I/. Mục tiêu cần đạt:
· Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn.
· Có kĩ năng thành thạo vận dụng công thức này để giải phương trình bậc hai.
II/. Công tác chuẩn bị:
· Các bài tập, máy tính bỏ túi.
· Bảng phụ, phấn màu.
III/.Phưong pháp dạy: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
v Hãy chọn phương án đúng:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 56: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND:
LỚP:
TUẦN: 28
TIẾT: 56
I/. Mục tiêu cần đạt:
Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn.
Có kĩ năng thành thạo vận dụng công thức này để giải phương trình bậc hai.
II/. Công tác chuẩn bị:
Các bài tập, máy tính bỏ túi.
Bảng phụ, phấn màu.
III/.Phưong pháp dạy: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Hãy chọn phương án đúng:
Đối với phương trình ax2+bx+c=0 (a0) và b=2b’, D’=b’2-ac;
(A) Nếu D’>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=; x2=;
(B) Nếu D’=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=-;
(C) Nếu D ‘<0 thì phương trình vô số nghiệm.
(D) Nếu D’0 thì phương trình vô nghiệm.
Hãy dùng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình 17c: 5x2-6x+1=0.
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Sửa bài tập 20 trang 49:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng sửa.
(Giáo viên nhắc đối với phương trình bậc hai khuyết, nhìn chung không nên giải bằng công thức nghiệm mà nên đưa về phương trình tích hoặc dùng cách giải riêng).
HĐ2:Sửa bài tập 21 trang 49:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên chú ý có điều kì lạ. Vì sao x1 bằng mẫu 12, còn x2 lại bằng số hạng tự do của phương trình bậc hai đã cho?
(=>X2-SX+P=0).
HĐ3: Sửa bài tập 22 trang 49:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên nhấn mạnh lại nhận xét: Vì a, c trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
HĐ4: Sửa bài tập 23 trang 50:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh tiến hành thảo luận nhóm.
- 4 học sinh lên bảng giải các phương trình, mỗi em một câu.
d)4x2-2x=1-
4x2-2x-1+=0
a=4; b=-2;b’= -; c=-1+.
D’=b’2-ac=3-4(-1+)
=3+4-4=(2-)2.
=2-.
x1==.
x2=.
-Học sinh lên bảng giải các phương trình.
b)x2+x=19
x2+7x-228=0
D=49-4.(-88)=49+912=961=312
x1==12.
x2==-19.
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-Học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời.
1/.Sửa bài tập 20 trang 49:
a)25x2-16=0
x2=x==
b)2x2+3=0
Phương trình vô nghiệm vì vế trái là 2x2+33, còn vế phải bằng 0.
c)4,2x2+5,46x=0
4,2x(x+1,3)=0
Phương trình có hai nghiệm:
x1=0; x2=-1,3.
2/.Sửa bài tập 21 trang 49:
Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi.
a)x2=12x+288
x2-12x-288=0
D’=(-6)2-1.(-288)=36+288=324
=18
x1=6+18=24.
x2=6-18=-12.
3/.Sửa bài tập 22 trang 49:
a)Vì ac=-15.2005<0
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b)Vì ac=.(-1890)<0
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
4/. Sửa bài tập 23 trang 50:
a) Khi t=5(phút) thì:
v=3.52-30.5+135=60(km/h).
b) Khi v=120(km/h), để tìm t ta giải phương trình 120=3t2-30t+135
hay t2-10t+5=0.
D’=52-5=20
=2
t1=5+29,47 ; t2=5-20,53.
Vì ra đa chỏ theo dõi trong 10 phút nên0<t10, do đó cả hai giá trị của t đều thích hợp.
Vậy t19,47 ; t20,53.
4) Củng cố:
Từng phần.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Làm các bài tập 24 trang 50. SBT 27, 28, 31,32 trang 42, 43.
V/.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T56.doc