I. Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được góc ở tâm , có thể chỉ ra hai cung tương ứng , trong đó có một cung bị chắn .
- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc , thấy rõ sự tương ứng giữa số đo ( độ ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoắc cung nửa đường tròn . HS biết suy ra số đo ( độ ) của cung lớn ( có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600 )
- Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo ( độ ) của chúng .
- Hiểu và vận dụng được định lý về “ cộng hai cung ”
- Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh , biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ .
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tuần 19 - Tiết 37: Góc ở tâm, số đo cung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết 37 Ngày day: 6/1/2009
Góc ở tâm . Số đo cung
I. Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được góc ở tâm , có thể chỉ ra hai cung tương ứng , trong đó có một cung bị chắn .
- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc , thấy rõ sự tương ứng giữa số đo ( độ ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoắc cung nửa đường tròn . HS biết suy ra số đo ( độ ) của cung lớn ( có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600 )
- Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo ( độ ) của chúng .
- Hiểu và vận dụng được định lý về “ cộng hai cung ”
- Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh , biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ .
- Biết vẽ , đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc .
II. Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ vẽ hình 1 ( sgk ) ; Hình 7 ( sgk ) ; Thước kẻ , com pa , thước đo góc .
-HS: Nắm chắc cách đo góc bằng thước đo góc , đọc trước bài , dụng cụ học tập .
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Nêu cách dùng thước đo góc để đo một góc .
3. Bài mới :
1 - Góc ở tâm
- GV treo bảng phụ vẽ hình 1 ( sgk ) yêu cầu HS nêu nhận xét về mối quan hệ của góc AOB với đường tròn (O) .
- Đỉnh của góc và tâm đường tròn có đặc điểm gì ?
- Hãy phát biểu thành định nghĩa .
- GV cho HS phát biểu định nghĩa sau đó đưa ra các kí hiệu và chú ý cách viết cho HS .
- Quan sát hình vẽ trên hãy cho biết .
+ Góc AOB là góc gì ? vì sao ?
+ Góc AOB chia đường tròn thành mấy cung ? kí hiệu như thế nào ?
+ Cung bị chắn là cung nào ? nếu góc a = 1800 thì cung bị chắn lúc đó là gì ?
Định nghĩa ( sgk )
là góc ở tâm ( đỉnh O của góc trùng với tâm O của đường tròn )
- Cung AB kí hiệu là : Để phân biệt hai cung có chung mút đ kí hiệu hai cung là :
- Cung là cung nhỏ ; cung là cung lớn .
- Với a = 1800 đ mỗi cung là một nửa đường tròn .
- Cung là cung bị chắn bởi góc AOB , góc AOB chắn cung nhỏ AmB , góc COD chắn nửa đường tròn .
2 - Số đo cung
- Hãy dùng thước do góc đo xem góc ở tâm AOB có số đo là bao nhiêu độ ?
- Hãy cho biết cung nhỏ AmB có số đo là bao nhiêu độ ?
HS làm và trả lời các câu hỏi .
- Lấy ví dụ minh hoạ sau đó tìm số đo của cung lớn AnB .
Định nghĩa : ( sgk )
Số đo của cung AB : KH sđ
sđ = 1000
sđ = 3600 - sđ
Chú ý ( sgk )
3 -So sánh hai cung
- GV đặt vấn đề về việc so sánh hai cung chỉ xảy ra khi chúng cùng trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau .
- Hai cung bằng nhau khi nào ? Khi đó sđ của chúng có bằng nhau không ?
- Hai cung có số đo bằng nhau liệu có bằng nhau không ? lấy ví dụ chứng tỏ kết luận trên là sai .
- GV yêu cầu HS nhận xét rút ra kết luận sau đó vẽ hình minh hoạ
- Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau .
- Trong hai cung cung nào có số đo lớn hơn thì được gọi là cung lớn hơn .
+) nếu sđsđ
+) nếu sđsđ
4 - Khi nào thì sđ = sđ+ sđ
- Hãy vẽ 1 đường tròn và 1 cung AB , lấy một điểm C nằm trên cung AB ? Có nhận xét gì về số đo của các cung AB , AC và CB .
- Khi điểm C nằm trên cung nhỏ AB hãy chứng minh yêu cầu của ?2 ( sgk)
- Làm theo gợi ý của sgk . GV cho HS chứng minh sau đó lên bảng trình bày . GV nhận xét và chốt lại vấn đề cho cả hai trường hợp .
- Tương tự hãy nêu cách chứng minh trường hợp điểm C thuộc cung lớn AB .
- Hãy phát biểu tính chất trên thành định lý . GV gọi HS phát biểu sau đó chốt lại .
Cho ( O ; R ) và 1 cung AB
C ẻ
đ sđ = sđ+ sđ
Khi C ẻ cung nhỏ AB
ta có tia OC nằm giữa 2 tia
OA và OB đ theo công thức
cộng góc ta có :
theo tính chất của góc ở tâm ta có
sđ = sđ+ sđ ( đcpcm)
Định lý ( sgk )
4. Củng cố
Số đo cung là gì ? đo bằng đơn vị nào ? dựa theo yếu tố nào ?
Nếu điểm C nằm trên cung AB thì ta có công thức nào ?
Giải bài tập 1 ( 68 - sgk ) a) 900 b) 1350 c) 1800 d) 00 e) 2700
5- Hướng dẫn :
Học thuộc định nghĩa , tính chất , định lý .
Nắm chắc công thức cộng cung , cách xác định số đo cung tròn dựa vào góc ở tâm .
Giải bài tập 2 , 3 ( sgk - 69)
HD : BT 2 ( sử dụng góc đối đỉnh , góc kề bù ) BT3 đo góc ở tâm đ số đo cung tròn
Tuần 19 Tiết 38 Ngày day10 /1/2008
luyện tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố lại các khái niệm về góc ở tâm , số đo cung . Biết cách vận dụng định lý để chứng minh và tính toán số đo của góc ở tâm và số đo cung .
- Rèn kỹ năng tính số đo cung và so sánh các cung .
II. Chuẩn bị :
-GV: Giải bài tập trong Sgk - 69 lựa chọn bài tập để chữa . Thước kẻ , com pa .
HS: Học thuộc các khái niệm , định nghĩa , định lý về góc ở tâm và số đo cung .
- Giải bài tập trong Sgk - 69
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ : Nêu cách xác định số đo của một cung . So sánh hai cung .
Nếu C là một điểm thuộc cung AB thì ta có công thức nào ?
- Giải bài tập 2 ( 69 - sgk )
Bài mới :
1 -Giải bài tập 4 ( sgk - 69)
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình ghi GT , KL của bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- D AOT có gì đặc biệt đ ta có số đo của góc AOB là bao nhiêu đ số đo của cung lớn AB là bao nhiêu ?
Giải :
Theo hình vẽ ta có :
OA = AT và OA ^ AT
đ D AOT là tam giác vuông
cân tại A đ
đ
Vì góc AOB là góc ở tâm
của (O)
đ sđ
đ sđ
2 -Giải bài tập 5 ( Sgk - 69 )
- GV ra bài tập 5 ( 69) gọi HS đọc đề bài vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Có nhận xét gì về tứ giác AMBO đ tổng số đo hai góc AMB và AOB là bao nhiêu đ góc AOB = ?
- Hãy tính góc AOB theo gợi ý trên . HS lên bảng trình bày , GV nhận xét và chữa bài .
- Góc AOB là góc ở đâu đ có số đo bằng số đo của cung nào ?
- Cung lớn tính như thế nào ?
GT:Cho (O);( MA ,MB)
^( OA,OB );
KL : a)
b) sđ ; sđ
a) Theo gt có MA , MB là tiếp tuyến
của (O) đ MA ^ OA ; MB ^ OB
đ Tứ giác AMBO có :
đ
b) Vì góc AOB là góc ở tâm của (O) đ sđ
đ sđ
3 -Giải bài tập 6 ( Sgk - 69 )
- GV ra tiếp bài tập 6 ( sgk - 69) gọi HS vẽ hình và ghi GT , KL ?
- Theo em để tính góc AOB , cung AB ta dựa vào điều gì ? Hãy nêu phương hướng giải bài toán .
- D ABC đều nội tiếp trong đường tròn (O) đOA , OB , OC có gì đặc biệt ?
- Tính góc OAB và OBA rồi suy ra góc AOB .
- Làm tương tự với những góc còn lại ta có điều gì ? Vậy góc tạo bởi hai bán kính có số đo là bao nhiêu ?
- Hãy suy ra số đo của cung bị chắn .
GT : DABC đều nội tiếp trong (O)
KL : a)
b) sđ
Giải :
a) Theo gt ta có D ABC đều
nội tiếp trong (O)
đ OA = OB = OC
AB = AC = BC
đ D OAB = D OAC = D OBC
đ
Do D ABC đều nội tiếp trong (O) đ OA , OB , OC là phân giác của các góc A , B , C . Mà
đ
đ
b) Theo tính chất góc ở tâm và số đo của cung tròn ta suy ra : sđ = sđ= sđ = 1200
4. Củng cố
Nêu định nghĩa gó ở tâm và số đo của cung .
Nếu điểm C ẻ cung AB đ ta có công thức nào ?
Giải bài tập 7 ( sgk - 69 ) - hình 8 ( sgk )
+ số đo của các cung AM , BN , CP , DQ bằng nhau cùng có một số đo .
+ Các cung nhỏ bằng nhau là :
+ cung lớn BPCN bằng cung lớn PBNC ; cung lớn AQDN bằng cung lớn QAMD
5- Hướng dẫn :
Học thuộc các khái niệm , định nghĩa , định lý .
Xem lại các bài tập đã chữa .
Giải tiếp các bài tập còn lại trong Sgk - 69 , 70 ( BT 8 ; 9 )
BT 8 ( Dựa theo định nghĩa so sánh hai cung )
BT 9 ( áp dụng công thức cộng cung )
Kí duyệt của BGH
Kí duyệt của rổ chuyên môn
File đính kèm:
- Tuan 19.doc