I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Học sinh biết: cách tiến hành một số thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etanol, glixerol, phenol.
2. Kĩ năng : Thực hành thí nghiệm trong ống nghiệm và với lượng nhỏ hóa chất. Quan sát, giải thích hiện tượng, rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc khi tiếp xúc với hóa chất. Mối liên hệ giữa lí thuyết và thực hành trong môn hóa học.
4. Trọng tâm :
II. Phương pháp : trực quan, thí nghiệm thực hành.
III. Chuẩn bị:
1. GV : * Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, dd brom, etanol, phenol, glixerol, Na.
* Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá thí nghiệm.
2. HS : chuẩn bị bảng tường trình thí nghiệm; ôn lại kiến thức liên quan.
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: bảng tường trình; kiến thức liên quan
3.Bài mới:
Hoạt động 1(vào bài): chia nhóm nhỏ; nhắc lại những điểm chú ý trong khi làm thí nghiệm để đảm bảo thí nghiệm thành công và những yêu cầu, nguyên tắc khi vào PTN
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 60: Bài thực hành số 5 "Tính chất của Etanol, Glixerol, Phenol", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thực hành số 5
TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL, PHENOL
Tuần: 12 Ns:07/4/08
Tiết PPCT: 60
Lớp: 11B4 Ng:09/4/08
I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Học sinh biết: cách tiến hành một số thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etanol, glixerol, phenol.
2. Kĩ năng : Thực hành thí nghiệm trong ống nghiệm và với lượng nhỏ hóa chất. Quan sát, giải thích hiện tượng, rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc khi tiếp xúc với hóa chất. Mối liên hệ giữa lí thuyết và thực hành trong môn hóa học.
4. Trọng tâm :
II. Phương pháp : trực quan, thí nghiệm thực hành.
III. Chuẩn bị:
1. GV : * Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, dd brom, etanol, phenol, glixerol, Na.
* Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá thí nghiệm.
2. HS : chuẩn bị bảng tường trình thí nghiệm; ôn lại kiến thức liên quan.
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: bảng tường trình; kiến thức liên quan
3.Bài mới:
Hoạt động 1(vào bài): chia nhóm nhỏ; nhắc lại những điểm chú ý trong khi làm thí nghiệm để đảm bảo thí nghiệm thành công và những yêu cầu, nguyên tắc khi vào PTN
Hoạt động của
thầy và trò:
Nội dung :
Hoạt động 2: thí nghiệm 1: etanol tác dụng với Natri. HS trình bày và tiến hành thí nghiệm.
GV cắt mẫu Na nhỏ để sẵn, lưu ý HS tiến hành cẩn thận. Nên làm thí nghiệm minh họa cho HS quan sát an toàn hơn.
Hoạt động 3: thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hidroxit.
HS trình bày và tiến hành các thí nghiệm.
Hoạt động 4: thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom.
HS trình bày và tiến hành các thí nghiệm.
Lưu ý HS: phenol và brom đều độc, nguy hiểm hết sức cẩn thận, tránh không cho rớt trúng da, áo quần.
Hoạt động 5: thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol, phenol.
HS nêu cách tiến hành, GV lưu ý cách tiến hành.
Hoạt động 5: hoàn chỉnh bài tường trình.
Tên thí nghiệm
Dụng cụ, hóa chất
Cách tiến hành
Hiện tượng quan sát
Giải thích, viết pthh của p.ư
1. Etanol tác dụng với natri
Etanol, Na,
Cho một mẫu Na cỡ hạt đậu xanh vào ống nghiệm khô chứa sẵn 2 ml etanol khan. Bịt ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khi thí nghiệm kết thúc đưa ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm ra.
Na tan, sủi bọt khí. Có tiếng nổ khi đưa gần đến cồn.
2C2H5OH +2Na
® 2C2H5ONa+ H2
Do H2 kết hợp với O2 theo đúng tỉ lệ nổ.
2H2 + O2 ® 2H2O
2. Glixerol tác dụng với đồng (II) hidroxit
Glixerol, etanol, dd CuSO4, dd NaOH ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.
Cho vào 2 ống nghiệm 3-4 giọt CuSO4 loãng; 2-3 giọt NaOH, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ 2-3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2-3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
Ở 2 ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. Ống nghiệm 1 kết tủa tan tạo phức màu xanh thẫm. Ống 2 kết tủa không tan.
CuSO4 + 2NaOH
® Cu(OH)2 ¯xanh + Na2SO4
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
® [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Dd màu xanh thẫm
Do glixerol là ancol đa chức có 2 nhóm -OH kề nhau.
3. Phenol tác dụng với nước brom
Phenol, nước brom, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.
Cho 0,5 ml dung dịch phenol vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt dung dịch nước brom, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm.
Nước brom mất màu, xuất hiện kết tủa trắng.
Kết tủa trắng.
4. Phân biệt etanol, phenol, glixerol
Etanol, glixerol, phenol, nước brom, dd CuSO4, dd NaOH.
-Cho 3 ống nghiệm không dán nhãn đựng một trong các chất: etanol, phenol, glixerol. Phân biệt từng chất trong từng ống nghiệm bằng phương pháp hóa học.
-Cho vào 3 ống nghiệm không, đã đánh số thứ tự dd CuSO4, nhỏ từ từ dd NaOH.
-Lấy ở mỗi ống nghiệm ban đầu một lượng nhỏ hóa chất cho vào 3 ống nghiệm đánh số, lắc đều. Quan sát hiện tượng, dán nhãn cho chất nhận ra.
-Lấy lượng nhỏ hóa chất 2 dung dịch còn lại vào 2 ống nghiệm khác, nhỏ vào từ từ nước brom.
-Dán nhãn.
Xuất hiện kết tủa xanh.
Ống nghiệm nào kết tủa tan thì dung dịch nhỏ vào là glixerol.
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol. Còn lại là etanol.
CuSO4 + 2NaOH
® Cu(OH)2 ¯xanh + Na2SO4
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
® [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Dd màu xanh thẫm
4. Dặn dò, củng cố: -Nhắc lại cho HS những kiến thức cần nhớ, rút kinh nghiệm buổi thực hành.
-Thu dọn dụng cụ, hóa chất, PTN.
-Nộp bài tường trình.
-Làm bài tập, học bài trong chương để làm bài viết số 1.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_60_bai_thuc_hanh_so_5_tinh_c.doc