Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tuần 13 - Tiết 25, 26

I.Mục tiêu:

 - HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , các khái niệm tiếp tuyến , tiếp điểm . Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến . Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .

- Biết vận dụng các kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .

- Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế

II-Chuẩn bị:

-GV:Bảng phụ vẽ 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .Thước kẻ, com pa .

Bảng tóm tắt các hệ thức , bài tập 17 ( 109 )

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tuần 13 - Tiết 25, 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Tiết 25 Ngày dạy: 18/11/2008 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn I.Mục tiêu: - HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , các khái niệm tiếp tuyến , tiếp điểm . Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến . Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . - Biết vận dụng các kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . - Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế II-Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ vẽ 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .Thước kẻ, com pa . Bảng tóm tắt các hệ thức , bài tập 17 ( 109 ) -HS: III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. -Phát biểu định lý liên hệ giữa đường kình và dây trong đường tròn . -Vẽ đường tròn và một đường thẳng bất kỳ ? Có mấy trương hợp xảy ra ? 3-Bài mới: 1-Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn -GV yêu cầu HS vẽ hình và trả lời ?1(sgk ) -Qua 3 điểm thẳng hàng có vẽ được đường tròn nào không ?vậy ta suy ra điều gì? - Đường thẳng và đường tròn chỉ cắt nhau tại nhiều nhất là mấy điểm . - Hãy vẽ hình minh hoạ trường hợp đường thẳng và đường tròn cắt nhau . - Đường thẳng và đường tròn có hai điểm chung đ ta gọi là gì ? đường thẳng a gọi là đường gì của đường tròn . - Khi đường thẳng cắt đường tròn ta có hệ thức nào ? - Vẽ hình minh hoạ trường hợp đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau . - Khi đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau đ chúng có mấy điểm chung . Lúc đó đường thẳng a gọi là gì của đường tròn - Khi a tiếp xúc với ( O ; R ) thì điểm H trùng với điểm nào ? đ OH ? OC . - Hãy chứng minh rằng H luôn trùng với C trong trường hợp a tiếp xúc với (O) . - GV cho HS nêu cách chứng minh sau đó chú ý lại phần chứng minh trong sgk HS về nhà đọc và chứng minh lại . - Khi a và (O) không có điểm chung đ ta có điều gì ? hệ thức gữa OH và R như thế nào ? - Vẽ hình minh hoạ trường hợp đường thẳng a không cắt (O) - Đường thẳng và đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung vì qua 3 điểm thẳng hàng không vẽ được đường tròn nào ? Đường thẳng và đường tròn cắt nhau : OH < R và HA = HB = b)Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau - a và ( O ; R ) có 1 điểm chung C đ a tiếp xúc với ( O ; R) ; C là tiếp điểm . a gọi là tiếp tuyến Khi đó H C ; OC ^ a và OC = R KL : Khi a tiếp xúc với ( O ; R ) tại C đ OC ^ a và OC = R . c)Đường thẳng và đường tròn không giao nhau . Khi a và ( O ; R ) không có điểm chung đ a và (O) không giao nhau . Lúc đó : OH > R . 2-Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn . GV nêu câu hỏi HS trả lời sau đó GV chốt lại các hệ thức bằng bảng phụ . - Nếu đặt OH = d thì từ các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ở trên ta rút ra các hệ thức nào ? Bảng tóm tắt ( bảng phụ ) ? 3 ( sgk ) Theo ( gt ) ta có : OH = 3 cm ; R = 5 cm đ OH < R đ a cắt đường tròn tại hai điểm vì theo hệ thức ta có d < R . b) Xét D OBH có : đ Theo Pitago ta có : OB2 = OH2 + HB2 đ HB2 = OB2 - OH2 = R2 - d2=52- 32 =16 đ HB = 4 cm đ BC = 8 cm ( T/c đường kính và dây ) 4-Củng cố -Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , các hệ thức liên hệ -GV yêu cầu HS điền vào chỗ chấm trong bài tập 17 ( sgk ) 5-Hướng dẫn về nhà Học thuộc các khái niệm , nắm chắc các hệ thức liên hệ . Giải bài tập 18 , 19 , 20 ( sgk ) Gợi ý : dùng các hệ thức giữa d và R để nhận xét vị trí tương đối . Dùng KL OH = OC = R để vẽ tiếp tuyến . Tuần 13 Tiết 26 Ngày dạy: 22/11/2008 các Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn I.Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần : - Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn . - Biết vẽ tiếp tuyến của đường tròn , vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn . Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh . II-Chuẩn bị: -GV: Thước kẻ , com pa , bảng phụ vẽ trường hợp đường thẳng tiếp xúc với đường tròn và hệ thức liên hệ . -HS: Thước kẻ , com pa . III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. 3-Bài mới: 1-Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến cuảe đường tròn -Nêu nhận xét về tiếp tuyến của đường tròn . - Khi nào thì đường thẳng được gọi là tiếp tuyến của đường tròn . - Khi đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn đ khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng có độ dài là bao nhiêu ? - Rút ra được những dấu hiệu nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn . - áp dụng định lý trên hãy thực hiện ? 1 (sgk ) . Hãy vẽ hình , ghi GT, KL của bài toán sau đó nêu cách chứng minh . - Để chứng minh BC là tiếp tuyến của (A; AH ) ta cần chứng minh gì ? - Gợi ý : Chứngminh BC ^ AH tại H . -Nhận xét ( sgk ) Cho đường thẳng a và ( O ; R ) + Nếu a và (O) có 1 điểm chung đ a là tiếp tuyến của (O) + Nếu d = R thì a là tiếp tuyến của (O) . -Định lý : ( sgk ) ? 1 ( sgk ) D ABC có AH ^ BC Vì AH là bán kính của (A ; AH ) đ BC là tiếp tuyến của ( A ; AH ) ( Theo định lý về tiếp tuyến ) 2-áp dụng - Nêu điều kiện của bài toán? . -Giả sử AB là tiếp tuyến của (O;R)tại B đ Theo định lý tiếp tuyến ta suy ra điều gì ? - AB và OB thoả mãn điều kiện gì ? Từ đó ta có cách dựng như thế nào ? - Nhận xét gì về D AOB đ Điểm nào cách đều 3 điểm A , B , O -Hãy nêu cách dựng tiếp tuyến AB của(O) - GV HD học sinh từng bước dựng tiếp tuyến - Em hãy chứng minh CD trên là đúng . *Cách dựng : + Dựng M là trung điểm của AO . + Dựng đường tròn tâm M bán kính MO . + Đường tròn tâm M cắt đường tròn tâm O tại B và C . + Kẻ các đường thẳng AB vàAC đ Ta được các tiếp tuyến cần dựng . *Chứng minh : Theo CD ta có : D AOB có:OM=MA=MBđ tam giác AOB vuông tại BđOB ^ AB tại B đTheo t/c tiếp tuyến ta có AB là tiếp tuyến của (O) .Tương tự ta cũng c/m được AC là tiếp tuyến của (O) . 4-Củng cố Phát biểu định lý về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn . Giải bài tập 21 ( sgk ) - GV cho HS làm bài sau đó lên bảng vẽ hình và nêu phương án chứng minh . Bài 21(SGK) ?Vẽ hình ghi GT-KL. ?Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn như thế nào. -GV nhận xét chốt kiến thức. C/M: Có 52=42+32 Tam giác ABC vuông tại A(Pytago đảo). =>CABA tại A mà A Thuộc (0;AB)=>đpcm 5-Hướng dẫn về nhà -Học thuộc định nghĩa. -Bài tập: 22,23,24(SGK/111-112) Kí duyệt của tổ chuyên môn Kí duyệt của BGH

File đính kèm:

  • docTuan13.doc