I Mục tiêu :
1. Kiến thức: * Học sinh biết
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí ,ứng dụng và điều chế amoniac
* Học sinh hiểu: tính chất hóa học của amoniac: tính bazơ yếu, và tính khử .
2 .Kĩ năng : - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh, rút ra nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của amoniac; Phân biệt amoniac và một số khí đã biết bằng phương pháp hóa học.
- Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion thu gọn.
- Tính thể tích khí NH3 sản xuất được ở điều kiện tiêu chuẩn theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ : biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường của việc sản xuất NH3 từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* GV : Dụng cụ: ống nghiệm, giấy quì ẩm, chậu, đũa thủy tinh, nút cao su; mô hình phân tử NH3
Hóa chất: NH4Cl, Ca(OH)2 rắn, dd HCl đặc, dd NH3 đặc, dd MgCl2, dd FeCl3, dd phenolphtalein.
*. HS : kiến thức phần cấu tạo nguyên tử (lớp 10), đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp : đàm thoại, trực quan
III. Các hoạt động dạy học :
* Hoàn thành các phản ứng sau:
(1) NH4NO2 → N2 + . ; (2) N2 + . ⇄ NH3; (3) N2 + Li → .; (4) N2 + . ⇄ NO
Cho biết vai trò của nitơ trong các phản ứng (2), (3), (4). Giải thích
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 12: Amoniac và muối Amoni, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN Ngày soạn:9/9/2008
Tiết 12 Ngày dạy:16/9:B1,2; 17/9:B3
AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
I Mục tiêu :
1. Kiến thức: * Học sinh biết
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí ,ứng dụng và điều chế amoniac
* Học sinh hiểu: tính chất hóa học của amoniac: tính bazơ yếu, và tính khử .
2 .Kĩ năng : - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh, rút ra nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của amoniac; Phân biệt amoniac và một số khí đã biết bằng phương pháp hóa học.
- Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion thu gọn.
- Tính thể tích khí NH3 sản xuất được ở điều kiện tiêu chuẩn theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ : biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường của việc sản xuất NH3 từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* GV : Dụng cụ: ống nghiệm, giấy quì ẩm, chậu, đũa thủy tinh, nút cao su; mô hình phân tử NH3
Hóa chất: NH4Cl, Ca(OH)2 rắn, dd HCl đặc, dd NH3 đặc, dd MgCl2, dd FeCl3, dd phenolphtalein.
*. HS : kiến thức phần cấu tạo nguyên tử (lớp 10), đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp : đàm thoại, trực quan
III. Các hoạt động dạy học :
* Hoàn thành các phản ứng sau:
(1) NH4NO2 → N2 + .. ; (2) N2 +. ⇄ NH3; (3) N2 + Li →.; (4) N2 + . ⇄ NO
Cho biết vai trò của nitơ trong các phản ứng (2), (3), (4). Giải thích
* Làm bài tập 2.2 SBT (2đ)
Hoạt động của Thầy:
Hoạt động của Trò:
Nội dung:
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử:
-GV : Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NH3
- Quan sát mô hình phân tử NH3 để rút ra nhận xét?
- Số oxi hóa của N trng phân tử NH3?
- HS thảo luận và rút ra kết luận
+Cte, CTCT
+ số oxi hóa N là -3
- Nhận xét đặc điểm cấu tạo
A- AMONIAC:
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
C«ng thøc e C«ng thøc cÊu t¹o
H :N: H H – N – H
H H
- Nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử H bằng ba liên kết CHT có cực.
- Nguyên tử N còn có một cặp electron hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí:
- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK phần tính chất vật lí của NH3,
- Thí nghiệm thử hòa tan của NH3
- HS tóm tắt tính chất vật lí
- Mô tả hiện tượng, giải thích, rút ra nhận xét:
+Tan nhiều trongH2O
+dd tạo thành tính bazơ.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.
- Khí amoniac tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch amoniac.
- Dung dịch amoniac đậm đặc trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (d = 0,91g/cm3).
Hoạt động 3: Tính chất hóa học:
* GV đặt câu hỏi:
- Từ số oxi hóa của N trong phân tử NH3 và công thức electron, hãy suy đoán tính chất hóa học cơ bản của NH3;
- Hãy nêu các pthh minh họa?
- Kết luận về tính chất hóa học của NH3.
+ Những phản ứng nào chứng tỏ tính bazơ yếu của NH3?
* TN cho lọ NH3 đến gần lọ HCl đặc, mở nắp 2 lọ. Hiện tương?
Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm bazơ theo A-rê-ni-ut; hướng dẫn HS giải thích và viết pthh, lưu ý phản ứng thuận nghịch.
Yêu cầu HS viết pthh dạng phân tử và dạng ion thu gọn.
- Cho biết số oxi hóa của N trong phân tử NH3 và dự đoán NH3 có tính khử hay tính oxi hóa?
- Từ phản ứng của NH3 với oxi và clo hãy nhận xét chung về NH3
- Nhận xét chung về tchh của NH3
- Thảo luận theo nhóm các câu hỏi của GV dựa vào SGK.
* Tác dụng với:
-Nước thuận nghịch cho ion OH-
-dd muối tạo hidroxit của kim loại đó
- Có “ khói trắng”, NH4Cl
à Tạo muối amoni
- Nitơ có số oxi hóa -3 thấp nhất nên NH3 thể hiện tính khử.
- HS lên bảng viết phản ứng. Xác định số oxi hóầ NH3 chất khử
- Amoniac là một bazơ yếu có tính khử mạnh
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1/ Tính bazơ yếu:
a) Tác dụng với nước: NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH –
Trong dung dịch, NH3 là bazơ yếu:quì tím hóa xanh.
b) Tác dụng với dung dịch muối: tạo kết tủa hidroxit của kim loại đó.
Thí dụ: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O→ Al(OH)3↓+ 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O→ Al(OH)3↓+ 3NH4+
c) Tác dụng với axit: tạo muối amoni
Thí dụ: NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
2/ Tính khử:
a) Tác dụng với oxi:
b) Tác dụng với clo:
2 NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Nếu dư NH3 sẽ có phản ứng: NH3 +HCl → NH4Cl
Nhận xét: trong phản ứng với các chất oxi hóa như oxi, clo, nguyên tử nitơ có số oxi hóa -3 trong NH3 bị oxi hóa lên số oxi hóa 0Vậy: NH3 là chất khử.
Hoạt động 4: Ưùng dụng- điều chế:
- Ưùng dụng của NH3?
-NH3 được điều chế bằng cách nào trong PTN và trong công nghiệp.
- Viết phản ứng điều chế NH3 trong CN? Muốn tăng hiệu suất cần thay đổi các diều kiện nào?
- Giải thích các điều kiện áp dụng trong công nghiệp sản xuất amoniac?
- GV bổ sung các biện pháp chống ô nhiễm môi trường trong sản xuất amoniac.
*Tự đọc SGK, tóm tăt ghi ứng dụng;
- Quan sát hình vẽ, thảo luận để hiểu được các bước tiến hành ghi phần điều chế trong PTN
- viết phản ứng
- Tóm tắt quá trình điều chế NH3 trong công nghiệp. Giải thích.
- HS Thảo luận nhóm, trình bày kết quả.
IV. ỨNG DỤNG:
Amoniac dùng chủ yếu để sản xuất HNO3, phân đạm NH3 lỏng dùng làm chất gây lạnh trong các thiết bị lạnh.
V. ĐIỀU CHẾ:
1/ Trong phòng thí nghiệm:
- Đun nóng muối amoni.
Thí dụ:
2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3+ 2H2O
- Đun nóng dung dịch amoniac bão hòa.
2/ Trong công nghiệp:
ΔH < 0
*Tăng hiệu suất:
-Hạ nhiệt độ vừa phải (>4000C)
- Tăng áp suất (200-300 atm)
- Xúc tác (Fe,Al2O3,K2O)
-Sử dụng nguyên liệu còn dư
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố 1,5/37, 38
-Học bài. Làm bài 2.7 đến 2.10 SBT; 3, 4, 7, 8 SGK
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_12_amoniac_va_muoi_amoni.doc