I. MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần :
- Nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn .
- Biết vận dụng các định lý trên để để so sánh độ dài hai dây, so sánh khoảng cách từ tâm đến dây .
- Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và trong chứng minh .
II. CHUẨN BỊ
- Phấn màu, bảng phụ, SGK , SGV ,thước thẳng .
- HS : Com pa, thước thẳng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 24: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 24 Đ3. liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
I. Mục tiêu
Qua bài này, HS cần :
- Nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn .
- Biết vận dụng các định lý trên để để so sánh độ dài hai dây, so sánh khoảng cách từ tâm đến dây .
- Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và trong chứng minh .
II. Chuẩn bị
Phấn màu, bảng phụ, SGK , SGV ,thước thẳng .
HS : Com pa, thước thẳng .
III. các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ.
* GV : Cho làm bài tập tiết học trtước đã cho về nhà .
Hoạt động 2: Bài toán.
* Gv : Cho Hs làm bài toán
* GV : Dự đoán xem đẳng thức trên còn đúng không nếu một dây là đường kính hoặc cả hai dây là đường kính .
* GV : Đó là nội dung chú ý.
* GV : Hãy chứng minh nội dung chú ý ?
Hoạt động 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
HS trả lời câu hỏi .
HS đọc bài toán
ã
O
H
K
R
C
D
B
A
* HS : Trường hợp có một dây là đường kính, chẳng hạn là AB thì H trùng với O, Ta có : OH = 0 và
HB 2 = R2 = OK2 + KD2
- Trường hợp cả hai dây AB và CD đều là đường kính thì H và K đều trùng với O, ta có:
OH = OK = 0
và HB2 = R2 = KD2 .
1.Bài toán:
a) Bài toán ( SGK/102)
Nối O với B và D
áp dụng địng lý Pytago vào các tam giác vuông OHB và OKD, ta có :
OH2 + HB2 = OB2 = R2
OK2 + KD2 = OD2 = R2
ị OH2+HB2=OK2+KD2
b) Chú ý
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
?1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* GV : Cho HS làm ?1
* GV : Hãy phát biểu kết quả trên thành một định lý .
* GV : Hãy phát biểu kết quả trên thành một định lý .
* GV : Cho HS làm ?2
* GV : Hãy phát biểu kết quả trên thành một định lý .
* GV : Hãy phát biểu kết quả trên thành một định lý .
Hoạt động 4: Củng cố .
Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng :
a) Trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì cách đều tâm, hai dây cách đều tâm thì bằng nhau .
b) Trong hai dây của một đường tròn, dây nào nhỏ hơn thì dây đó gần tâm hơn, dây nào nhỏ hơn thì dây đó gần tâm hơn .
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà .
- Nắm vững nội dung bài học
- Hoàn thành VBT .
- Làm bài tập 12; 13/ SGK.
- HS khá, giỏi làm thêm 3bài trong SBT .
2HS lên bảng làm ?1, HS ở dưới cùng làm và NX .
* HS trả lời : Trong một đường tròn, hai dây cách đều tâm thì bằng nhau .
* HS làm ?1b
* HS đọc định lý trong SGK
* 2HS lên bảng làm ?2, HS ở dưới cùng làm và nhận xét .
*HS : Trong hai dâi thuộc đường tròn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn .
* HS trong hai dây thuộc đường tròn, dây nào gẫn tâm hơn thì dây đó lớn hơn
O
E
C
B
F
D
A
* HS trả lời câu hỏi, HS ở đướ nghe và NX .
a) Theo kết quả bài toán ta có :
HB 2 = R2 = OK2 + KD2 (1)
Do AB^OH , CD ^ OK
ị AH = HB = 0,5 AB
CK = KD = 0,5CD
( Định lý đường kính vuông góc với dây)
Nếu AB = CD thì HB = KD .
Suy ra HB2 = KD2 (2)
Từ (1) và (2) ta có : OH2 = OK2 nên OH = OK .
b) Nếu OH = OK thì :
OH2 = OK2 (3)
Từ (1) và (3) ta có HB2 = KD2 nên HB = KD .
Do đó AB = CD .
Định lý 1 ( SGK/105)
?2
a) (4)
AB>CDịHB>KDịHB2>KD2
Từ (1) và (4) suy ra :OH2<OK2
Do đó OH < OK .
b)
OH<OK ị OH2 < OK2 (5)
Từ (1) và (5) ta có HB2 >KD2
Nên HB>KD. Do đó AB>CD
Định lý 2( SGK / 105)
?3
a)OE = OF nên BC = AC ( định lý 1b) .
b) OD > OE, OE = OF nên OD > OF .
ị AB < AC ( định lý 2b)
File đính kèm:
- TI_T24~1.DOC