Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 * Hs biết

 - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan

 - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C

 * Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .

 2. Kỹ năng :

 Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan

 3. Trọng tâm :

 - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan .

 - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon .

 - Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan .

 - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Hoạt động nhóm – đàm thoại

III. CHUẨN BỊ :

- Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan .

- Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan

- Bảng 6.2 SGK

- Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh

- Bộ dụng cụ điều chế CH4

- Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1. Kiểm tra :

 * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ?

 * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ?

 

doc18 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch­¬ng 5. hi®rocacbon no Bài 33 : ANKAN ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : * Hs biết - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C * Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan . 2. Kỹ năng : Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan 3. Trọng tâm : - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan . - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon . - Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan . - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan . Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan Bảng 6.2 SGK Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh Bộ dụng cụ điều chế CH4 Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ? * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ? 2. Bài mới : Hoạt động 1 : vào bài Thế nào là HC no ? có mấy loại HC no ? Hoạt động 2 : -Nhắc lại khái niệm đồng đẵng 1. Đồng đẳng ankan : -Viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 rồi suy ra công thức tổng quát và khái niệm dãy đồng đẵng của metan . HS viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 - mêtan , etan , propan hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của mêtan . - Gồm các hợp chất CnH2n+2 (n>1) - Ankan là những hiđrôcacbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Hoạt động 3: - HS nắm được cách gọi tên 10 ankan không nhánh đầu tiên và tên gốc ankyl tương ứng 2. Đồng phân - Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon - GV đánh số la mã chỉ bậc của C - Viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ có công thức phân tử C4H10 và C5H12 HS nhận xét rút ra kết luận C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo : CH3CH2CH2CH3 CH3 - CH - CH3 ½ CH3 HS nhận xét rút ra kết luận về khái niệm bậc của nguyên tử C * Bậc của Cacbon H H H H H ½ ½ ½ ½ ½ H - CI – CII –CII – CII – CI – H ½ ½ ½ ½ ½ H H H H H Ankan không phân nhánh H H CH3 CH3 H ½ ½ ½ ½ ½ H – CI – CII – CIII –CIV – CI – H ½ ½ ½ ½ ½ H H H CH3 H Ankan phân nhánh GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của cacbon : - Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó - Ankan không phân nhánh chỉ chứa C bậc I , II - Ankan phân nhán trong phân tử chứa C bậc III , IV. 3/ Danh pháp : (Theo IUPAC ) a/ Ankan mạch không phân nhánh tên ankan = tên C mạch chính + an CH4 : Metan C6H14 : Hexan C2H6 : Etan C7H16 : Heptan C3H8 : Propan C8H18 : Octan C4H10 : Butan C9H20 : Nonan C5H12 : Petan C10H20 : Dekan Tên gốc ankyl : Đổi đuôi an thành yl CnH2n+2 CnH2n+1 ( ankan) ( gốc ankyl b/ Ankan có nhánh : - HS đặc điểm tên ankan có đuôi an và têân gốc ankyl có đuôi yl - Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính. - Đánh số thứ tự sao cho vị trí nhánh nhỏ nhất. -Đọc tên theo mẫu. ++ Ví dụ : ® HS áp dụng gọi tên một số ankan mạch nhánh CH3 ½ CH3 – C– CH3 ½ CH3 2,2-dimetyl propan CH3 – CH – CH2 – CH3 ½ CH3 2-metylbutan CH3 ½ CH3 – C – CH – CH2 – CH3 ½ ½ CH3 C2H5 3 etyl-2,2-dimetyl pentan Hoạt động 4: - Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các ankan không phân nhánh . - Từ CTCT ® tên gọi Hoạt động 5: Cho HS gọi tên các đồng phân của C5H12 ® Rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ? *- Lưu ý : - Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau:2,3,4 dùng tiếp đầu ngữ đi, tri,tetra thay cho việc lập lại tên nhóm thế - Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau thì đọc theo mẫu tự a, b, c Hoạt động 6: C* 1s2 2s1 2p3 C 1s2 2s2 2p2 H H H H C - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự hình thành liên kết trong phân tử ankan - Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đơn C-C có thể tự quay quanh trục liên kết đó tạo ra vô số cấu dạng khác nhau Hoạt động 7 : GV hướng dẩn HS quan sát mô hình phân tử propan n butan, izobutan. CH3CH2 CH2 CH3 GV viết cấu dạng của C2H6 GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét - Tại sao ankan có các cấu dạng khác nhau ? - Thế nào là cấu dạng xen kẽ ? cấu dạng che khuất ? - Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất - các cấu dạng không thể cô lập , chúng chuyển đổi lẫn nhau . Hs hoạt động nhóm : Gọi tên các đồng phân của C5H12 ® HS nhận xét rút ra cách gọi tên ankan có nhánh HS quan sát tranh mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử CH4 , C2H6 ® HS rút ra nhận xét 3. Củng cố : * Một người gọi tên hợp chất hữu cơ A là : 2 - etyl - 3 - metyl butan , đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai * Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau : 3 – etyl – 2,2,4 – trimetylheptan * Các hợp chất dưới đây hợp chất nào là ankan ? a. C7H14 b. C6H10 c. C8H18 d. không có 4. Bài tập về nhà : 2® 6 / sgk V. RÚT KINH NGHIỆM :. Bài 34 : ANKAN CẤU TRÚC PHÂN TỬ-TÍNH CHẤT VẬT LÝ. I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 46 Trọng tâm : Tính chất hoá học của ankan : tính trơ và phản ứng thế II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Viết các đồng phân của C5H12 và gọi tên theo quốc tế và thông thường ? * Nêu cách gọi tên ? cấu trúc của phân tử ankan ? 2. Bài mới : Hoạt động 1 : vào bài I/ Cấu trúc phân tử ankan 1/ Sự hình thành liên kết trong phân tử ankan -Các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hoá sp3 -Mỗi nguyễn tử C nằm trên đỉnh của tứ diện đều mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C -Các liên kết C – C ; C – H đều là liên kết . Hầu như không phân cực - Góc liên kết đều gần bằng 109,50 - Hoá trị của C hầu như đã bảo hoà . 2/ Cấu trúc không gian của ankan a/ Mô hình phân tử * Mô hình rỗng : CH3CH2 CH3 * Mô hình đặc : b/ Cấu dạng Cấu dạng xen kẽ Cấu dạng che khuất Cấu dạng xen kẽ Cấu dạng che khuất II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : - dựa vào một số ankan đã biết trong cuộc sống , nêu tính chất vật lí của ankan ? - Ví dụ : xăng , ga , nến ® Hs rút ra tính chất vật lí 1. Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng : - ở điều kiện thường , các ankan từ C1 ® C4 ở trạng thái khí Từ C5 ® C17 : lỏng ] Từ C18 trở đi ở trạng thái rắn . -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , kl riêng của các ankan tăng theo số nguyên tử cacbon ( tăng theo phân tử khối - Ankan nhẹ hơn nước . 2. Tính tan và màu sắc : - Ankan không tan trong nước ® Kị nước . - Ankan là những dung môi không phân cực ® hòa tan được những chất không phân cực . - Ankan là những chất không màu . - Gv bổ xung thêm các tính chất vật lí khác 3/ Củng cố : 4. Bài tập về nhà : Tất cả bài tập trong sgk Bài 35 :ANKAN TÍNH CHẤT HOÁ HỌC ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : * Hs biết : - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C * Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan . 2. Kỹ năng : Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan 3. Trọng tâm : - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan . - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon . - Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan . - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan . Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan Bảng 6.2 SGK Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh Bộ dụng cụ điều chế CH4 Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ? * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ? 2. Bài mới : Hoạt động 1: * Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan , từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự đoán khả năng tham gia phản ứng của ankan I / TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và C–H đó là liên kết bền vững ® ankan tương đối trơ về mặt hoá học Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit , bazơ và chất oxyhoá mạnh ( KMnO4 ) Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác , nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế , phản ứng tách và phản ứng oxyhoá . Hoạt động 2 : Viết phương trình phản ứng thế Cl vào CH4 ? HS viết phương trình phản ứng Viết ptpư : C3H8 + Cl2 và C3H8 + Br2 1. Phản ứng thế (đặc trưng) Ví dụ : CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2 CHCl4 + HCl - Các đồng đẳng : Từ C3H8 trở đi thì Clo (nhất là brôm) ưu tiên thế ở trong mạch. Ví dụ : as CH3-CH2CH2Cl + HCl C3H8 + Cl2 CH3CHClCH3 + HCl as CH3-CH2CH2Br + HBr C3H8 + Br2 CH3CHBrCH3 + HBr 97% Cơ chế phản ứng halogen hoá Là cơ chế gốc dây chuyền * Bước khơi mào Cl o o Cl Clo + Clo * Bước phát triển dây chuyền CH3 – H + Clo ® o CH3 + HCl oCH3 + Clo – oCl ® CH3Cl + Clo CH3o –o H + Clo ® . * Bước đứt dây chuyền : Clo + Clo ® Cl2 oCH3 + Clo ® CH3Cl oCH3 + o CH3 ® CH3CH3 - HS rút ra nhận xét cơ chế phản ứng theo cơ gốc gồm 3 bước ® HS rút ra nhận xét : Phản ứng Clo hoá ít có tính chọn lọc còn Brôm hoá thì có tính chọn lọc cao hơn : Brôm hầu như chỉ thế cho H ở C bậc cao *Gv thông báo : Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF . Iôt quá yếu nên không phản ứng - GV trình bày phần cơ chế phản ứng Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn HS viết các phương trình phản ứng : C2H6 C3H8 2/ Phản ứng tách : ( đehiđrôhoá ) CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 HS nhận xét : * Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác ( Cr2O3 , Fe , Pt ) * Các ankan không những bị tách H tạo thành Hydrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C – C tạo ra các phân tử nhỏ hơn * HS viết phương trình CH3CH = CHCH3 + H2 3. Phản ứng crackinh : ( bẻ gãy lk C-C ) CH4 + CH3-CH=CH2 Tăng xt C4H10 C2H6 + CH2=CH2 3. Phản ứng Oxi hóa : a. Oxi hoá hoàn toàn : CnH2n+2+()O2 nCO2 + (n+1)H2O Ví dụ : - HS viết phương trình phản ứng đốt cháy CH4 và phương trình phản ứng tổng quát đốt cháy ankan . CH4 +2O2CO2 + 2H2O b. Không bị oxyhoá bởi dung dịch KMnO4 nhưng ở nhiệt độ, xúc tác thích hợp ankan có thể bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxy CH4 + O2 HCHO + H2O Hoạt động 4 : GV yêu cầu Nhận xét tỷ lệ mol CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng HS nhận xét : số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2 Hoạt động 5 : II.Điều chế và Ứng dụng 1/. Điều chế : a/ Trong công nghiệp : lấy từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ. GV giới thiệu phương pháp điều chế ankan trong công nghiệp -Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút b/ Phòng thí nghiệm : CH3COONa + NaOH CH4+Na2CO3 Al4C3 + 12H2O ® 3CH4 ­ +4Al(OH)3 2/ Ứng dụng : - Nghiên cứu sgk để trả lời - Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên liệu - Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi trơn máy - Điều chế chất sinh hàn - Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng oxy hoá không hoàn toàn à HCHO, rượu metylic , axitaxetic v..v Hoạt động 6: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tìm những ứng dụng có liên quan đến tính chất hoá học 3/ Củng cố : * Đốt cháy 0,1 mol CxHy ® 0,1mol CO2 và 0,2mol H2O . Xác định dãy đồng đẳng của A. Viết chương trình chung. * Làm bài tập 4,5/142 SGK * Viết phản ứng Isobutan + Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 4/ Bài tập về nhà : Tất cả bài tập trong sgk BÀI 36 : XICLOANKAN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : -Cấu trúc đồng phân danh pháp của một số mono xiclo ankan -Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan 2. Kỹ năng : Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của xiclo ankan 3. Trọng tâm : - Cấu trúc , đồng phân , danh pháp của một số mono xiclo ankan - Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp – đàm thoại – trực quan III. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ mô hình một số xiclo ankan - Bảng tính chất vật lý của một vài xiclo ankan IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Viết phương trình phản ứng của n- pentan : * Tác dụng Cl2 ® dẫn xuất mono clo * Tách H2 * Crakinh 2. Bài mới : Hoạt động 1: vào bài Ankan và xicloankan giống và khác nhau như thế nào ? Hoạt động 2 : - Cấu trúc phân tử ankan ? - HS nghiên cứu công thức phân tử ,công thức CTCT và mô hình ® rút ra khái niệm về xicloankan I/Cấu trúc ,đồng phân ,danh pháp : 1/ Cấu trúc phân tử của một số mono xicloankan Công thức phân tử và cấu trúc một số mono xicloankan không nhánh như sau: C3H6 C4H8 C5H10 C6H12 * xicloankan là những hiđrô cacbon no mạch vòng. * Xicloankan có 1 vòng ( đơn vòng ) gọi là mono xicloankan có công thức chung là CnH2n ( n 3 ) * Xicloankan có nhiều vòng gọi là poli xicloankan - Cho biết sự khác nhau về cấu trúc giữa xiclopropan và các xicloankan khác ? 3C của xiclopropan cùng nằm trên một mặp phẳng còn các xiclo khác không nằm trên cùng một mặt phẳng . *Trừ xiclopropan , ở phân tử xicloankan các nguyên tử cacbon không cùng nằm trên một mặt phẳng Hoạt động 3: 2/ Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan : a/ Quy tắc : Số chỉ vị trí–tên nhánh–Xiclo+tên mạch chính + an Mạch chính là mạch vòng . Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất b/ Thí dụ : Một só xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12 - Viết tất cả đồng phân xicloankan của C5H10 ? gọi tên ? - Gv gọi tên một số xiclo ankan khác . Hoạt động 4: II/ Tính chất : 1/ Tính chất vật lý Cho biết nhiệt độ sôi , nhiet độ nóng chảy , màu sắc , tính tan của các xiloankan Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tắng dần theo chiều tăng của M Đều không màu không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hưu cơ Hoạt động 5 : - Tính chất vật lí của một số xicloankan ? - HS nghiên cứu bảng 5.3 rút ra nhận xét qui luật biến đổi Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi 2/ Tính chất hoá học : - Đều là HC no , phản ứng đặc trưng là phản ứng thế - Xiclopropan và xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng . GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng của xiclopropan và xiclobutan : cộng ,thế , cháy Hướng dẫn HS viết phương trình HS viết phương trình a/ Phản ứng công mở vòng của xiclopropan và xiclobutan + H2 CH3-CH2- CH3 Propan + Br2 ® BrCH2 – CH2 – CH2Br (1,3 –dibrompropan ) + HBr ® CH3 – CH2 – CH2Br (1–Brompropan ) Xiclobutan chỉ cộng với hydro : +H2CH3 - CH2 - CH2 - CH3 butan Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên b/Phản ứng thế : tương tự ankan - HS viết phương trình + Cl2 + HCl cloxiclopentan + Br + HBr Bromxiclohexan C/ Phản ứng oxyhoá: - HS viết phương trình CnH2n + ® nCO2 +nH2O H< 0 C6H12 +9O2 ® 6CO2+6H2OH =-3947,5kj Xiloankan không làm mất màu dung dịch - Rút ra sự khác nhau và giống nhau giữa xicloakan với ankan ? Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng và ứng dụng của , xicloankandựa trên phản ứng tách HS nhận xét rút ra qui tắc gọi tên monoxiclo ankan III/ Điều chế và ứng dụng : 1/ Điều chế : Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ , xicloankan còn được điều chế từ ankan , thí dụ : CH3[CH2]4CH3 + H2 2/ Ứng dụng : Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan , xicloankan còn được dùng làm dung môi , làm nguyên liệu điều chế các chất khác , thí dụ : + 3H2 3. Củng cố: Nêu sự giống và khác nhau giữa ankan và xicloankan ? 4. Bài tập về nhà : Làm tất cả bài tập trong sgk . Bài 37 : LUYỆN TẬP . ANKAN VÀ XICLOANKAN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : Sự tương tự và khác biệt về tính chất vật lý , tính chất hóa học và ứng dụng giữa ankan với xicloankan . HS hiểu : - Cấu trúc , danh pháp ankan và xicloankan . 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh 2 loại ankan và xicloankan . Kỹ năng viết phương trình phản ứng minh họa tính chất của ankan , xicloankan . 3. Trọng tâm : Ôn luyện về cấu trúc , danh pháp ankan và xicloankan . Biết sự tương tự và khác biệt về tính chất vật lý , hóa học và ứng dụng của ankan và xicloankan II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Bảng phụ IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập 2. Bài mới : I . MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NẮM : Ankan xicloankan CTTQ CnH2n+ 2 : n ³ 1 Cm H2m : m ³ 3 Cấu trúc Mạch hở chỉ có liên kết đơn C – C . Mạch cacbon tạo thành đường gấp khúc . - Mạch vòng chỉ có lk đơn C – C - Trừ xiclopropan(mạch C phẳng ) , Các nguyên tử C trong phân tử xicloankan không cùng nằm trên một mặt phẳng . Danh pháp Tên gọi có đuôi – an . Tên gọi có đuôi–an và tiếp đầu ngữ xiclo . Tính chất vật lý C1 – C4 : Thể khí . t 0nc ,t0s , khối lượng riêng tăng theo phân tử khối - nhẹ hơn nước , không tan trong nước nước . C3 - C4 : Thể khí . t 0nc ,t0s , khối lượng riêng tăng theo phân tử khối - nhẹ hơn nước , không tan trong nước nước . Tính chất hóa học Phản ứng thế . Phản ứng tách . Phản ứng oxihóa . KL : Ở điều kiện thường ankan tương đối trơ . Phản ứng thế . Phản ứng tách . Phản ứng oxihóa . Xiclopropan , xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng với H2 . Xiclopropan có phản ứng cộng mở vòng với Br2 KL : Xiclopropan , xiclobutan kém bền . Điều chế ứng dụng Từ dầu mỏ . Làm nhiên liệu , nguyên liệu Từ dầu mỏ . Làm nhiên liệu , nguyên liệu . Học sinh thảo luận nhóm : Hoạt động 1 : HS điền công thức tổng quát và nhận xét về cấu trúc ankan , xicloankan . Hoạt động 2 : HS điền đặc điểm danh pháp và qui luật về tính chất vật lý của ankan , xicloankan . Hoạt động 3 : HS điền tính chất hóa học và lấy VD minh họa . Hoạt động 4 : HS nêu các ứng dụng quan trọng của ankan và xicloankan. Giáo viên đặt hệ thống câu hỏi : Công thức của ankan và xicloankan ? Quy tắc gọi tên ? Tính chất hoá học ? Ưùng dụng ? Giống nhau : Thành phần định tính của ankan và mono xicloankan gồm C và H . Khác nhau : Cùng số nguyên tử C thì mono xicloankan có ít số nguyên tử H hơn. Cấu trúc monoxicloankan có mạch vòng .Ankan có mạch cav bon tạo thành đường gấp khúc . Nhận xét : - Giống nhau : Số nguyên tử C tăng thì t0s ,t0n/c d, tăng . - Khác nhau : Cùng số nguyên tử C monoxicloankan có t0n/c,t0s và d lớn hơn . Vận dụng giải một vài dạng bài tập Bài 1 : So sánh ankan và monoxicloankan Bài 2 / Propan vàxiclopropan Butan và xiclobutan Pentan và xiclopentan Hexan và xilohexan C3H8 C3H6 C4H10 C4H8 C5H12 C5H10 C6H14 C6H12 t0n/c , 0C -42 -33 -0,5 13 36 49 69 81 t0s, 0C -188 -127 -158 -90 -130 -94 -95 7 Khối lượng riêng g/cm3 0,585 0,689 0,600 0,7303 0,626 0,755 0,66 0,778 3. Củng cố : Kết hợp trong quá trình luyện tập 4. Bài tập về nhà : BT về nhà.Làm tất cả bài tập trong sbt . Bài 38 : THỰC HÀNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Xác định sự có mặt của cacbon và hiđro và halogen trong hợp chất hữu cơ . - Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hóa học của metan . 2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hóa chất , quan sát , nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra . 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và biết bào quả của công . 4. Trọng tâm : - Biết cách xác định sự có mặt của C, H và halogen ở hợp chất hữu cơ , phương pháp điều chế và thử một vài tính chất của metan . - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành như nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn , thử tính chất của chất khí . . . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : 1. Dụng cụ : - Ống nghiệm . – Đèn cồn . - Nút cao su một lỗ nay vừa ống nghiệm . – Ống hút nhỏ giọt . - Ống dẫn khí hình chữ L (l1 : 5cm ,l2 : 20 cm ) đầu nhánh dài và được vút nhọn . - Bộ giá thí nghiệm thực hành (đế sứ và cặp gỗ ) - Cốc thủy tinh 100 – 200 ml - Kẹp hóa chất . – Gía để ống nghiệm 2 tầng . 2 – Hóa chất : - Đường kính (tinh bột , naphtalen v. v) - CHCl3 hoặc CCl4 hoặc đoạn vỏ nhựa bọc dây điện đã được bóc ra ở trên . - CuO , bột CuSO4 khan .CH3COONa đã được nghiền nhỏ . - Đoạn day Cu đường kính 0,5 mm dài 20 cm - Vôi tôi xút (NaOH và CaO ) . - Dung dịch KMnO4 loãng . - Dung dịch nước brom . - Dung dịch nước vôi trong . - Nắm bông . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : - Việc chuẩn bị ở nhà của học sinh - Lý thuyết thực hành 2. Bài mới : Chia học sinh ra rừng nhóm để thực hành Giáo viên lưu ý : Thí nghiệm 1 : Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ - Nghiền nhỏ khoảng 0,2 ¸ 0,3ghợp chất hữu cơ (đường kính , băng phiến hoặc tinh bột ) rồi trộn đều với 1g bột CuO . Cho hổn hợp vào đáy ống nghiệm khô . Cho tiếp 1g bột CuO để phủ kín hổn hợp . Đặt 1 mẫu bông có rắc các hạt CuSO4 khan ở phần trên ống nghiệm . Dậy nút có ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa nước vôi trong . Lắp dụng cụ như hình vẽ . - Dùng đèn cồn nung nóng nhẹ toàn bộ ống nghiệm , sau đó đun nóng mạnh phần có chứa hổn hợp phản ứng và ghi lại hiện tượng quan sát được - Cần chuẩn bị sẵn bột CuSO4 : nghiền nhỏ các tinh thể CuSO4.5H2O bằng cối rồi sấy khô trong capsun sứ - Cần tộn kĩ hỗn hợp của chất hữu cơ và CuO , cho vào tận đáy ống nghiệm - Hướng dẫn HS đặt ống nghiệm nằm ngang Thí nghiệm 2 : Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ . a) Lấy một mẫu dây đồng dài 20 cm có đường kính khoảng 0,5 mm và cuộn thành hình lò xo khoảng 5 cm . Đốt nóng phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn nhuốm màu xanh lá mạ . b) Nhúng phần lò xo vào ống nghiệm đựng hợp chất hữu cơ có chứa halogen như CHCl3 , CCl4 , C6H5Br , hoặc áp phần lò xo nóng đỏ vào vỏ bọc dây điện hay mẫu dép nhựa rồi đốt phần lò xo đó trên ngọn lửa đèn cồn . Quan sát màu ngọn lửa . Lưu ý : Đưa điểm nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn tiếp xúc với phần đáy ống nghiệm . - Hướng dẫn hs giải thích : Khi đốt nóng , hợp chất hữu cơ bị phân huỷ , Clo tách ra dưới dạng HCl . Chính HCl tác dụng với CuO phủ trên bề mặt đoạn dây đồng tạo thành CuCl2 và H2O , các phân tử CuCl2 phân tán trong ngọn lửa làm cho ngọn lửa có màu xanh lá mạ . Thí nghiệm 3 : Điều chế và thử một vài tính chất của metan Nghiền nhỏ 1 g CH3COO

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_chuong_5_hidrocacbon_no.doc