A.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định đường, tính chất đối xứng của đường tròn.
- Rèn kỹ năng chứng minh điểm thuộc đường tròn, vẽ đường tròn qua 3 điểm, xác định tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn, kỹ năng sử dụng compa để vẽ các hình có liên quan đến cung tròn.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Thước, compa. Bảng phụ các biển báo giao thông H58,59.
HS: Vở, SGK, compa, thước.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 24/10/2011 Tiết CT: 21
MÔN HÌNH HỌC LỚP 9 GVBM: Trần Văn Diễm
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định đường, tính chất đối xứng của đường tròn.
Rèn kỹ năng chứng minh điểm thuộc đường tròn, vẽ đường tròn qua 3 điểm, xác định tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn, kỹ năng sử dụng compa để vẽ các hình có liên quan đến cung tròn.
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Thước, compa. Bảng phụ các biển báo giao thông H58,59.
HS: Vở, SGK, compa, thước.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu các cách xác định đường tròn: 3’
III. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
BT 6: Tr100.
GV: Treo bảng phụ các biển báo giao thông. Yêu cầu HS quan sát và tìm các hình có tâm đối xứng, trục đối xứng (chỉ rõ).
BT 6: Tr100.
HS: Quan sát kỹ bảng phụ trên bảng và đi đến kết luận:
H58: Có 1 tâm đối xứng (Tâm của đường tròn), có hai trục đối xứng (Hai trục đối xứng của hình chữ nhật bên trong).
H59: Không có tâm đối xứng nhưng có một trục đối xứng (đường thẳng đứng).
7’
BT 7: Tr100.
GV: Treo bảng phụ lên bảng, gọi HS lên nối các ô cho chính xác.
BT 7: Tr100.
HS: Quan sát kỹ bảng và lên điền và nối như sau:
(1) – (4); (2) – (6); (3) – (5).
8’
BT 8: Tr101.
GV: Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán dựng hình?
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Phân tích: Giả sử đã dựng được (O) qua A và B; O Ỵ Ay.
Þ O còn thuộc đường thẳng nào?
Þ cách dựng?
Nêu cách dựng.
Chứng minh cách dựng trên thoả mãn.
Vậy Ta có dựng được đường tròn thoả mãn bài toán trên không?
BT 8: Tr101.
Phân tích: Giả sử đã dựng được (O) qua C và B; O Ỵ Ay. Þ OỴ trung trực d của CB.
Cách dựng: Dựng trung trực d cả BC. Ay giao với d tại O.
Dựng (O; OB) Þ (O; OB) là đường tròn cần dựng.
Chứng minh: Theo cách dựng O Ỵ d là trung trực của BC Þ OB = OC Þ B, C cùng Ỵ đường tròn (O;OB).
Vậy (O; OB) có tâm O Ỵ Ay và qua B, C.
Biện luận: Ta luôn dựng được đường tròn vì luôn dựng được giao điểm O.
12’
BT 9 tr: 101.
GV: Yêu cầu HS vẽ vào vở hai hình vẽ theo yêu cầu.
GV: Treo bảng phụ có kẻ các ô như trong sách. Sau đó gọi 2 HS lên vẽ hai hình trên.
GV: Gọi HS khác nhận xét và sửa chữa để HS cùng thống nhất vẽ vào vở của mình.
BT 9 tr: 101.
HS: Thực hiện vẽ hai hình trong vở vào giấy kẻ ô ly của mình
HS: hai học sinh lên bảng để vẽ hai hình đó lên bảng phụ. (GV đã kẻ các ô).
10’
IV. CỦNG CỐ:
Định nghĩa đường tròn.
Các cách xác định đường tròn: (Chú ý: đường tròn qua 3 điểm thẳng hàng có tâm là giao của 3 đường trung trực).
Tính chất đối xứng của đường tròn: (Tâm đối xứng, trục đối xứng). 5’
V: VỀ NHÀ: Học kỹ bài, chuẩn bị luyện tập
File đính kèm:
- 21.doc