
Ä Nhắc lại các định nghĩa về tỉ số lượng giác.
Lời dặn :
ð Xem lại các định nghĩa về tỉ số lượng giác.
ð Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập tương tự trong SBT.
Tuần: 4-5 Ngày soạn :
Tiết: 8-9 Ngày dạy :
Bài 3:
I.MỤC TIÊU :
Ä HS nắm cách sử dụng bảng để dò kết quả tỉ số lượng giác của góc nhọn không phải là góc đặc biệt đã biết.
II.CHUẨN BỊ :
Ä GV: bảng số với bốn chữ số thập phân.
Ä HS : Làm các bt đã dặn tiết trước , bảng kê số tính tỉ số lượng giác.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 1)- Phát biểu định nghĩa tỉ số lượnbg giác của góc nhọn ?
- Bài tập tìm x (hình 23 / SGK)
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
1) Cấu tạo của bảng lượng giác :
* GV giới thiệu :
+ Ta sử dụng bảng VIII, IX, X của cuốn “Bảng số với bốn chữ số thập phân của Bra-đi-xơ để dò tỉ số lượng giác của góc nhọn.
+ Hãy nhắc lại tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau: Nếu hai góc nhọn phụ nhau, ta suy ra được điều gì?
à Nếu hai góc nhọn phụ nhau, tức có tổng bằng 900, thì
.
* Bảng VIII dùng để tìm SIN, COSIN của góc nhọn. Đồng thời tìm góc nhọn khi biết SIN, COSIN của nó.
- Cột 1 và cột 13 ghi số nguyên độ. Lưu ý: Kể từ trên xuống dưới, cột một ghi số độ tăng dần từ 00 đến 900. còn cột 13 ghi số độ giảm dần từ 900 đến 00.
- Cột 2 đến cột 12 ghi số độ lẻ (số phút), hàng 1 và hàng cuối ghi các số phút là bội của 6 từ 0| đến 60|.(Hàng đầu ghi theo chiều số phút tẳng dẫn, còn hàng cuối ghi theo chiều số phút giảm dần ). Các hàng giữa ghi các trị SIN, COSIN của các góc tương ứng.
- 3 cột cuối ghi các giá trị dùng để hiệu chính đối với các góc sai khác 1|, 2|, 3| .
+ Bảng IX dùng để tính tang, cotang của các góc từ 00 đến 760.
+ Bảng X dùng để tính tang cotang các góc từ 140 đến 900.
1) Cấu tạo của bảng lượng giác :
+ HS dở bảng số ra xem (Bảng kê số).
+ Nếu hai góc nhọn phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia, tang góc này bằng cotang góc kia.
* HS dở bảng số ra do xét.
Bài 3: BẢNG LƯỢNG GIÁC (tiếp theo)
Giáo viên
Học sinh
* Hãy quan sát kỹ bảng số ta thấy : Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì giá trị của SIN như thế nào và giá trị của COSIN như thế nào?
* Quan sát bảng số ta thấy : Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì giá trị của SIN , TANG tăng và giá trị của COSIN , COTANG giảm.
2) Cách dùng bảng :
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước :
* Khi dùng bảng VIII và IX để dò tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn ta thực hiện các bước nào ?
* VÍ DỤ 1 : Tìm sin46012|.
+ Tìm sin , cosin thì tra bảng mấy?
+ Trong cột 1, ở hàng 460 tra ngang qua đến cột 12|. Ta được số mấy ?
à Kết quả đó là phần thập phân của tỉ số lượng giác. Vậy sin46012| 0,7218.
2) Cách dùng bảng :
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước :
* 1 vài HS đọc trong sách giáo khoa :
+ Bước 1: Tra số độ ở cột 1 đối với SIN và TANG (cột 13 đối COSIN và COTANG).
+ Bước 2: Tra số phút ở hàng 1 đối với sin và tang (hàng cuối đối với cosin và cotang).
+ Bước 3: Lấy giá trị tại giao của hàng ghi số độ và cột ghi số phút.
Trong trường hợp số phút không phải là bội của 6 thì lấy cột phhút gần nhất với số phút phải xét, số phút chênh lệch còn lại xem ở phần hiệu chính.
* VÍ DỤ 1 : Tìm sin46012|.
+ Tìm sin , cosin thì tra bảng VIII.
+ Các HS dò. 1 HS đứng lên phát biểu : 7218.
+ Vậy sin46012| 0,7218.
* VÍ DỤ 2 : Tìm cos33014|.
+ Muốn tìm cos thì dò số độ ghi ở cột 13, còn số phút thì tra ở hàng cuối.
+ 14| có ghi trong bảng không?
+ Số phút có trong bảng gần với 14| là mấy?
+ Giao của hàng 330 và cột 12| là mấy ?
+ Ta có cos33014| = cos(33012| + 2| ). Xét thấy cos33014| < cos33012| , nên giá trị của cos33014| được suy ra từ giá trị của cos33012| . bằng cách trừ đi phần hiệu chính tương ứng ( đối với sin thì cộng thêm).
+ Tại giao của hàng 330 và cột 2| ở phần hiệu chính bằng mấy ?
à Ta dùng số 3 để hiệu chính chữ số cuối ở số 0,8368. Bằng cách lấy chữ số cuối trừ đi 3 ta được mấy ?
à Vậy, cos33014| 0,8365
* VÍ DỤ 2 : Tìm cos33014|.
+ HS dò bảng.
+ 14| không có trong bảng.
+ 12| .
+ Giao của hàng 330 và cột 12| là 8368.
Vậy, cos33012| 0,8368.
+ bằng 3.
+ Chữ số cuối là 8 – 3 = 5
+ Vậy, cos33014| 0,8365.
Bài 3: BẢNG LƯỢNG GIÁC (tiếp theo)
Giáo viên
Học sinh
* VÍ DỤ 3 : Tìm tg52018| .
+ Để tìm tang , cotang ta dùng bảng số mấy?
+ Tìm tang thì dò ở cột 1 và số phút ở hàng 1. Giao của hàng 520 và cột 18| có giá trị là mấy?
à Đó là phần thập phân, còn phần nguyên là phần nguyên gần nhất cho trong bảng.
à Vậy tg52018| 1,2938.
* VÍ DỤ 3 : Tìm tg52018| .
+ Để tìm tang , cotang ta dùng bảng IX.
+ Giao của hàng 520 và cột 18| có giá trị là 2938.
+ Phần nguyên gần nhất trong bảng là 1.
+ tg52018| 1,2938.
* Bài tập ?1 / SGK
* VÍ DỤ 4 : Tìm cotg8032| .
+ Sử dụng bảng X, dò ở cột cuối hàng cuối.
+ Phân tích : cotg8032| = (cotg8030| + 2|).
à Lấy giá trị ghi ở giao 8030| với số hiệu chính ở cột 2|. Vậy, cotg8032| 6,665.
* VÍ DỤ 4 : Tìm cotg8032| .
cotg8032| 6,665.
* Bài tập ?2 / SGK
* Lưu ý HS : Có thể chuyển từ tìm cos sang tìm sin(900 – ).
* HS xem phần chú ý trong SGK.
b) Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc nhọn đó :
* VÍ DỤ 5: Tìm góc nhọn (làm tròn đến phút), biết sin = 0,7837.
+ Cho biết SIN thì tra bảng mấy ở cột mấy hàng mấy ?
+ Tìm xem số 7837 nằm ở giao của hàng nào cột nào?
à Vậy, 51036| .
* Chú ý : Khi biết tỉ số lượng giác của góc nhọn , nói chung ta tìm được góc nhọn sai khác không đến 6. Tuy nhiên, trong tính toán ta thường làm tròn đến độ.
b) Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc nhọn đó :
* VÍ DỤ 5: Tìm góc nhọn (làm tròn đến phút), biết sin = 0,7837.
+ Cho biết SIN thì tra bảng VIII ở cột đầu hàng đầu.
+ Số 7837 là giao của hàng 510 và cột 36| .
à Vậy, 51036| .
* Bài tập ?3 / SGK
* HS xem phần chú ý trong SGK.
* VÍ DỤ 6: Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ), biết sin = 0,4470.
+ Tra bảng VIII không thấy số 4470. Nhưng ta xét thấy có hai số gần với số 4470 đó là 4462 và 4478. Trong đó số 4462 gần nhất.
Ta có ; 0,4462 < 0,4470 < 0,4478
Hay sin26030| < sin < sin26036| .
=> 26030| 270 .
* VÍ DỤ 6: Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ), biết sin = 0,4470.
Tra bảng thấy: 0,4462 < 0,4470 < 0,4478
Hay sin26030| < sin < sin26036| .
=> 26030| < < 26036|
=> 270 .
* Bài tập ?4 / SGK
Củng cố : ð BT 18, 19 / SGK
Lời dặn : ð Xem kỹ SGK và các VD / SGK .
ð BTVN : 20, 21, 22, 23 / SGK
Tuần: 5 Ngày soạn :
Tiết: 10 Ngày dạy :
I.MỤC TIÊU :
@ Củng cố cách sử dụng bảng để dò kết quả tỉ số lượng giác của góc nhọn không phải là góc đặc biệt đã biết.
II.CHUẨN BỊ : Ä HS : Làm các bt đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Bài tập 20 / SGK/ SGK. (dùng máy tính bỏ túi). ( 2 học sinh )
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
* GV yêu cầu dùng máy tính bỏ túi để tìm góc x.
* Bài tập 21 / SGK
* 4 HS lên bảng làm. Các HS còn lại theo dỏi và sửa sai nếu có.
a) sinx = 0,3495 => x 200 .
b) cosx = 0,5427 => x 570 .
c) tgx = 1,5142 => x 570 .
d) cotgx = 3,163 => tgx =
=> x 180 .
* Dùng máy tính bỏ túi tính tỉ số lượng giác của mỗi góc.
* Qua bài này các em rút ra nhận xét gì ?
* Bài tập 22 / SGK
* 4 HS lên bảng làm. Các HS còn lại theo dỏi và sửa sai nếu có.
* Nếu góc x càng lớn thì sinx, tgx có giá trị càng lớn.
* Nếu góc x càng lớn thì cosx, cotgx có giá trị càng nhỏ.
a) Ta có: sin200 0,3420
sin700 0,9397
Do đó: sin200 < sin700 .
b) Ta có :
cos250 0,9063 ; cos60030’ 0,4924
cos250 > cos60030’
c) tg73020’ 3,3402 ; tg450 = 1
Vậy, tg73020’ > tg450
d) cotg20 = tg880 28,6363
cotg37040’ = tg52020’ 1,2954
Vậy, cotg20 > cotg37040’
* GV gọi 2 HS lên bảng làm.
* Bài tập 23 / SGK
* 2 HS lên bảng làm.
a)
b) tg580 – cotg320 1,6003 – 1,6003 = 0
* GV gọi 1 HS lên bảng làm. Câu b tương tự, HS về nhà tự làm.
* Bài tập 24 / SGK
Câu b tương tự, hs về nhà làm.
a) sin780 0,9781 ; cos140 0,9703 ;
sin470 0,7314 ; cos870 0,0523
Vậy, cos870 < sin470 < cos140 < sin780
Lời dặn :
ð Xem lại các bài tập đã làm và làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK.
ð Xem lại 4 hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học ở bài 1.
Tuần: 6 Ngày soạn :
Tiết: 11-12 Ngày dạy :
Bài 4: Một số hệ thức
về cạnh và góc trong tam giác vuông
I.MỤC TIÊU :
@ HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông.
@ HS hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông”.
@ Vận dụng được các hệ thức trên vào giải tam giác vuông.
II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Thước thẳng, compa.
Ä HS : Thước thẳng, compa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
1)- Cho tam giác ABC vuông ở A như hình vẽ (hình 25). Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B, góc C. Từ các tỉ số viết được và dựa vào cạnh huyền, hãy suy ra cộng thức tính cạnh góc vuông AB.
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* GV gọi HS lên bảng tiếp tục tính cạnh góc vuông dựa vào cạnh góc vuông còn lại và tỉ số lượng giác của góc đối hay tỉ số lượng giác của góc kề.
* Sau khi HS làm xong bài tập ?1 / SGK:
+ Nếu cho biết độ dài cạnh huyền và số đo một góc, ta
File đính kèm:
- GIAO AN HINH 9 HK1 20112012 DA SUA.doc