I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố các công thức về độ dài đường tròn, cung tròn và những ứng dụng trong thực tế của các công thức này.
- kĩ năng: Rèn HS kĩ năng áp dụng công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và các công thức được suy ra từ các công thức này vào giải toán.
- Thái độ: Nhận xét và rút ra cách vẽ một số đường cong chắp nối, tính được độ dài các đường cong đó, giải được một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên:Thước thẳng, compa, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, máy tính bỏ túi, giải các bài tập đã cho về nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra bài cũ: trong quá trình luyện tập.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’) Để củng cố các công thức về độ dài đường tròn, cung tròn và các công thức được suy ra, tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu một số bài tập.
Các hoạt động:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1949 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 52: Luyện tập (về độ dài đường tròn, cung tròn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết: 52 LUYỆN TẬP
(VỀ ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố các công thức về độ dài đường tròn, cung tròn và những ứng dụng trong thực tế của các công thức này.
kĩ năng: Rèn HS kĩ năng áp dụng công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và các công thức được suy ra từ các công thức này vào giải toán.
Thái độ: Nhận xét và rút ra cách vẽ một số đường cong chắp nối, tính được độ dài các đường cong đó, giải được một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên:Thước thẳng, compa, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, máy tính bỏ túi, giải các bài tập đã cho về nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS.
Kiểm tra bài cũ: trong quá trình luyện tập.
Bài mới:
¯ Giới thiệu bài: (1’) Để củng cố các công thức về độ dài đường tròn, cung tròn và các công thức được suy ra, tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu một số bài tập.
¯ Các hoạt động:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
kiến thức
8’
27’
5’
Hoạt động 1:Kiểm tra - chữa bài tập
1. Các công thức cần nhớ:
C = 2R,
C = d,
l =
và các công thức được suy ra.
Bài tập 74: (SGK)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1:
- Nêu công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn.
- Chữa bài tập 70 trang 95 SGK
(đề bài GV vẽ sẵn trên bảng phụ)
HS2: Chữa bài tập 74 trang 96 SGK.
HS trả lời:
HS1:
- Nêu các công thức đã học trang 92, 93 SGK.
- Tính chu vi các hình:
HS2: Đổi 20001’20,01660.
Độ dài cung kính tuyến từ Hà Nội đến xích đạo là:
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 68: (SGK)
Bài tập 71: (SGK)
Bài tập 72: (SGK)
Bài tập 75: (SGK)
GV giới thiệu bài tập 68 trang 95 SGK. GV hướng dẫn HS vẽ hình.
GV:
- Hãy tính độ dài của các nửa đường tròn đường kính AC, AB, BC.
- Hãy chứng minh nửa đường tròn đường kính AC bằng tổng hai nửa đường tròn đường kính AB và BC.
GV giới thiệu bài tập 71 trang 96 SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm theo các yêu cầu sau:
- Vẽ lại đường xoắn ốc hình 55 SGK.
- Nêu cách vẽ (1 HS của nhóm trình bày miệng)
- Tính độ dài đường xoắn ốc.
Các nhóm thực hiện trong vòng 5’, GV và các nhóm cùng nhận xét bài làm và kết luận chung.
GV giới thiệu bài tập 72 trang 96 SGK, hình vẽ GV vẽ sẵn trên bảng phụ.
GV:
- Hãy tóm tắt bài toán.
- Nêu cách tính số đo độ của góc AOB, cũng chính là tính n0 của cung AB.
GV giới thiệu bài tập 75 trang 96 SGK. (Hình vẽ GV vẽ sẵn trên bảng phụ)
GV: hãy chứng minh .
GV gợi ý:
- Gọi số đo của , hãy tính ?
- OM = R, tính O’M.
- Hãy tính .
Một HS đọc đề, tất cả các HS vẽ hình vào vở.
HS tính toán và trả lời:
- Độ dài nửa đường tròn (O1) là:
HS hoạt động nhóm:
- vẽ đường xoắn ốc AEFGH.
- Cách vẽ:
+ Vẽ hình vuông ABCD cạnh 1cm.
+ Vẽ cung tròn AE tâm B, bán kính R1 = 1cm, n = 900.
+ Vẽ cung tròn EF tâm C, bán kính R2 = 2cm, n = 900.
+ Vẽ cung tròn FG tâm D, bán kính R3 = 3cm, n = 900.
+ Vẽ cung tròn GH tâm A, bán kính R4 = 4cm, n = 900.
- Tính độ dài đường xoắn ốc:
Vậy độ dài đường xoắn ốc là:
HS:
- C = 540mm
Tính ?
- Ta có:
HS:
Ta có
- OM = R
-
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 62: (SBT)
GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn và các công thức có liên quan.
GV giới thiệu bài tập 62 trang 82 SBT. (đề bài và hình vẽ GV đưa sẵn lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
- Hãy tính quãng đường đi được của trái đất sau 1 ngày (làm tròn đến 10 000 km)
GV cho HS thấy được tốc độ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là rất lớn.
HS nêu lại các công thức đã củng cố trong bài hôm nay.
HS:
Độ dài đường tròn quĩ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
C = 2.3,14.150 000 000 km.
Quãng đường đi được của Trái Đất sau một ngày là:
Hướng dẫn về nhà: (3’)
Nắm vững công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và biết cách suy diễn để tính các đại lượng trong công thức.
Làm các bài tập đã hướng dẫn ở lớp và bài tập: 76 trang 96 SGK.
H.dẫn bài 76:
Ôn tập về công thức tính diện tích hình tròn.
File đính kèm:
- tiet52 hinh9.doc