I-Mục tiêu :
· HS biêt những nội dung kiến thức chính của chương.
· HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
· HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.
· HS biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
· HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trường THCS TT Tây Sơn - Tiết 20: Sự xác định đường tròn tính chất đối xứng của đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/11/2008
CHƯƠNG II-ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 20 SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN
TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I-Mục tiêu :
HS biêùt những nội dung kiến thức chính của chương.
HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.
HS biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II-Chuẩn bị :
GV : - Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi sẳn một số nội dung.
HS : - Một tấm bìa tròn; thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm.
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Giới thiệu chương II
- GV giới thiệu các nội dung chủ yếu của chương II như trong phân phối chương trình.
Hoạt động 2 :Nhắc lại về đường tròn
- GV vẽ đường tròn tâm O bán kính R. gọi HS nhắc lại định nghĩa đường tròn.
- GV nêu ba vị trí tương đối của điểm M và đường tròn (O) có các hệ thức tương ứng.
?1
Yêu cầu HS làm bài .
HS nhắc lại định nghĩa đường tròn.
HS nge GV nêu ba vị trí tương đối của điểm M và đường tròn (O).
HS : Vì OH > r, OK OK. Suy ra OKH > OHK.
Hoạt động 3 :Cách xác định đường tròn
ĐVĐ: Một đ tròn đc xđ nếu biết tâm và bk của đtròn đó, hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. Bây giờ ta sẽ xét xem một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó?
?2
Yêu cầu HS làm bài
a) Làm thế nào để vẽ đtròn đi qua hai điểm A, B?
b) Vẽ đc bao nhiêu đtròn đi qua hai điểm A và B?
(GV đưa hình vẽ có nhiều đường tròn đi qua hai điểm AvàB lên bảng phụ để minh họa nhận xét đó).
Qua đó GV nói : Nếu biết một điểm hoặc hai điểm của đường tròn, ta đều chưa xác định được duy nhất một đượng tròn.
?3
HS làm bài
GV lưu ý HS : Tâm của đường tròn đi qua ba điểm A,B,C là giao điểm các đường trung trực của tam giác ABC.
ĐVĐ: Nếu ba điểm A,B,C thẳng hàng, thì có thể vẽ được đường tròn đi qua ba điểm đó không? Giải thích như sgk,tr98.
GV nhắc lại k/n đường tròn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu tam giác nội tiếp đường tròn.
HS nghe GV . . .
HS nghe GV . . . .
Đáp :
a) Vẽ đường trung trực của AB trên đường trung trực này lấy điểm O, vẽ đường tròn tâm O đi qua A và B.
b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB.
d/
A
d
B
C
O
·
·
d1
d2
B
A
?3
HS làm bài thông qua sự hướng dẫn của GV.
·
C
Hoạt động 4 :Tâm đối xứng
?4
HS làm
Hỏi : Như vậy có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không? Tâm đối xứng của nó là điểm nào?
GV đi đến kết luận như sgk.
·
O
A
A/
Đáp : OA/ = OA = R
nên A/ Ỵ (O).
HS trả lời : . . .
Hoạt động 5 :Trục đối xứng
Yêu cầu HS lấy ra miếng bìa hình tròn. Vẽ một đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa đo. Gấp miếng bìa theo đường thẳng vừa vẽ. Em có nhận xét gì? Qua đó có thể nói được điều gì? Yêu cầu HS gấp miếng bìa theo một vài dường kính khác.
- Vậy đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?
?5
- HS làm
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nêu nhận xét : . . .
·
O
A
B
C/
C
Có C và C/ đối xứng
nhau qua AB nên AB là
trung trực của CC/, có
O Ỵ AB.
Þ OC/ = OC = R
Þ C/ Ỵ (O,R)
Hoạt động 6 :Củng cố
·
·
·
·
B
A
M
C
8
6
D
F
E
Bài tập : (Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Yêu cầu HS đọc GT và
KL để GV ghi trên bảng
a) Gợi ý sử dụng tính chất trung
tuyến của tam giác vuông.
b) Gợi ý tính bán kính R của đường tròn (M) sau đó so sánh MD, MF, ME với R để kết luận về các vị trí của các điểm D, F, E.
HS đọc đề bài : . . .
HS nêu gt, kl của bài toán :
GT rABC ( = 900 ) trung tuyến AM
AB = 6 cm ; AC = 8 cm.
D, E, F Ỵ tia đối của tia MA, sao cho :
MD = 4cm, ME = 6cm, MF = 5cm
KL: a) Ba điểm A,B,C Ỵ đ/t (M)
b) Xác định vị trí của D,F,E đối với (M)
HS lần lượt giải các câu a) và b).
Gọi HS lên bảng giải các câu đó.
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học kĩ lí thuyết, thuộc các định lí, kết luận.
- Làm tốt các bài tập 1 ; 2 ; 4 sgk (tr 99-100 ) và các bài tập 3 ; 4 ; 5 SBT, tr128
File đính kèm:
- t20.doc