I-Mục tiêu :
· HS hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì?
· HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
· HS thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế.
II-Chuẩn bị :
· GV : - Thước kẻ, bảng phụ.
· HS: - On lại các hệ thức trong tam giác vuông.
- Thước kr, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III-Các hoạt động dạy học :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trường THCS TT Tây Sơn - Tiết 12: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:12/10/2008
TiÕt 12 §4. Mét sè hƯ thøc vỊ c¹nh vµ
Gãc trong tam gi¸c vu«ng( TiÕp theo)
I-Mục tiêu :
HS hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì?
HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
HS thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế.
II-Chuẩn bị :
GV : - Thước kẻ, bảng phụ.
HS: - Oân lại các hệ thức trong tam giác vuông.
- Thước kr, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài củ
HS1: Phát biểu định lí và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. (có hình vẽ minh hoạ).
HS2: Chữa bài tập 26/tr88,sgk.
(Tính cả chiều dài và đường xiên của tia nắng từ đỉnh tháp đến mặt đất).
GV nhận xét bài làm của HS và ghi điểm.
HS1: Phát biểu định lí . . .
C
340
B
A
HS2: Chữa bài tập 26/tr88,sgk.
- AB » 58m.
- BC » 104m
Hoạt động 2 :Aùp dụng giải tam giác vuông
GV giới thiệu điều kiện để giải được một tam giác vuông như sgk,tr86.
Vậy để giải một tam giác vuông ta cần biết bao nhiêu yếu tố ? trong đó số cạnh như thế nào?
GV nên lưu ý :
- Số đo góc làm tròn đến độ.
- Số đo độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
Ví dụ3 tr87,sgk.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Để giải tam giác vuông ABC, cần tính cạnh, góc nào?
Hãy nêu cách tính
Tính góc C ?
Có thể sử dụng tỉ số lượng giác nào?
?2
GV yêu cầu HS làm ,sgk.
Trong ví dụ 3, hãy tính cạnh BC mà không áp dụng định lí Pytago.
Ví dụ 4,tr87,sgk.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Để giải tam giác vuông PQO, ta cần tính cạnh nào?
- Hãy nêu cách tính.
?3
Yêu cầu HS làm bài ,sgk.
Trong ví dụ 4, hãy tính cạnh OP, OQ qua cosin của góc P và Q.
Ví dụ 5,tr87,sgk.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
GV Gọi một HS lên bảng giải.
Hỏi : Có thể tính MN bằng cách nào khác?
So sánh mức độ làm bài ở hai cách trên.
GV nhận xét và chữa bài làm của HS.
A
B
C
5
8
HS trả lời . . .
Một HS đọc to ví dụ3.
HS vẽ vào vở.
HS : Cần tính cạnh BC, ,
- BC = (đ/l Pytago)
= . . . » 9,434
- tgC =
Þ » 320 Þ » 900 –320 » 580.
HS: Tính góc C và B trước.
Có » 320 ; » 580
SinB = Þ BC = . . . » 9,433 cm.
360
O
P
Q
7
HS : Cần tính ; cạnh OP,
OQ.
OP = . . . . . » 5,663.
OQ = . . . . » 4,114
HS tính : OP và OQ qua cosin của góc P và Q.
Một HS lên bảng tính :
= . . . = 390
LN = . . . » 3,458
MN = . . . » 4,49
Có thể dùng định lí Pytago.
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.
Hoạt động 3 :Luyện tập củng cố
Yêu cầu HS làm bài 27/tr88,sgk.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Yêu cầu HS giải theo nhóm.
Sau khi HS làm bài, GV gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải trên bảng phụ nhóm.
GV nhận xét và chữa bài làm của HS.
HS hoạt động theo nhóm.
Kết quả :
a) = 600
AC = . . . » 5,774 (cm).
BC = . . . » 11,547 (cm).
b) = 450
AC = AB = 10 (cm)
BC = . . . » 11,142 (cm).
c) = 550
AC » 11,472 (cm).
AB » 16,383 (cm).
d) tgB = . . . Þ » 410
= 900 – » 490
BC = . . . » 27,437 (cm).
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà
- Tiếp tục rèn kĩ năng giải tam giác vuông.
- Bài tập 27 (làm lại vào vở), 28,tr88,89 sgk.
- Bài 55 đến 58 tr97,SBT.
File đính kèm:
- t12.doc