Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của Silic

I Mục tiêu :

1. Kiến thức: Học sinh biết :

- Tính chất của silic, ứng dụng, điều chế và ứng dụng của silic.

- Một số tính chất của hợp chất của silic như SiO2, H2SiO3.

- Muối silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm tan trong nước.

- Một số ứng dụng của silic trong ngành kĩ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử.

2. Kĩ năng :

 - Dự đoán và so sánh tính chất hóa học của silic với cacbon.

 - Viết pthh chứng minh tính chất của silic và một số hợp chất của silic.

3. Thái độ : cẩn thận, tích cực.

II. Chuẩn bị:

1.Đồ dùng:

 * GV : giáo án, một số ứng dụng thực tế của silic.

 * HS : kiến thức phần cacbon để so sánh với silic.

 2. Phương pháp : đàm thoại, thuyết trình.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của Silic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Ngày soạn: 21/10/2008 Tiết 25 Ngày dạy: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC I Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh biết : - Tính chất của silic, ứng dụng, điều chế và ứng dụng của silic. - Một số tính chất của hợp chất của silic như SiO2, H2SiO3. - Muối silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm tan trong nước. - Một số ứng dụng của silic trong ngành kĩ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử. 2. Kĩ năng : - Dự đoán và so sánh tính chất hóa học của silic với cacbon. - Viết pthh chứng minh tính chất của silic và một số hợp chất của silic. 3. Thái độ : cẩn thận, tích cực. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng: * GV : giáo án, một số ứng dụng thực tế của silic. * HS : kiến thức phần cacbon để so sánh với silic. 2. Phương pháp : đàm thoại, thuyết trình. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy: Hoạt động của Trò: Nội dung: Hoạt động 1: Tính chất vật lí: - Yêu cầu HS tham khảo SGK. - Tính chất vật lí của silic? - HS tham khảo SGK trình bày tính chất vật lí của Si A/ SILIC: I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Silic (Si) có các dạng thù hình: - Silic tinh thể: cấu trúc như kim cương, màu xám, có ánh kim, tính bán dẫn và nóng chảy ở 14200C. - Silic vô định hình: chất bột màu nâu. Hoạt động 2: Tính chất hóa học: - Dựa vào vị trí của Si trong bảng TH rút ra tính chất hóa học của Si và so sánh với C? + tính khử: -tác dụng với flo, clo, brom, iot, cacbon, nitơ, lưu huỳnh. -tác dụng với dd kiềm + tính oxi hóa: tác dụng với kim loại - Kết luận tính chất của Si - Phát biểu dựa vào BTH và SGK. -Đều có tính oxi hóa và tính khử như Cacbon. -Silic hoạt động yếu hơn Cacbon, + Không tác dụng trực tiếp với hidro. + C k tác dụng với dd kiềm. - HS lấy VD à vai trò của Si - Si vừa chất oxi hóa vừa chất khử II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: Silic vô định hình hoạt động hơn silic tinh thể. Có các số oxi hóa thường gặp: -4, 0, +2, +4 1. Tính khử: a) Tác dụng với phi kim: Si tác dụng trực tiếp với flo; với clo, brom, iot khi đun nóng; với cacbon, nitơ, lưu huỳnh ở nhiệt độ rất cao. Thí dụ: (silic tetraclorua) b) Tác dụng với hợp chất: tác dụng mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng hidro 2. Tính oxi hóa: ở nhiệt độ cao tác dụng với kim loại như Ca, Mg, Fe tạo silixua kim loại. Thí dụ: (magie silixua) Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên - ứng dụng- điều chế: - Yêu cầu HS đọc SGK để trả lời được: - Silic tồn tại dạng nào trong tự nhiên? - Có những ứng dụng gì ? - Si được điều chế như thế nào? - HS nêu được: Si là thành phần tạo nên vỏ trái đất. - Dùng làm vật liệu bán dẫn - Khử SiO2 bằng kim loại hoạt động III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất. Tồn tại ở dạng hợp chất (chủ yếu là SiO2, quặng silicat và aluminosilicat). IV. ỨNG DỤNG: Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử; trong luyện kim. V. ĐIỀU CHẾ: Dùng chất khử mạnh như Al, Mg, C để khử SiO2 ở nhiệt độ cao. Thí dụ: Hoạt động 4: Silic đioxit - SiO2 Tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào? - Có những tính chất gì? - Ưùng dụng của SiO3? - HS thảo luận trả lời. + SiO2 là thành phần chính của cát. + Là oxit axit + Dùng làm thủy tinh, đồ gốm B/ HỢP CHẤT CỦA SILIC: I. SILIC ĐIOXIT (SiO2): -Tính chất vật lí: SiO2 là tinh thể, không tan trong nước, nóng chảy ở 17130C -Tính chất hóa học : + Tan chậm trong dd kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy: + Tan trong dung dịch HF: -Ứng dụng: làm đồ gốm, thủy tinh Hoạt động 5: Axit silixic - muối silicat: - Axit silixic và muối silicat có những tính chất gì - Ưùng dụng gì? - Dựa vào kiến thức thực tế và SGK để trả lời. - Viết pthh minh họa tính chất. II. AXIT SILIXIC (H2SiO3): -Tính chất vật lí: chất kết tủa keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng. Tính chất hóa học : axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic. -Ứng dụng: silicagen (axit salixic sấy khô) : dùng làm chất hút ẩm, chất có khả năng hấp phụ mạnh. III. MUỐI SILICAT: -Tính chất vật lí: muối silicat của kim loại kiềm tan trong nước. -Ứng dụng: keo dán thủy tinh và sứ; chất chống cháy cho vải, gỗ (thủy tinh lỏng là dung dịch đặc Na2SiO3 và K2SiO3). IV. Củng cố - Dặn dò: - Công thức, tính chất, ứng dụng của Si và các hợp chất - Dặn dò: Làm bài tập SGK, SBT; học bài. Chuẩn bị bài tiếp theo V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_25_silic_va_hop_chat_cua_sil.doc