I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
* Học sinh biết : - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
- Một số nhà máy sản xuất phân bón hóa học ở Việt Nam.
2. Kĩ năng : - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm phân biệt một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hóa học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng nhất định.
3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực, sử dụng hợp lí, hiệu quả phân bón hóa học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1, Đồ dùng
* GV : giáo án, hệ thống câu hỏi. Thử tính tan: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, phân bón hóa học.
* HS : một số mẫu phân bón thường gặp, kiến thức thực tế.
2 Phương pháp : trực quan, đàm thoại
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 19: Phân bón hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Mgày soạn
Tiết 19 Ngày dạy:
PHÂN BÓN HÓA HỌC
I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
* Học sinh biết : - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
- Một số nhà máy sản xuất phân bón hóa học ở Việt Nam.
2. Kĩ năng : - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm phân biệt một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hóa học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng nhất định.
3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực, sử dụng hợp lí, hiệu quả phân bón hóa học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1, Đồ dùng
* GV : giáo án, hệ thống câu hỏi. Thử tính tan: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, phân bón hóa học.
* HS : một số mẫu phân bón thường gặp, kiến thức thực tế.
2 Phương pháp : trực quan, đàm thoại
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy:
Hoạt động của Trò:
Nội dung:
Hoạt động 1: Phân Đạm:
+ Đặt câu hỏi:
-Phân bón hóa học là gì?
-Để cây cối phát triển bình thường, cây cối cần những nguyên tố nào và dưới dạng nào?
-Tại sao phải bón phân hóa học cho cây?
-Có những loại phân bón chính nào?
- Phân đạm cung cấp cho cây nguyên tố nào, dưới dạng gì?
- Có những loại phân đạm nào? Phân đạm có tác dụng gì?
- Chất lượng phân đạm được đánh giá theo hàm lượng chất nào?
- Nguyên liệu dùng để sản xuất phân đạm là gì?
-HS dựa SGK, kiến thức thực tế.
- Các nhóm trình bày vào bảng phụ.
- HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi trên và hoàn chỉnh bảng tóm tắt.
*Phân bón hóa học: là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
I. PHÂN ĐẠM:
- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây.
- Tác dụng: kích thích các quá trình sinh trưởng, tăng tỉ lệ protein của thực vật; giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.
- Đánh giá độ dinh dưỡng: theo % khối lượng N.
- Tan tốt trong nước
Phân đạm amoni
Phân đạm nitrat
Phân uê
Thành phần hóa học chính
Muối amoni NH4+
Muối nitrat NO3-
(NH2)2CO (46% N)
Thí dụ
NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4
NaNO3, Ca(NO3)2
Phương pháp điều chế
NH3 + axit tương ứng
Muối cacbonat + HNO3
NH3 +CO2 ở 180 - 2000C , 200 atm → (NH2)2CO + H2O
Dạng cây trồng đồng hóa
NH4+
NO3-
(NH2)2CO+2H2O → (NH4)2CO3
NH4+
Hoạt động 2: Phân Lân:
- Trả lời các câu hỏi cho phần phân đạm tương tự như hoạt động 2.
- GV cho các nhóm hoàn thành vào bảng phụ.
*Tương tự hoạt động 1
- Các nhóm thảo luận treo bảng kết quả.
- Các nhóm nhận xét chéo
II. PHÂN LÂN:
- Phân lân cung cấp photpho cho cây trồng dưới dạng ion photphat.
- Tác dụng: cần cho thời kì sinh trưởng, thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng cho cây.
- Đánh giá độ dinh dưỡng: theo % khối lượng P2O5
Supephotphat
Phân lân nung chảy
Supephotphat đơn
Supephotphat kép
Thành phần hóa học chính
14 -20% P2O5
40 -50% P2O5
Hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie 12 -14 % P2O5
Công thức
Ca(H2PO4)2 + CaSO4
Ca(H2PO4)2
Phương pháp điều chế
Bột quặng photphorit hay apatit + H2SO4 đặc
(1)Ca3(PO4)2+ H2SO4→ H3PO4+CaSO4↓
(2)Ca3(PO4)2+ 4H3PO4→ Ca(H2PO4)2
Nung hỗn hợp apatit, đá xà cừ (MgSiO2) và than cốc ở 10000C, làm nguội nhanh, sấy khô nghiền thành bột.
Dạng mà cây trồng đồng hóa
Ca(H2PO4)2
Ca(H2PO4)2
Ca(H2PO4)2
Thích hợp đất chua.
Hoạt động 3: Phân Kali:
- Tương tự như hoạt động phần phân đạm.
- HS trả lời các câu hỏi phần phân kali như Hoạt động 1
-Dựa vào SGK để trả lời
III. PHÂN KALI:
- Cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dạng ion K+.
- Tác dụng: thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra chất đường, bột, xơ, dầu; tăng cường sức chống rét, sâu bệnh và chịu hạn của cây.
- Đánh giá dinh dưỡng: % khối lượng K2O.
- Phân kali thường dùng: kali clorua và kali sunfat.
Hoạt động 4: Phân hỗn hợp và phân phức hợp
- Phân biệt khái niệm phân phức hợp và phân hỗn hợp, nêu ví dụ. Tác dụng ưu thế của phân này so với phân hóa học đơn lẻ.
- Khái niệm phân vi lượng; thành phần và tác dụng của phân vi lượng; cách dùng phân vi lượng có hiệu quả.
- HS nghiên cứu SGK.
- Dựa vào SGK để trả lời
-Lấy VD
- Cho ví dụ phân vi lượng trong sản xuất
IV. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP:
1/Phân hỗn hợp:
Là loại phân chứa đồng thời nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Thí dụ: phân nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2SO4 và KNO3
2/ Phân phức hợp:
Là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.
Thí dụ: amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
V. PHÂN VI LƯỢNG:
Là loại phân chỉ cần một lượng rất nhỏ để tăng cường khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất.
- Từng loại cây và từng loại đất phù hợp với từng lượng quy định của loại phân vi lượng khác nhau
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Oân lại các kiến thức đã học của chương 2, làm các bài tập bài luyện tập.
-Chuẩn bị bái “ Luyện tập“
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_19_phan_bon_hoa_hoc.doc