I Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, photpho, amoniac và muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit photphoric và muối photphat; So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và photpho.
2. Kỉ năng : Trên cơ sở kiến thức hóa học của chương 2: Nitơ – Photpho luyện tập kĩ năng giải các bài tập hóa học, chủ yếu là các bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
3. Thái độ : Tích cực, nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
1,Đồ dùng
*. GV : Các bảng so sánh. Một số bài tập nhận biết: muối nitrat, muối amoni, muối photphat.
*. HS : Kiến thức của chương.
2 Phương pháp : Đàm thoại, hệ thống hóa, HS hoạt động nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
GV kiểm tra việc chẩn bị bài ở nhà của HS
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 20: Luyện tập tính chất của Photpho và các hợp chất của chúng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Ngày soạn:7/10/2008
Tiết 20 Ngày dạy:17/10: B3; 18/10: B1,2
LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, photpho, amoniac và muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit photphoric và muối photphat; So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và photpho.
2. Kỉ năng : Trên cơ sở kiến thức hóa học của chương 2: Nitơ – Photpho luyện tập kĩ năng giải các bài tập hóa học, chủ yếu là các bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
3. Thái độ : Tích cực, nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
1,Đồ dùng
*. GV : Các bảng so sánh. Một số bài tập nhận biết: muối nitrat, muối amoni, muối photphat.
*. HS : Kiến thức của chương.
2 Phương pháp : Đàm thoại, hệ thống hóa, HS hoạt động nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
GV kiểm tra việc chẩn bị bài ở nhà của HS
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung :
Hoạt động 1: Ni tơ và photpho
- GV yêu cầu HS tóm tắt, so sánh một số tính chất cơ bản của đơn chất nitơ và photpho.
- GV treo bảng so sánh
- Rút ra nhận xét về tính chất của N và P?
- GV phát vấn: P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ
-HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện HS hoàn chỉnh.
- Các nhóm nhận xét
I/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
I. Tính chất của đơn chất nitơ và photpho:
Nitơ
Photpho
Cấu hình e
1s22s22p3
1s22s22p63s23p3
Độ âm điện
3,04
2,19
Cấu tạo phân tử
N ≡ N
Có 2 dạng thù hình: Ptrằng (P4), Pđỏ(P4)n
Các số oxi hóa
-3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
-3, 0, +3, +5
* T/chất:
+ Tính khử:
với oxi
+ Tính oxi hóa:
- Với hidro
- kim loại
N2 + O2 ⇄ 2NO
N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
N2 + 3Ca → Ca3N2
(Canxi nitrua)
4P + 5O2→
dư 2P2O5
2P + 3Ca →
Ca3P2
(Canxi photphua)
Hoạt động 2: Axit nitric và axit photphoric
- GV yêu cầu HS tóm tắt, so sánh một số tính chất cơ bản của hợp chất nitơ và photpho.
+ GV chuẩn bị bảng “câm “ so sánh Axit nitric và axit photphoric
- Gv củng cố từng phần
-HS thảo luận nhóm để thấy được sự khác biệt giữa các hợp chất của nitơ và photpho và tóm tắt kiến thức.
- Các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét
2. Tính chất của hợp chất của nitơ và photpho:
a/ Axit nitric và axit photphoric
Axit nitric (HNO3)
Axit photphoric (H3PO4)
Công thức cấu tạo
Số oxi hóa
+ 5
+ 5
Tính axit
Tính axit mạnh
Tính axit trung bình
Tính oxi hóa
Oxi hóa mạnh do NO3- gây ra à các hợp chất nitơ
Không có tính oxi hóa
Hoạt động 3: Muối nitrat và muối photphat:
+ Muối nitrat và muối photphat
-GV nhận xét
+ HS lập bảng vào bảng phụ sau đó san sẻ thông tin.
b/ Muối nitrat và muối photphat:
Muối nitrat M(NO3-)n
Muối photphat (PO43-)
Tính tan
Tất cả muối nitrat đều tan
Muối trung hòa muối axit của Na, K, amoni dễ tan, còn lại ít hoặc không tan
Tính chất
- Nhiệt phân à O2
- Trong H+, NO3- thể hiện tính oxi hóa
- Với dd axit mạnh hơn tạo axit photphoric
- Không có tính oxi hóa
Nhận biết
(Dd màu xanh)
2NO+ O2 → 2NO2
(nâu đỏ)
3Ag+ + PO43 - → Ag3PO4 ↓ (màu vàng)
Ag3PO4 tan trong dd HNO3 loãng.
Hoạt động 4: Hướng dẩn bài tập SGK:
-Bài tập 2 SGK: GV cho HS trả lời dựa vào kiến thức củ
_ Bài tập 4:HS thảo luận xây dựng chuổi
H2àNH3àNH4ClßHClßCl2
- Bài tập 5b SGK
- Bài tập 8 SGK
- HS trả lời dựa
- HS thảo luận xây dựng chuổi
H2àNH3àNH4ClßHClß
Cl2
II/ BÀI TẬP:
1,Bài 2 SGK : Đáp án C. Mg3P2
2,
3, 3P + 2Ca à Ca3P2
Ca3P2 + 6HCl à 3CaCl2 + 2PH3
2PH3 + 4O2 à P2O5 + 3H2O
4, Bài tập 8: P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
0,042 0,084
à m H3PO4 tạo thành = 8,282 g;
m H3PO4 trong dd đầu = 1,456 g
C% = %
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV dùng bài 5/62; 1.46
- Làm bài tập bài luyện tập ở SGK và SBT
- Chẩn bị bài thực hành.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_20_luyen_tap_tinh_chat_cua_p.doc