A.MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm tiếp tuyến, tính chất của tiếp tuyến, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
- Rèn kỹ năng chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn, dựng tiếp tuyến của một đường tròn.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Thước, compa.
HS: Vở, SGK, compa, thước, chuẩn bị bài mới.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trần Văn Diễm - Tiết 26: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 10/11/2011 Tiết CT: 26
MÔN HÌNH HỌC LỚP 9 GVBM: Trần Văn Diễm
BÀI 5: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN.
A.MỤC TIÊU:
HS nắm được khái niệm tiếp tuyến, tính chất của tiếp tuyến, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
Rèn kỹ năng chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn, dựng tiếp tuyến của một đường tròn.
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Thước, compa.
HS: Vở, SGK, compa, thước, chuẩn bị bài mới.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Thế nào là tiếp tuyến của một đường tròn? 5’
III. DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn.
Þ Hãy rút ra dấu hiệu nhận biết.
GV: Dẫn HS đến định lý 1: (SGK).
GV: Vẽ hình 74 lên bảng để HS nắm chắc định lý.
GV: Yêu cầu HS làm ?1SGK.
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
HS: Nhắc lại định nghĩa Tiếp tuyến:
Đường thẳng và đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng được gọi là một tiếp tuyến của đường tròn.
Định lý: Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếâp tuyến của đường tròn.
HS: làm ?1SGK.
AH ^ BC (gt) mà H Ỵ BC, H Ỵ (A; AH) Þ BC là tiếp tuyến của (A;AH).
15’
2. ÁP dụng:
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2SGK.
Gợi ý; D ABO có BM là trung tuyến Þ D ABO là D gì?
Þ suy ra điều gì?
2. ÁP dụng:
HS: Làm ?2SGK bằng cách thảo luận nhóm.
Theo cách dựng ta có: MO = MA; B Ỵ (M; MO) Þ MO = AO
Þ D ABO vuông tại B Þ AB ^ OB tại B Þ AB là tiếp tuyến của đường tròn (O; OB).
15’
IV. CỦNG CỐ: Dấu hiệu (cách chứng minh ) một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. 10’
GV: Gợi ý HS làm BT 21 tại lớp:
Ta có: AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25.
BC2 = 52 = 25.
Þ AB2 + AC2 = BC2 Þ D ABC vuông tại A, mà AỴ (B; BA), AỴ AC, AC ^ AB Þ AC là một tiếp tuyến của đường tròn (B;BA).
V: VỀ NHÀ: Học kỹ bài, làm các bài tập trong SGK, chuẩn bị luyện tập.
File đính kèm:
- 26.doc