I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
* Học sinh biết : Tính chất hóa học của anken. Nội dung quy tắc cộng Maccopnhicop. Điều chế, ứng dụng của anken.
* Học sinh vận dụng: viết ptpứ minh họa tính chất hóa học của anken.
2. Kĩ năng : phân biệt anken và ankan dựa vào tính chất hóa học; giải thích vì sao anken có phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực.
4. Trọng tâm : phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp.
II. Phương pháp : đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình
III. Chuẩn bị:
1. GV : bảng phụ ghi nội dung quy tắc cộng; hình vẽ điều chế etilen.
2. HS : kiến thức tiết trước.
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Viết đồng phân cấu tạo của C5H10. Đọc tên các đồng phân đó.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: (vào bài) Dựa vào cấu tạo của anken: có 1 lk kém bền, dễ bị phân cắt, gây ra phản ứng hóa học đặc trưng của anken: dễ tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 43: Anken (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Hóa 11 cơ bản
Tuần: Ns: 28/01/08
Tiết PPCT: (42), 43
Lớp: 11B Nd:
ANKEN
I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
* Học sinh biết : Tính chất hóa học của anken. Nội dung quy tắc cộng Maccopnhicop. Điều chế, ứng dụng của anken.
* Học sinh vận dụng: viết ptpứ minh họa tính chất hóa học của anken.
2. Kĩ năng : phân biệt anken và ankan dựa vào tính chất hóa học; giải thích vì sao anken có phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực.
4. Trọng tâm : phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp.
II. Phương pháp : đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình
III. Chuẩn bị:
1. GV : bảng phụ ghi nội dung quy tắc cộng; hình vẽ điều chế etilen.
2. HS : kiến thức tiết trước.
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Viết đồng phân cấu tạo của C5H10. Đọc tên các đồng phân đó.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: (vào bài) Dựa vào cấu tạo của anken: có 1 lk p kém bền, dễ bị phân cắt, gây ra phản ứng hóa học đặc trưng của anken: dễ tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.
Hoạt động của Thầy:
Hoạt động của Trò:
Nội dung:
Hoạt động 2: GV nêu vấn đề: phản ứng cộng của các hidrocacbon không no nói chung xét cho một số tác nhân: hidro, halogen, và axit HX
* Cộng hidro: GV giới thiệu đkpứ cộng.
* Cộng dd brom: mô tả thí nghiệm dựa vào sục etilen vào dd brom.
GV bổ sung thêm: pứ này dùng để phân biệt anken và ankan.
Hoạt động 3: cộng HX
-Yêu cầu HS viết ptpư cộng giữa C2H4 và HX.
-Viết ptpứ và xác định spc, spp của pứ propen với HBr. Yêu cầu xác định bậc C, nội dung quy tắc cộng.
-Đưa ví dụ để HS vận dụng.
Hoạt động 4: các anken còn có thể tham gia phản ứng cộng liên tiếp với nhau thành những phân tử dàu và lớn.
-Lưu ý các khái niệm: monome, polime, mắt xích polime, hệ số trùng hợp
Hoạt động 5:
-Yêu cầu HS viết ptpu cháy, nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và H2O.
-Mô tả thí nghiệm dẫn etilen qua dd thuốc tím. Viết ptpu.
Thông báo thêm: pứ dùng để nhận biết anken.
Hoạt động 6: điều chế, ứng dụng
Mô tả thí nghiệm điều chế etilen trong PTN.
Hướng dẫn viết ptpư
* Củng cố: 3,5/ 132
-HS tự viết pthh ví dụ và tổng quát.
-Nêu hiện tượng và viết pthh phản ứng của etilen và tổng quát.
Viết ptpu
Xác định bậc C. nội dung quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp
Nêu khái niệm phản ứng trùng hợp, điều kiện xảy ra.
Viết pt tổng quát, cho ví dụ
Nêu hiện tượng
Viết ptpứ
Tự tìm hiểu phần ứng dụng, liên hệ thực tế
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.
1. Phản ứng cộng:
a. Cộng hidro:
Tổng quát:
b. Cộng halogen:
Thí nghiệm: dẫn khí etilen từ từ vào dung dịch brom, thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.
CH2 = CH2 + Br2 (dd) ® BrCH2 – CH2Br
Màu nâu đỏ 1,2-đibrometan (không màu)
Tổng quát: CnH2n + Br2 ® CnH2nBr2
(phản ứng dùng để phân biệt anken và ankan)
c. Cộng HX ( X là OH, Cl, Br)
* Anken tham gia phản ứng cộng với nước, hidro halogenua, axit mạnh.
* Anken đối xứng:
Thí dụ:
CH2 = CH2 + H –Br ® CH3 – CH2 – Br
* Anken không đối xứng: tạo hỗn hợp sản phẩm khi tác dụng với HX
Thí dụ:
* Nội dung quy tắc cộng Mac – côp – nhi – côp:
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
2. Phản ứng trùng hợp: (nhiệt độ cao, áp suất cao, có chất xúc tác phù hợp)
* Khái niệm: phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau (monome) tạo thành những phân tử rất lớn (polime).
Thí dụ:
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy):
Tổng quát:
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Thí nghiệm: sục khí etilen vào dd KMnO4, thấy màu dd nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen
3CH2=CH2+2KMnO4®3HO-CH2-CH2-OH+2MnO2¯+2KOH
(màu tím) (không màu) (nâu đỏ)
IV, ĐIỀU CHẾ:
1. Trong phòng thí nghiệm:
2. Trong công nghiệp:
V. ỨNG DỤNG:
Nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.
4. Dặn dò: làm các bài tập SGK, SBT. Thế nào là ankađien? So sánh tính chất hóa học của anken và ankađien.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_43_anken_tiep_theo.doc