Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

I/. Mục tiêu cần đạt:

· Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.

· học sinh cần nắm cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng coa dần lên.

II/. Công tác chuẩn bị:

· Ôn tập quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân , .

· Bảng phụ, phấn màu.

III/Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề

IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:

1) Ổn định:

2)Kiểm tra bài cũ:

3) Giảng bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: LỚP: TUẦN: 19 TIẾT: 37 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. học sinh cần nắm cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng coa dần lên. II/. Công tác chuẩn bị: Ôn tập quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân , . Bảng phụ, phấn màu. III/Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp: 1) Ổn định: 2)Kiểm tra bài cũ: 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS CẦN GHI HĐ1: Quy tắc cộng đại số: -Giáo viên giới thiệu quy tắc gồm hai bước thông qua ví dụ. -Yêu cầu học sinh làm ?1. HĐ2: Aùp dụng: a)Trường hợp thứ nhất: (Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai hệ phương trình bằng nhau hoặc đối nhau) -Yêu cầu học sinh làm ?2. -Yêu cầu học sinh làm ?3. b) Trường hợp thứ hai: (Các hệ số của cùng một ẩn trong hai hệ phương trình không bằng nhau và không đối nhau). -Qua ví dụ giáo viên giúp học sinh hiểu cách giải hệ pt ở trường hợp hai. => Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số như sách giáo khoa. VD1:Giải hệ phương trình: Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(1;1). -Học sinh thực hiện yêu cầu ?1. ?2: Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ đối nhau. ?3 a)Nhận xét: Các hệ số của x trong hai phương trình của hệ bằng nhau. b) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(;1). VD4: Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(3;-1). 1/.Quy tắc cộng đại số: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước sau: B1:Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ đã cho để được một phương trình mới. B2:Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia). 2/.Aùp dụng: a)Trường hợp thứ nhất: (Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai hệ phương trình bằng nhau hoặc đối nhau) VD2: Giải hệ phương trình: Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(3;-3). b) Trường hợp thứ hai: (Các hệ số của cùng một ẩn trong hai hệ phương trình không bằng nhau và không đối nhau). Tóm tắt: Cách giải hệ pt bằng pp cộng đại số: -Nhân hai vế của mỗi pt với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai pt của hệ bằng nhau hoặc đối nhau. -Aùp dụng qui tắc cộng đại số để được hệ pt mới, trong đó có một pt mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0. -Giải pt một ẩn vừa thu được rối suy ra nghiệm của hệ đã cho. 4) Củng cố: Từng phần. Các bài tập 20a, b, 21 trang 19. 5) Hướng dẫn học tập ở nhà: Làm bài tập 22à26 trang 19. IV/.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT37.doc