Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 25: Luyện tập

A-Mục tiêu:

1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn.

2.Kỹ năng: Vận dụng các định lý để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.Biết so sánh 2dây của dường tròn khi biết khoảng cách từ dây đến tâm và ngược lại

-Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh .

3. Thái độ : Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.

B-Chuẩn bị:

GV : -Soạn bài chu đáo ,hệ thống bài tập.

HS : -Học thuộc các định lý về quan hệ giữa đường kính và dây của đường tròn .

 -Thước thẳng;Compa

C Tiến trình bài giảng

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 25: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết25 Luyện tập A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn. 2.Kỹ năng: Vận dụng các định lý để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.Biết so sánh 2dây của dường tròn khi biết khoảng cách từ dây đến tâm và ngược lại -Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh . 3. Thái độ : Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học. B-Chuẩn bị: GV : -Soạn bài chu đáo ,hệ thống bài tập. HS : -Học thuộc các định lý về quan hệ giữa đường kính và dây của đường tròn . -Thước thẳng;Compa C Tiến trình bài giảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (13 ph) 1 Phát biểu định lý quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn . Chữa BT11 2. Phát biểu định lý quan hệ đường dây vàkhoảng cách từ tâm đến dây Chữa BT13 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Gv cho HS lên bảng chứng minh hoặc đứng tại chỗ sau đó nhận xét . Bài tập13 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . Gv hướng dẫn HS giải nhanh bài toán theo hưóng phân tích đi lên: EH=EK <-- AB=CD => AH=CK => AH+HE= CK +KE hay AE =CE Hoạt động2: Luyện tập (27 phút) Bài tập 14 GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . Yêu cầu HS suy nghĩ cách giải: CD <--OK <--OH Bài tập 15: HS đứng tại chỗ trả lời AB >CD =>OH <OK (Định lý 2) => ME > MF =>MH >MK Bài tập thêm: Cho (O :R)đường kính AB M thuộc OA ,dây CDvuông góc OA tại M. Lấy E thuộc AB sao cho ME=MA a)Tứ giác ACED là hình gì? b)Gọi I là giao điểm DE và BC Chứng minh I thuộc đường tròn tâm O’ đường kính EB c) Cho AM=R/3 Tính SACBD GV yêu cầu HS đọc lại đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . Tứ giác ACEDlà hình gì? Tam giác ACB là tam giác gì? Có nhận xét gì về () Tứ giácACBD có đặc điểm gì ? Tính SACBD được tính như thế nào? Bài tập11: GT: (0, AB/2) C,D (O) AHCD;BK CD KL : CH= DK Chứng minh : Kẻ OM CD ta có CM= MD (1)( đưòng kính vuông góc dây) Tứ giác ABKH là hình thang vuông vì AH//KB (cùng vuông gócCD) OA=OB=R và OM//AH//BK (OM CD)=>OMlà dường trung bình của hình thang =>MH=MK (2) MH = MC+HC MK = MD+DK => CH=DK Bài tập13 Tam giác vuôngOHB OH2+HB2=OB2 => OH=mà HB=AB/2 =>OH = OK = HK –OH = 22-15=7 cm Tam giác vuôngOKD : KD2+OK2=OD2 => KD = 24 =>CD = 24.2 = 48 cm ( định lý 2 về quan hệ vuông góc của đường kính và dây) a)Tứ giác ACED có MA = ME H bình MC=MD hành CDAE H Thoi b)Tam giác ACB vuông tại C vì ACB cùng thuộc đường tròn đường kính AB Ta lại có DI//AC => =900 Tam giác EIB vuông tại I nên EIB cùng thuộc đường tròn đường kính EB tâm O’trung điểmEB C) CD = 2CM mà SACBD = Hoạt động 3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: (5 phút) a) Củng cố : - Phátbiểu lại các định lý về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của đườntròn -Nêu phương án làm bài toán trên ( GV gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT , KL ) b) Hướng dẫn : Học thuộc định lý và xem lại các bài toán và bài tập đã chữa trong sgk . Giải bài tập 12 ,16 trong SGK - 106 và các bài tập phần luyện tập :

File đính kèm:

  • docHINH9 TIET 25 LUYEN TAP.doc