A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
- Kiến thức : Hs nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, t/c của hai đường tròn tiếp xúc nhau, t/c của hai đường tròn cắt nhau
- Kỹ năng : Biết vận dụng t/c của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập tính toán và chứng minh
- Tính thực tiễn :Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, hình vẽ, tính toán
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke com pa
HS : SGK , bảng nhóm, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke com pa.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
87 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 33 đến tiết 70 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :19/1/2012
Ngày dạy :21/1/2012
Tuần 20: TPPCT 33 : BÀI 7 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
Kiến thức : Hs nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, t/c của hai đường tròn tiếp xúc nhau, t/c của hai đường tròn cắt nhau
Kỹ năng : Biết vận dụng t/c của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập tính toán và chứng minh
Tính thực tiễn :Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, hình vẽ, tính toán
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke com pa
HS : SGK , bảng nhóm, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke com pa.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA (8 ph)
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
8 ph
Hs 1:
GV nêu yêu cầukiểm tra chữa bài tập 56 TR 135 SBT.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS2 đứn tại chỗ chứng minh câu b.
GV nhận xét, cho điểm hai HS kiểm tra.
HS trình bày miệng câu a
chứng minh D, A, E thẳng hàng có ^A1 = ^A2; ^A3=^A4
chứng minh DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.
Có MA = MB =MC = (tính chất tam giác vuông).
A đường tròn (M ; ). Hình thang DBCE có AM là đường trung bình (vì AD = AE, MB = MC)
=> MA // DB
=> MA DE.
Vậy DE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Đường tròn (A) và (M) có hai điểm chung là P và Q.
III. DẠY BÀI MỚI
GV dựa vào bài làm của hs đặt vấn đề : Hỏi : đường tròn (A) và (M) có mấy điểm chung ?
Hai đường tròn (A) và (M) không trùng nhau , đó là hai đường tròn phân biệt . Haio đường tròn phân biệt có bao nhiêu vị trí tương đối ? đó là nội dung của bài học hôm nay
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
12 ph
18 ph
?1 vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung
GV vẽ một đường tròn (0) cố định lên bảng , cầm đường tròn (0’) bằng dây thép (sơn trắng) dịch chuyển để HS thấy xuất hiện lần lượt ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
a)Hai đường tròn cắt nhau
GV vẽ.
GV giới thiệu : Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau.
Hai điểm chung đó (A, B) gọi là hai giao điểm.
Đoạn thẳng nối hai điểm đó (đoạn AB) gọi là dây chung.
(GV lưu ý bố trí bảng để khi sang phần 2 vẫn sử dụng tiếp các hình vẽ phần 1)
Hai đường tròn tiếp xúc nhau là hai đường tròn chỉ có một điểm chung.
Tiếp xúc ngoài
Điểm chung đó (A) gọi là tiếp điểm.
Hai đường tròn không giao nhau là hai đường tròn không có điểm chung.
GV vẽ đường tròn (0) và(0’) có 0 không trùng 0’
Giới thiệu : Đường thẳng ))’ gọi là đường nối tâm ; đoạn thẳng ))” gọi là đoạn nối tâm. Đường nối tâm ))” cắt (0) ở C vàD, cắt (0’) ở E và F
Tại sao đường nối tâm 00’ lại là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó ?
GV yêu cầu HS thực hiện ? 2
quan sát hình 85, chứng minh rằng OO’ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
GV yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất trên.
Quan sát hình 86, hãy dự đoán về vị trí của điểm A đối với đường nối tâm OO’
GV ghi (O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A => O, O’ A thẳng hàng.
GV yêu cầu HS đọc định lí tr 119 SGK.
GV yêu cầu HS làm ?3.
(Đề bài và hình88 đưa lên màn hình hoặc bảng phụ)
a)Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’0
b) Theo hình vẽ AC, AD là gì của đường tròn (O) , (O’)?
Chứng minh BC // OO’ và ba điểm C, B, D thẳng hàng (GV gợi ý bằng cách nối AB cắt OO’ tại I và AB OO’
GV lưu ý HS dễ mắc sai lầm là chứng minh OO’ là đường trung bình của “(chưa có C, B, D thẳng hàng)
HS : Theo định lí sự xác định đường tròn, qua ba điểm không thẳng hàng ,ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. Do đó nếu hai đường tròn có từ ba điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau vậy hai đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung.
HS ghi bài và vẽ vào vở.
HS : Đường kình CD là trục đối xứng của (O), đường kính EF là trục đối xứng của đường tròn (O’) nên đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó :
HS phát biểu
a)có OA = OB =R(O)
O’A = O’B =R(O’).
=>OO” là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hoặc : có OO” là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường trogon .
=>A và B đối xứng với nhau qua OO’
=> OO’ là đường trung trực của đoạn AB.
HS : Nếu hai đường trogon cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm hay đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
c/ Vì A là điểm chung duy nhất của hai đường tròn nên A phải nằm trên trục đối xứng của hình tức là A đối xứng với chính nó. Vậy A phải nằm trên đường nối tâm.
HS ghi vaò vở
Hai HS đọc định lí SGK.
Một HS đọc to ?3
HS quan sát hình vẽ và suy nghỉ, tìm cách chứng.
HS trả lời miệng.
Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B
AC là đường kính của (O)
AD là đường kính của (O’)
Xét ABC có : AO = OC = R (O)
AI = IB ( tính chất đường nối tâm)
=>OI là đường trung bình của ABC
=> OI // CB hay OO’ // BC.
Chứng minh tương tự => BD //OO’
C, B, D thẳng hàng theo tiên đề ơ clít.
1.Ba vị trí tuơng đối của hai đương tròn
- Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau
Hai điểm chung đó được gọi là giao điểm , đoạn nối hai điểm đó được gọi là dây cung
- Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau . Điểm chung được gọi là tiếp điểm
- Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là hai đường tròn không giao nhau
2.Tính chất đường nối tâm
Định lí:
a).nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điềm dối xứng với nhau qua đường nối tâm, tức l2 đường nối tâm là dường trung trực của dây chung.
b).Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm năm trên đường nôpí tâm.
]IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ ( 5 PH)
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và số điểm chung của chúng
Phát biểu định lí về t/c đường nối tâm
Gv cho hs làm bái 36 SGK tr 119
GV hỏi thêm : Trong bài chứng minh này, ta đã sử dụng tính chất gì của đường nối tâm?
HS nêu chứng minh
Sử dụng tính chất : khi hai đường tròn tiếp xúc nhau tại A thì A nằm trên đường nối tâm.
OAC có OA = OC = R(O)
=> OAC cân =>^C1 = ^A1
Chứng minh tương tự có O’AD cân
=>^A2 = ^D
Mà ^A1 =^A2 (Dối đỉnh)
=> ^C = ^d
=> OC // O’D vì có hai góc so le trong bằng nhau
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 ph)
Học bài : nắm vững ba vị trí ttương đối của hai đường tròn , t/c
Bài tập : 34 SGK tr 119
64 67 SBT tr 137 ; 138
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :
Ngày soạn :19/1/2012
Ngày dạy :21/1/2012
Tuần 20 : Tiết 41 - BÀI 7 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (TT)
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
Kiến thức : Hs nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn với từng vị trí tương đối của hai đường tròn, hiểu được kn tiếp tuyến chung của hai đường tròn
Kỹ năng : Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, biết vẽ tiếp tuyếm chung của hai đường tròn dựa
Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào các hệ thức đoạn nối tâm va các bán kính
Tính thực tiển : Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập, máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa
HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA (8 ph)
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
8 ph
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1 : - Giữa hai đường tròn có những ví trí tương đối hình 85, 86, 87 để HS chỉ minh hoạ).
Nêu định nghĩa .
Phát biểu tính chất của đương nối tâm, định lí về hai đường tròn cắt nhau, hai đường tròn tiếp xúc nhau (chỉ hình vẽ minh hoạ).
HS2 : chữa bài tập 34 tr 119 SGK (GV đưa hình vẽ sẵn 2 trường hợp lên bảng phụ).
GV nhận xét cho điểm
HS1 : Trả lời câu hỏi và chỉ vào hình vẽ để minh hoạ.
HS2 : chữa
HS lớp nhận xét, chữa bài.
bài tập 34 SGK tr 119 có IA = IB == 12(cm)
Xét AIO có ^I = 900
OI = (định lí pytago)
= = 16(cm)
Xét AIO’ có ^I = 900
IO’ = (định lí pytago)
== 9 (cm)
+ Nếu O và O’ nằm khác phía đối với AB:
OO’ = OI + IO’ = 16 + 9 = 25 (cm)
+Nếu O và O’ nằm cùng phía đối với AB
OO’ = IO - O’I = 16 - 9 = 7 (cm)
III. DẠY BÀI MỚI
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
GV thông báo : Trong mục này ta xét hai đường tròn là (O,R) và (O’, r) với Rt.
Hai đường tròn cắt nhau
GV đưa hình 90 SGK lên màn hình hỏi : có nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm OO’ với các bán kính R, r?
GV : Đó chính là yêu cầu của ?1
Hai đường tròn tiếp xúc nhau.
GV đưa hình 91 và 92 lên màn hình hỏi : Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm và hai tâm quan hệ như thế nào?
Nếu (O) và (O’) tiếp xúc ngoài thì đoạn nối âm OO’ quan hệ với các bán kính thế nào?
Hỏi tương tự với trường hợp (O) và (O’) tiếp xúc trong.
GV yêu cầu HS nhắc lại hệ thức đã chứng minh được ở phần a, b
Hai đường tròn không giao nhau
GV đưa hình 93 SGK lên màn hình hỏi : Nếu (O) và (O’) ở ngoài nhau thì đoạn thẳng nối tâm OO’ so với (R + r) như thế nào?
GV đưa tiếp hình 94 SGK lên màn hình hỏi : Nếu đường tròn (O) đựng đường tròn (O’) thì OO’ so với (R – r) như thế nào ?
Đặc biệt O O’ thì đoạn nối tâm OO’ bằng bao nhiêu?
GV đưa lên màn hình các kết quả đã chứng minh được :
R – r < OO’ < R + r (O) và (O’) tiếp xúc ngoài
=> OO’ = R + r
(O) và (O’) tiếp xúc trong.
OO’ = R - r
(O) và (O’) ở ngoài nhau
OO’ > R + r
(O) và (O’) đựng nhau
OO’ < R – r
GV yêu cầu HS đọc bảng tóm tắt tr 121 SGK.
GV yêu cầu HS làm bài tập 35 tr 122 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
OO’ = d ; R > r
GV đưa hình 95, hình 96 SGK lên màn hình giới thiệu trên hình 95 có d1,d2 tiếp xúc với cả hai đường tròn (O) và (O’), ta gọi d1 và d2 là các tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’)
GV hỏi : ở hình 96 có tiếp tuyến chung của hai đường tròn không?
Các tiếp tuyến chung ở hình 95 và 96 đối với đoạn nối tâm OO’ khác nhau thế nào?
GV giới thiệu các tiếp tuyến chung không cắt đoạn nối tâm là tiếp tuyến chung ngoài. Các tiếp tuyến chung cắt đoạn nối tâm là tiếp tuyến chung trong.
GV yêu cầu HS làm (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình)
GV : Trong thực tế , có những đồ vật có hình dạng và kết cấu có liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn, hãy lấy ví dụ.
GV đưa lên hình 98 SGK giải thích cho HS từng hình cụ thể.
HS : Nhận xét tam giác OAO’ có OA – OA’ < OO’ < OA + OA’(bất đẳng thức )
Hay R – r < OO’ < R + r
HS : Tiếp điểm và hai tâm cùng nằm trên một đường thẳng
Nếu (O) và (O’) tiếp xúc ngoài => A nằm giữa O và O’.
OO’ = OA + AO’ hay OO’ = R + r
Nếu (O) và (O’) tiếp xúc trong => O’ nằm giữa O và A
=> OO’ + O’A = OA.
=>OO’ = OA – O’A hay OO’ = R – r
HS : OO’ = OA + AB + BO’
OO’ = R + AB + r
=>OO’ > R + r.
HS : OO’ = OA – O’B – BA
OO’ = R – r – BA
OO’< R – r
HS : (O) và (O’) đồng tâm thì OO’ = 0
HS : ở hình 96 có m1 , m2 cũng là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’)
Các tiếp tuyến chung d1, d2 ở hình 95 không cắt đoạn nối tâm OO’
Các tiếp tuyến chung m1,m2 ở hình 96 cắt đoạn nối tâm OO’
HS trả lời.
Hình 97 a có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2.
Hình 97 c có tiếp tuyến chung ngoài d.
Hình 97 d có tiếp tuyến chung .
HS có thể lấy ví dụ
Ơû xe đạp có đĩa và líp xe có dạng hai đường tròn ở ngoài nhau.
Hai đĩa tròn ma sát tiếp xúc ngoài truyền chuyển động nhờ lực ma sát..
Hệ thức giữa hai đoạn nối tâm và các bán kính
Hai đường tròn cắt nhau
R – r < OO’ < R + r
Hai đường tròn tiếp xúc nhau
Nếu hai đướng tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài thì OO’ = R + r
Nếu hai đướng tròn (O) và (O’) tiếp xúc trong thì OO’ = R – r
Hai đường tròn không giao nhau
Vị trí tương đối của hai đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa d, R, r
(O,R)đựng (O’,r)
0
d<R - r
Ơû ngoài nhau
0
d>R + r
Tiếp xúc ngoài
1
d = R + r
Tiếp xúc trong
1
d = R - r
Cắt nhau
2
R – r < d< R + r
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn
IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ ( 7 PH)
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
7 ph
Bài tập 36 tr 123 SGK (GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ hoặc màn hình)
Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn
Chứng minh AC = CD
Tuỳ thời gian, có thể nêu một cách chứng minh, các cách khác HS về tiếp tục làm.
có O’ là trung điểm của AO => O’ nằm giữa A và O.
AO’ + O’O = AO
=> O’o = AO – AO’
Hay O’O = R – r
Vậy hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc trong.
cách 1 : ACO có
AO’ = O’O = O’C = r(O’)
=> vuông tại C (vì có trung tuyến CO’ =
=> OC AD => AC = CD( định lí đường kính và dây)
Cách 2 : Sau khi có OC AD ( chứng minh như trên) thì xét cân AOD có OC là đường cao xuất phát từ đỉnh nên đồng thời là trung tuyến, do đó AC = CD.
Cách 3 : Chứng minh o’C // OD do đó hai góc đồng vị bằng nhau (do ^C1 = ^D = ^A).
Chứng minh O’C là đường trung bình của ADO
=> AC = CD.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 ph)
Học bài : nắm vững ba vị trí ttương đối của hai đường tròn , t/c
Bài tập : 37 ; 38 ; 40 SGK tr 123
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :
Ngày soạn :2/2/12
Ngày dạy : 4/2/12
Tuần 21 : TPPCT 35 : LUYỆN TẬP
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
Kiến thức : Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, t/c của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn
Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích chứng minh thông qua các bái tập
Tính thực tiễn : Cung cấp cho hs vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối hai đường tròn , của đường thẳng và đường tròn
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke com pa
HS : SGK , bảng nhóm, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke com pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA (8 ph)
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
8 ph
HS1 : Điền vào ô trống trong bảng sau
GV cho hs làm bài 37 SGK tr 123
GV nhận xét, cho điểm.
HS1 điền vào ô trống trong bảng (những ô in đậm ban đầu để trống, sau HS điền, phần in đậm là kết quả)
HS2 :
HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Chữa bài.
R
r
d
Hệ thưc’
Vị trí tương đối
4
2
6
d = R + r
Tiếp xúc ngoài
3
1
2
d = R - r
Tiếp xúc trong
5
2
3,5
R-r <d< R+r
Cắt nhau
3
< 2
5
d>R + r
Ơû ngoài nhau
5
2
1,5
d < R - r
Đựng nhau
Chứng minh AC = BD.
Giả sử C nằm giữa A và D (nếu D nằm giữa A và C, chứng minh tương tự).
Hạ OH CD vậy OH cũng
AB
Theo định lí đường kính và dây, ta có HA = HB và HC = HD
HA – HC = HB – HD hay AC = BD
III. LUYỆN TẬP
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
28 ph
Bài 38 tr 123 SGK.
Hai đường tròn tiếp xúc ngoài nên OO” = R + r
OO’ = 3 + 1 = 4(cm).
Vậy các điểm O’ nằm trên đường tròn (O ; 4cm).
Hai đường tròn tiếp xúc trong nên OI = R – r
OI = 3 – 1 = 2(cm)
Vậy các tâm I nằm trên đường tròn (O ; 2cm).
Bài 39 tr 123 SGK.
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
IB = IA ; IA = IC
IA = IB = IC =
có IO là phân giác ^BIA, có IO’ là phân giác ^AIC ( theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Mà ^BIA kề bù với ^AIC
^OAO’ = 900.
Trong tam giác vuông OIO’ có IA là đường cao.
IA= OA.AO”(hệ thức lượng trong tam giác vuông).
IA=9.4 => IA = 6(cm)
BC = 2IA = 12cm
Bài 74 tr 139 SBT
Bài 38 tr 123 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình).
Có các đường tròn (O’, 1cm) tiếp xúc ngoài với đường tròn (O, 3cm) thì OO’ bằng bao nhiêu?
Vậy các tâm O’ nằm trên đường nào?
Có các đường tròn (I, 1cm) tiếp xúc trong với đường tròn (O, 3cm) thì OI bằng bao nhiêu?
Vậy các tâm I nằm trên đường nào?
(Đề bài đưa lên màn hình).
GV hướng dẫn HS vẽ hình
chứng minh ^BAC = 900
GV gợi ý áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.
Tính số đo góc OIO’.
Tính BC biết OA = 9cm, O’A = 4cm.
GV : Hãy tính IA.
Bài 74 tr 139 SBT.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình).
HS :
HS chứng minhmiệng
Hs hoạt động nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hs đứng tại chổ chứng minh bằng miệng
Đường tròn (O’) cắt đường tròn (O, OA) tại A và B nên OO’ AB (Tính chất đường nối tâm).
Tương tự , đường tròn (O’) cắt đường tròn (O, OC) tại C và D nên OO’ CD.
AB // CD(cùng OO’)
IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ (7 PH)
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
7 ph
Bài 40 tr 123 SGK.
Đố ( GV đưa đề bài và hình 99 SGK lên màn hình).
GV hướng dẫn HS xác định chiều quay của các bánh xe tiếp xúc nhau:
Nếu hai đường tròn tiếpxúc ngoài thì hai bánh xe quay theo hai chiều khác nhau.
Nếu hai đường tròn tiếpxúc trong thì hai bánh xe quay cùng chiều .
Sau đó GV làm mẫu hình 99a => hệ thống chuyển động được.
GV gọi hai HS lên nhận xét hình 99b và 99c.
*Hướng dẫn đọc mục “ Vẽ chắp nối trơn” tr 124 SGK.
GV đưa hình 100 và 101 lên màn hình giới thiệu cho HS:
Ơû hình 100 ; đoạn thẳng AB tiếp xúc với cung BC nên AB được vẽ chắp nối trơn với cung BC.
Ơû hình 101, đoạn thẳng MN không tiếp xúc với cung NP nên MNP bị “ gãy” tại N.
GV đưa tiếp hình 102, 103 SGK lên màn hình giới thiệu hai cung được chắp nối trơn ( khác với trường hợp bị “ gãy”)
Ứng dụng : các đường ray xe lửa phải chắp nối trơn với nhau khi đổi hướng.
Kết quả.
Hình 99a, 99b hệ thống bánh tăng cuyển động được.
Hình 99c, 99 hệ thống bánh tăng không cuyển động được
HS nghe GV trình bày và tự đọc thêm SGK.
Bài 40 tr 123 SGK.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 ph)
Học bài :
Bài tập : các bài còn lại
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :
Ngày soạn :2/2/12
Ngày dạy : 4/2/12
Tuần 21 : TPPCT 36 : ÔN TẬP CHƯƠNG II
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
Kiến thức : Hs được ôn tập các kiến thức đã học về t/c đối xứn của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn của hai đường tròn
Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán và chứng minh
Tính thực tiễn : Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày bài giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke com pa
HS : SGK , bảng nhóm, máy tính bỏ túi, thứơc thẳng, êke com pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA
III. ÔN TẬP
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
18 PH
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 : Nối mỗi ô ở cột trái một ô ở cột phải để khẳng định đúng:
HS2 :
GV nhận xét, cho điểm HS1 và HS2.
GV nêu tiếp câu hỏi :
Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Sau đó GV đưa hình vẽ ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn lên bảng , yêu cầu HS3 điền tiếp các hệ thức tương ứng.
Phát biểu các tính chất của tiếp tuyến đường tròn
GV đưa bảng tóm tắt các vị trí tương đối của hai đường tròn, yêu cầu HS4 điền vào ô trống.
Hai HS lên kiểm tra.
HS1 : ghép ô
HS2 : Điền vào chỗ (..)
Đường kính
Trung điểm của dây ấy.
Không đi qua tâm vuông góc với dây ấy.
Cách đều tâm
Cách đều tâm.
Gần
Gần
Lớn
HS lớp nhận xét bài làm của HS1 và HS2
HS3 trả lời.
Giữa đường thẳng và đường tròn có ba vị trí tương đối.
Đường thẳng không cắt đường tròn
Đường thẳng tiếp xúc đường tròn
Đường thẳng cắt đường tròn
HS3 điền các hệ thức (d > R; d = R; d< R) vào hình vẽ tương ứng.
HS3 nêu tính chất của tiếp tuyến và tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
HS4 điền vào hệ thức trong bảng (phần chử in đậm).
HS4 phát biểu định lí về tính chất đường nối tâm tr 119 SGK.
HS nhận xét vbài làm của HS3 và HS4.
1) Đường tròn ngoại tiếp một tam giác
7) là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác.
Đáp án 1 - 8
2) Đường tròn nội tiếp một tam giác
8)là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác.
2 - 12
3) Tâm đối xứng của đường tròn
9) là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác.
3 - 10
4) Trục đối xứng của đường tròn
10) chính là tâm của đường tròn
4 – 11
5) Tâm của đường tròn nội tiếp tam giac
11) là bất kì đường kính nào 6 -9của đường tròn
5 - 7
âc) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giac
12) là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác.
Điền vào chỗ (..) để được các định lí.
Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là
Trong một đường tròn:
Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua..
Đường kính đi qua trung điểm của một dây ..
Thì..
Hai dây bằng nhau thì ..
Hai dây .. thì bằng nhau
Dây lớn hơn thì..tâm hơn.
Dây .. tâm hơn thì ..hơn
Vị trí tương đối hai đường tròn
Hệ thức
Hai đường tròn cắt nhau ĩ R –r < d< R + r
Hai đường tròn tiếp xúc ngoài ĩ d = R + r
Hai đường tròn tiếp xúc trong ĩ d = R - r
Hai đường tròn ở ngoài nhauĩ d > R + r
Hai đường tròn ở ngoài nhau ĩ d > R + r
Đường tròn lớn đựng đường trogon nhỏ vĩ d < R + r
Hai đường tròn đồng tâm ĩ d =0
Tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm ? các giao điểm của hai đường tròn cắt nhau có vị trí như thế nào đối với đường nới tâm.
IV. LUYỆN TẬP ( 25 PH)
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
25 PH
Bài tập 41 tr 128 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình ).
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở đâu?
Tương tự với đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HCF.
GV hỏi : a) Hãy xác định vị trí tương đối của (I) và (O) của (K) và (O)
của (I) và (K).
b) Tứ giác AEHF là hình gì ?
Hãy chứng minh.
c) chứng minh đẳng thức.
AE.AB = AF.AC
GV nhấn mạnh : Để chứng minh một đẳng thức tích ta thường dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông hoặc chứng minh hai tam giác đồng dạng.
d) chứng minh EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K).
Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ta cần chứng minh điều gì ?
Đã có E thuộc (I). Hãy chứng minh EF EI.
Gọi giao điểm của AH vá EF là G.
ta cần chứng minh đường thẳng đó đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó.
GEH có GE = GH (theo tính chất hình chữ nhật )
=>GEH cân => ^E1 = ^H1
IEH có IE = IH = r (1)
=>IEH cân => ^E2 = ^H2
Vậy ^E1 + ^E2 = ^H1 + ^H2 = 900.
Hay EF EI => EF là tiếp tuyến của (I0.
Chứng minh tương tự => EF cũng là tiếp tuyến của (K).
Bài tập 41 tr 128 SGK.
có BI + IO = BO
IO = BO – BI nên (I) tiếp xúc trong với (O)
Có OK + KC = OC
OK = OC – KC. Nên (K) tiếp xúc trong vối (O)
Có IK = IH + HK.
đường tròn (I) tiếp xúc ngoài với (K).
HS : Tứ giác AEHF là hình chữ nhật .
ABC có AO = BO = CO =
=> ABC vuông vì có trung tuyến AO bằng => ^A = 900.
Vậy ^A = ^E = ^F = 900
AEHF là hình chữ nhật vì có ba góc vuông.
Tam giác vuông AHB có HE AB (gt)
AH= AF.AC
Vậy AE.AB = AF.AC = AH
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 ph)
Học bài : ôn
File đính kèm:
- hinh hoc 9 hoc ky 2 dong thap.doc