I-Mục tiêu :
· Củng cố các kiến thức về xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.
· Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
II-Chuẩn bị :
· GV : - Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước một số bài tập, phấn màu.
· HS : - Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III-Các hoạt động dạy học :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trường THCS TT Tây Sơn - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/11/2008
TiÕt 21 LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu :
Củng cố các kiến thức về xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
II-Chuẩn bị :
GV : - Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước một số bài tập, phấn màu.
HS : - Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Ổn định+kiểm tra
HS1 : Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào?
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy nêu cách vẽ một đường tròn đi qua ba điểm đó và vẽ đường tròn.
Một đường tròn được xác định khi . . .
HS nêu cách vẽ và thực hiện các bước vẽ.
Hoạt động 2 :Luyện tập
D
A
B
O
C
12 cm
Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1,tr99,sgk.
Bài 6 ,tr100,sgk).
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
HS đọc lại đề bài.
Bài 7, tr101,sgk.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
Bài 5,tr128.SBT.
Trong các câu sau đây, câu nào đúng? Câu nào sai?
a) Hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung.
b) Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm chung phân biệt.
c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy.
HS trả lời : Có OA = OB = OC = OD (theo tính chất hình chữ nhật).
Þ A, B, C, D Ỵ (O,OA)
AC = (cm)
Þ R(O) = 6,5 (cm)
Hình 58 có tâm đối xứng và có trục đối xứng.
Hình 59 có trục đối xứng không có tâm đối xứng.
HS trả lời :
Nối (1) với (4)
Nối (2) với (6)
Nối (3) với (5)
a) Đúng.
b) Sai vì nếu có ba điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhau.
c) Sai vì : . . . (HS nêu ra các trường hợp tam giác vuông, nhọn, tù)
Hoạt động 3 :Luyện tập
Bài tập :
3
B
A
C
H
O
Cho tam giác đều ABC, cạnh bằng 3 (cm). Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác có bán kính bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, xem các em có các cách giải khác nhau và giới thiệu các cách giải đó.
GV nhận xét chữa các cách giải khác nhau đó.
Bài 12,SBT,tr130.
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
Hỏi :
a) Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O)?
b) Tính số đo góc ACD.
Gợi ý : Có nhận xét gì về tam giác ACD?
c) Cho BC = 24 cm, AC = 20 cm. Tính đường cao AH và bán kính đường tròn (O).
HS hoạt động nhóm.
Kẻ AH ^ BC
rABC là tam giác đều nên tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam ABC là giao điểm ba đường trung trực, đường cao Þ O Ỵ AH.
Trong tam giác vuông AHC :
AH = AC.sin600 =
R = OA = . . . =
HS nhận xét bài làm trên bảng, nghe GV nhận xét chung sau đó ghi bài giải vào vở.
HS đọc to đề bài, một HS lên bảng vẽ hình
A
HS cả lớp cùng vẽ hình vào vở.
B
C
H
O
D
HS suy nghĩ 5 phút để giải.
a) HS giải . . .
b) HS tính góc ACD thông
qua việc chứng minh tam
giác ACD vuông.
c) AH = . . . = 16 (cm) (Dựa vào Pytago)
AD = . . . = 25 (cm) (Dựa vào hệ thức lượng)
Þ Bán kính bằng 12,5 (cm)
Hoạt động 4 :Củng cố
- Phát biểu định lí về sự xác định đường tròn.
- Nêu tính chất đối xứng của đường tròn.
- Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu?
- Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngọai tiếp tam giác thì tam giác đó là tam giác gì?
HS trả lời các câu hỏi.
- Tính chất đối xứng của đường tròn.
- Như kết luận ở SGK/ tr99.
- Trung điẻm cạnh huyền.
- Tam giác vuông.
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà
- Ôân lại các định lí đã học ở §1. và bài tập.
- Làm các bài tập số : 6 ,8, 9, 11, 13 tr129,130,SBT.
File đính kèm:
- tiet21.doc