Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.
Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
Ôn lại những tính chất hó học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học cho mỗi tính chất .
37 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn hoá học lớp 9 tiết 01 ôn tập hoá học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn hoá học lớp 9
Tiết 1 Ôn tập hoá học 8
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.
Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
Ôn lại những tính chất hó học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học cho mỗi tính chất .
Vận dụng nhữg hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
Vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị .
GV:
Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS :
ôn lại khái niệm lớp 8
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm ra sách giáo khoa và vở ghi của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đông 1
GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK lớp 8:
+ Hệ thống lại nội dung chính đã học ở lớp 8 .
+ Giới thiệu chương trình lớp 9.
GV: Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã học ở lớp 8 .
Bài tập 1:
GV: Chiếu đề bài lên màn hình :
Em hãy viết công thức của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng.
I. Ôn lại khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8
HS: Nghe
TT
Tên gọi
Công thức
Phân loại
1
Kali cacbonnat
2
Đồng (II) oxit
3
Lu hùynh trioxit
4
Axit sunfuric
5
Magiê nirat
6
Natri hiđroxit
7
Axit sunfuric
8
Điphotpho pentaoxit
9
Magiee clorua
10
Sắt (III) oxit
11
Axit sunfurơ
12
Canxi photphat
13
Sắt (III) hiđroxit
14
Chì (II) nirat
15
Bari sunfat
GV: Gợi ý :
Để làm được bài này chúng ta cần phải sử dụng kiến thức nào?
Khi học sinh nêu ý kiến, GV yêu cầu các em nhắc lại các khái niệm đó luôn .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác chính khi lập công thức hoá học của chất (khi biết hoá trị)
GV: yêu cầu học sinh nắc lại kí hiệu , hoá trị của một sô nguyên tố , gốc axit …
GV: Em hãy nêu công thức chung 4 loại hợp chất vô cơ đã học ở lớp 8 .
GV: Gọi học sinh giải thích các kí hiệu:
+ R: Là kí hiệu của 5 nguyên tố hoá học.
+ A: Là gốc axit có hoá trị bằng n
+ Là kí hiệu củ nguyên tố kim loai có hoá trị là m.
GV: Các em hãy vận dụng để làm bài tập 1 .
GV: Chiếu bài làm của học sinh lên màn hình và cùng học sinh sửa sai (nếu có)
HS: Các kiến thức , khái niệm , kĩ năng cần sử dụng trong bài này là:
1, Quy tắc hoá trị :
VD: Trong hợp chất thì
x.a= y.b
đ áp dụng quy tắc hoá trị đẻ lập công tức của các hợp chất.
2, Để làm được bài tập:
chúng ta phải thuộc kí hiệu các nguyên tố hoá học , công thức của các gốc axit, hoá trị của các gốc axit và các nguyên tố thờng gặp .
3, Muốn phân loại các hợp chất
HS phải thuộc các khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và công thức chung của các loại hợp chất đó .
Oxit: RxOy
Axit: HnA
Bazơ: M(OH)m
Muối: MnAm
HS: Làm bài tập 1 .
HS: Phần bài làm của bài tập 1 được trình bày trong bảng sau:
TT
Tên gọi
Công thức
Phân loại
1
Kali cacbonnat
K2CO3
Muối
2
Đồng (II) oxit
CuO
Oxit bazơ
3
Lu hùynh trioxit
SO3
Oxit axit
4
Axit sunfuric
H2SO4
Axit
5
Magiê nirat
Mg(NO3)2
Muối
6
Natri hiđroxit
NaOH
Bazơ
7
Axit sunfuhiđric
H2S
Axit
8
Điphotpho pentaoxit
P2O5
Oxit axit
9
Magiê clorua
MgCl2
Muối
10
Sắt (III) oxit
H2SO3
Axit
11
Axit sunfurơ
Fe2O3
Oxit bazơ
12
Canxi photphat
Ca3(PO4)2
Muối
13
Sắt (III) hiđroxit
Fe(OH)3
Bazơ
14
Chì (II) nirat
Pb(NO3)2
Muối
15
Bari sunfat
BaSO4
Muối
Hoạt động 2
GV: Chiếu đề bài bài tập 3 lên màn hình :
Bài tập 3:
Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau :
a, P + O2 đ ?
b, Fe + O2 đ ?
c, Zn + ? đ ? + H2
d, ? + ? đ H2O
e, Na + ? đ ? + H2
f, P2O5 + ? đ H3PO4
g, CuO + ? đ Cu + ?
GV: Gọi học sinh nhắc lại nội dung cần làm ở bài tập 3 .
GV: Để chọn được chất thích hợp điền vào dấu? Ta phải lu ý điều gì ?
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học của các chất đã học ở lớp 8 .
1, Tính chất hoá học của oxi
2, Tính chất hóc học của hiđro.
3, Tính chất hoá học của nớc .
Ngoài ra còn phải biết cách điều chế oxi, hiđro, trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
GV: Các em hãy áp dụng lí thuyết trên để làm bài tập 3 .
HS: Đối với bài tập 3 ta phải làm các nội dung sau .
1, Chọn chất thích hợp điền vào dấu?
2, Cân bằng phương trình phản ứng và ghi các điều kiện của phản ứng .
HS: Để chọn được chất thích hợp, ta phải thuộc tính chất thích hợp của các chất .
to
a, 4P + 5O2 2P2O5
to
b, 3Fe + 2O2 Fe3O4
c, Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2
to
d, 2H2 + O2 2H2O
e, 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2
f, P2O5 +3H2O đ 2H3PO4
to
g, CuO + H2 Cu + H2O
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu các nhóm học sinh hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập.
GV: Chiếu lên màn hình nội dung thảo luận mà các nhóm đã ghi lại .
GV: Gọi một số học sinh giải thích các kí hiệu trong các công thức đó .
GV: Gọi HS sinh giải thích d
GV: Gọi HS giải thích : CM, n, V, C%, mG, mdd…
III. Ôn lại công thức thường dùng .
HS: Thảo luận nhóm
HS: Các công thức thường dùng
1, n=
đ m = n ´ M
đ M =
n khí =
đ V = n ´ 22,4
(V là thể tích khí clo ở đktc)
2, d = =
(trong đó A là chất khí hoặc A ở thể hơi )
d =
3, CM =
C% =
Hoạt động 4
GV: Chiếu đề bài bài tập 1 lên màn hình :
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3.
GV: Gọi HS nhắc lại các bước làm chính .
GV: các em hãy áp dụng bài tập 1.
GV: GV nhận xét và sửa sai
GV: Chiếu lên màn hình làm bài tập 2:
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong A là :
% Na = 32, 39%
%S = 22,54%
còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A.
GV: Gọi một HS nêu các bước làm bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 vào vở.
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình hoặc gọi một HS giải một phần của bài tập 2.
IV. Bài tập cơ bản lớp 8
HS: Các bước làm bài toán tính theo công thức hoá học :
1, Tính khối lượng mol.
2, Tính % nguyên tố
HS:
1, MNH4NO3 = 14´2 + 1´4 + 16´3
= 80 gam
2, %N =
%H =
%O = 100% - (35% + 5%)= 60%
Hoặc:
% O =
HS: Nêu các bước làm .
HS:
* Giả sử công thức của A là NaxSyOz ta có :
đ 23x =
đ x = 2
*
đ y =
%O = 100% -(32,39%+ 2,5%) = 45,07
đ
đ z =
Công thức phân tử hợp chất A là: Na2SO4
Hoạt động 5
GV: Chiếu bài tập 3 lên màn hình :
Bài tập 3:
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ .
A, Tính thể tích HCl cần dùng .
B, Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
C, Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng coi thể tích dd thu được sau phản ứng tháy đổi không đáng kể so với thể tích dd HCl .
GV: Gọi một HS nhắc lại bài tập .
GV: Em hãy nhắc lại các bước làm chính của bài tập tính theo phương trình.
GV: Gọi HS làm từng phần theo hệ thống câu hỏi gợi ý của GV.
GV: Có thể gọi các em học sinh khác nêu biểu thức tính .
GV: Nhận xét và chấm điểm, đồng thời nhắc klại các bước làm chính .
V. Bài tập tính theo phương trình hoá học .
HS: Dạng bài tập tính theo phương trình
HS: Các bước làm chính là:
1, Đổi số liệu của đề bài
2, Viết phương trình hoá học .
3, Thiết lập tỉ lệ số mol
4, Tính toán ra kết quả
HS1: Đổi số liệu
nFe = =
HS2: PTHH
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2
HS3: Theo phương trình :
a, nHCl = 2 ´ nFe = 2 ´ 0,05 = 0,1 mol
đ Ta có : C=
đ Vdd HCl = =
b, nH2 = n Fe = 0,05 mol
đ V= n´22,4 =0,05 ´ 22,4 =1,12 (l)
c, Dung dịch sau phản ứng có FeCl2theo phương trình :
n FeCl2 = nFe = 0,05 (mol)
đ Vdd sau phản ứng = Vdd HCl= 0,05 (lit)
đ Ta có :
CM = =
4. Hướng dẫn học ở nhà
GV: Ôn lại khái niệm oxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại oxit .
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 2 Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết được nhữg tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình há học tươn gứng với mỗi tính chất .
Học sinh hiểu được cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm được thí nghiệm sau
1, Một số oxit tác dụng với nước.
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
Kẹp ống nghiệm (4 chiếc )
Kẹp gỗn (1chiếc)
Cốc thuỷ tinh
ống hút
*Hoá chất:
CuO, CaO (vôi sống), H2O
Dung dịch HCl
Quỳ tím
HS : Đọc trước nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS: Thế nào là oxit, công tức chug của oxit, cách gọi tên và phân loại oxit?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoat động 1
GV: Yêu cầu học sih nhắc lại khái niệm oxit axit , oxit bazơ .
PhầnI: GV hướng dẫ họ sinh kẻ vở làm đôi để ghi tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit song song đ HS dễ so sánh được tính chất của hai loại oxit này .
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : mẩu vôi sống CaO.
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 đ 3 ml nước, lắc nhẹ .
+ Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong hai ống nghiệm trên vào 2 mẩu giấy quì tím và quan sát .
GV: Yêu các nhóm học sinh rút ra kết luận và viết phương trìh phản ứng
GV: Lưu ý những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường mà chúg ta gặp ở lớp 9 là : Na2O, CaO , K2O, BaO …
đ Các em hãy viết phương trình phản ứng của các bazơ với nước .
GV:
Hướng dẫn họ sinh làm thí nghiệm như sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1 : mọt ít bột CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : Mọtt ít bột CuO màu trắng .
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 đ 3 ml HCl, lắc nhẹ đ quan sát .
GV: Hướng dẫn học sinh so sánh màu sắc của dung dịch thu được ở .
+ ống nghiệm 1(b) với ống nghiệm 1(a) .
+ ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm 2(a).
GV: Màu xanh lam là màu của dung dịch đồng (II) clorua.
GV: Hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu :
Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh rằng : Một số oxit bazơ như CaO, BaO, Na2O, K2O … tác dụng với oxit axit tạo thành muối .
GV: Hướng dẫn họ sinh cách viết phương trình phản ứng .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn học sinh cách viết phương trình phản ứng .
+ Hướng dẫn để HS viết được các gốc axit ứng với oxit axit thường gặp .
VD:
Oxit axit
Gốc axit
SO2
SO3
CO2
P2O5
= SO3
= SO4
= CO3
º PO4
GV: Gợi ý để học sinh liên hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2đ Hướng dẫn họ sinh viết phương trình phản ứng .
GV: Thuyết trình .
Nếu thay CO2 bằng oxit axit khác như SO2, P2O5 … cũng xẩy ra kết quả tương tự .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Các em hãy so sánh tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ ?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập :
Bài tập 1: Cho các oxit sau : K2O, Fe2O3 , SO3 , P2O5 .
a, Gọi tên phân loại các oxit trên
b, Trong các oxit trên, chất nào tavs dụng được với :
Nước ?
Dụng dịch H2SO4 loãng ?
Dung dịch NaOH ?
Viết phương trình phản ứng xẩy ra
GV: Gợi ý
Oxit nào tác dụng với dung dịch bazơ .
I. Tính chất hoá học của oxit.
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ.
HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit .
a, Tác dụng với nước
HS: Các nhóm thí nghiệm
HS: Nhận xét :
* ở ống nghiệm1: Không có hiện tượn gì xẩy ra. Chất lỏng trong ống nghiệm 1 không kà cho quì tím chuyển màu .
* ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra , có hiện tượng toả nhiệt , dung dich thu được làm quỳ tím chuyển sang màu xanh .
đ Như vậy:
CuO không phản ứng với nước
CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ :
CaO(r) + H2O(l) đ Ca(OH)2(dd)
Kết luận: Một số oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) .
HS:
Na2O + H2O đ 2NaOH
K2O + H2O đ 2KOH
BaO + H2O đ Ba(OH)2
b, Tác dụng với axit
HS: Nhận xét hiện tượng :
Bột CuO màu đen (ống nghiệm 1) bị hoà tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch màu xanh lam .
Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm 2 ) bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch trong suốt .
HS: Viết phương trình phản ứng :
CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O
(màu đen) (dd) (dd màu xanh)
CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
(màu đen) (dd) (không màu)
c, Kết luận
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước .
HS: Tác dụng với oxit axit.
HS: Viết phương trình phản ứng:
BaO(r) + CO2(k) đ BaCO3(r)
HS: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối .
2. Tính chất hoá học của oxit axit
a, Tác dụng với nước
HS: Viết phương trình phản ứng :
P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4
Kết luận : Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit .
b, Tác dụng với bazơ .
HS:
CO2+ Ca(OH)2đ CaCO3+ H2O
(k) (dd) (r) (l)
Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước .
c, Tác dụng với một số oxit bazơ.
HS: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét .
HS: Làm bài tập 1 vào vở
a,
Công thức
Phân loại
Tên gọi
K2O
Fe2O3
SO3
P2O5
Oxit bazơ
Oxit bazơ
Oxit axit
Oxit axit
Kali oxit
Sắt(III) oxit
Lưu huỳnh trioxit
Đi phot pho pentaoxit
+ Những oxit tác dụng với nước là:
K2O, SO3, P2O5
K2O + H2O đ 2KOH
SO3 + H2O đ H2SO4
P2O5 + H2O đ 2H3PO4
+ Những oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là : K2O, Fe2O3
K2O + H2SO4 đ K2SO4 + H2O
Fe2O3+ 2 H2SO4đ Fe2(SO4)3 + 3H2O
+ Những oxit tác dụng được với dung dịch NaOH là : SO3, P2O5
2NaOH + SO3đ Na2SO4 + H2O
6NaOH + P2O5 đ 2Na3PO4+ 3H2O
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu :
Dựa vào tính chất hoá học nhười ta chia oxit bazơ thành 4 loại….
GV: Gọi học sinh lấy ví dụ cho từng loại .
II. Khái niệm về sự phân loại oxit.
HS: Nghe giảng và ghi bài : 4 loại oxit .
1, Oxit bazơ : là những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2, SO3 , CO2 …
2, Oxit axit : là những oxit tác dụng được với dung dịch axit tạo thành muối và nước .
Ví dụ: SO2, SO3, CO2…
3, Oxit lưỡng tính : là những oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước .
Ví dụ: Al2O3, ZnO
4, Oxit trung tính : là những oxit không tác dụng với axit, bazơ , nước
Ví dụ: CO, NO …
4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
Bài tập 2 : Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl có nồng độ CM .
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính CM của dung dịch đã dùng
HS: Giải bài tập 2
5. Hướng dẫn học ở nhà
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 3 Một số oxit quan trọng
A. Canxi oxit
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS hiểu được những tính chất của canxi oxit (CaO)
Biết được các ứng dụng của canxi oxit .
Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm được thí nghiệm sau
1, Một số oxit tác dụng với nước.
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Đũa thuỷ tinh
*Hoá chất:
CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng , CaCO3 .
HS: Đọc trước nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS 1: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ .
HS 2, 3: Chữa bài tập 1
a, Những oxit tác dụng với nước là : CaO, SO3.
Phương trình :
CaO + H2O đ Ca(OH)2
SO3 + H2O đ H2SO4
b, Những chất tác dụng với dung dịch HCl là : CaO, Fe2O3
Phương trình :
CaO + HCl đ CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6 HCl đ 2 FeCl3 +3H2O
c, Chất tác dụng với dung dịch NaOH là : SO3
Phương trình :
2NaOH + SO3 đ Na2SO4 + H2O
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Khẳn định CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có tính chất hoá học của oxit bazơ .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát một mẩu CaO và nêu các trính chất vật lí cơ bản .
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm chứng minh các tính chất của CaO .
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+ Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào 2 ống nghiệm 1 và 2 .
+ Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 ( dùng đũa thuỷ tinh trộn đều )
+ Nhỏ HCl vào ống nghiệm 2 .
GV: Gọi học sinh nhận xét và viết phương trình phản ứng .
GV: Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi .
+ Ca(OH)2 tan ít trong nước , phần tan tạo thành dung dịch bazơ .
+ CaO hút ẩm mạnh lên dùng để làm khô nhiều chất .
GV: Gọi học sinh nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng .
GV: Nhờ tính chất này CaO dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất .
GV thuyết trình : Để canxi oxit trong không khí ở nhiệt độn thường , canxi oxit hấp thụ khí cacbonđioxit tạo thành canxi cacbonat .
GV: Yêu cầu HS viết phương trìh phản ứng rút ra kết luận .
I. Tính chất của canxi oxit.
1. Tính chất vật lí .
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng , nóng chảy ở nhiệt độ cao ( 25850C)
2. Tính chất hoá học .
a, Tương tác với nước .
HS: làm thí nghiệm và quan sát
HS: Nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm 1 : phản ứng toả nhiều nhiệt , sinh ra chất rắn màu trắng , tan ít trong nước :
CaO + H2O đ Ca(OH)2
HS: Nghe và bổ sung
b, Tác dụng với axit
HS: CaO tác dụng với dung dịch HCl phản ứng toả nhiều nhiệt tạo ra CaCl2
CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
c, Tác dụng với oxit axit.
CaO + CO2 đ CaCO3
HS:
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
Hoạt động 2
GV: Các em hãy nêu các ứng dụng của canxi oxit ?
II. ứng dụng của canxi oxit.
HS: Nêu các ứng dụng của canxi oxit
Hoạt động 3
GV: Trong thực tế, người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào ?
GV thuyết trình: Về các phản ứng xẩy ra trong lò nung vôi .
+ HS viết phương trình phản ứng
đ Phản ứng tỏa nhiệt
+ Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống .
GV: Gọi học sinh đọc “Em có biết ”
III. Sản xuất canxi oxit .
HS: Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá vôi (CaCO3) và chất đốt ( than đá, củi , dầu …)
HS: Viết phương trình phản ứng
to
C + O2 CO2
to
CaCO3 CaO + CO2
4. Củng cố .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
Bài tập 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
to
CaCO3 CaO CaCl2
Ca(NO)3 CaCO3
HS: Giải
to
1, CaCO3 CaO + CO2
2, CaO + H2O đ Ca(OH)2
3, CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
4, CaO + HNO3 đ Ca(NO3)2 + H2O
5, CaO + CO2 đ CaCO3
GV: Gọi học sinh chữa bài tập 1 tổ chức cho học sinh nhạn xét và cho điểm
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
HS: Làm còn thời gian giáo viên chữa
5. Hướng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 SGK
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 4 Một số oxit quan trọng (tiếp)
A. Lưu huỳnh đioxit (SO2)
Ngày soạn : Ngày dạy:
I . Mục tiêu .
HS hiểu được những tính chất của lưuhuỳnh đioxit
Biết được các ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.
Biết được các phương pháp điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của lưuhuỳnh đioxit và khả năng làm các bài tập tính theo phương trình hoá học .
II. Chuẩn bị .
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
HS : Đọc trước nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất hoá học của oxit axit và viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
HS2: Chữa bài tập 4 SGK
nCO2=
a, Phương trình :
CO2 + Ba(OH)2 đ BaCO3¯ + H2O
Theo phương trình:
nBa(OH)2= nBaCO3= nCO2= 0.1(mol)
b, CM Ba(OH)2=
c, mBa(OH)2=n ´ M = 0,1 ´ 197 = 19,7 (gam)
(MBa(OH)2= 137 + 12 + 16´3=197)
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu tính chất vật lí .
GV: Giới thiệu :
Lưu huỳnh đioxit có tính chất của oxit axit .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại từng tính chất và viết phương trình phản ứng minh hoạ.
GV: Giới thiệu :
Dung dịch H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ (GV gọi 1 HS đọc tên axit H2SO3)
GV: Giới thiệu :
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí , là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit .
GV: Gọi HS viết phương trình có tính chất 2 ,3 .
GV: Gọi 1 HS đọc tên các muối tạo thành ở 3 phản ứng trên.
GV: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của SO2 .
I. Tính chất cuat lưuhuỳnh đioxit .
a. Tính chất vật lí.
b. Tính chất hoá học.
HS:
1, Tác dụng với nước :
SO2 + H2O đ H2SO3
HS: Axit H2SO3 axit sunfurơ
2, Tác dụng với dung dịch bazơ .
SO2 + Ca(OH)2 đ CaSO3 + H2O
(k) (dd) (r) (l)
3, Tác dụng với oxit bazơ
SO2 + Na2O đ Na2SO3
(k) (r) (r)
SO2 + BaO đ BaSO3
(k) (r) (r)
HS: Đọc tên :
CaSO3: Canxi sunfit
Na2SO3: Natri sunfit
BaSO3 : Bari sunfit
HS: Kết luận :
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit .
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2.
GV: SO2 được dùng tẩy trăng bột gỗ vì SO2 có tính tẩy màu .
II. ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.
HS: Nghe và ghi bài .
Các ứng dụng của SO2:
1, SO2 được dùng để sản suất axit H2SO4 .
2, Dùng làm chất tẩy trăng bột gỗ trong công nghiệp giấy .
3, Dùng làm chất diệt nấm , mối
Hoạt động 3
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm
GV: SO2 thu bằng cách nào trong các cách sau đây :
a, Đẩy nước
b, Đẩy không khí (úp bình thu)
c, Đẩy không khí (ngửa bình thu)
đ giải thích
GV: Giới thiệu cách điều chế (b) và trong công nghiệp .
GV: Gọi học sinh viết phương trình phản ứng .
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit.
1, Trong phòng thí nghiệm
a, Muối sunfit + axit(dd HCl, H2SO4)
Na2SO3+H2SO4đ Na2SO4+H2O+ SO2
Cách thu khí :
HS: Nêu cách chọn của mình và giải thích (C) (dựa vào dSO2/KK=và tính chất tác dụng với nước ).
b, Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
to
2. Trong công nghiệp.
Đốt lưu huỳnh trong không khí .
S + O2 SO2
4FeS2 + 11O2đ 2 Fe2O3 + 8SO2
(r) (k) (r) (k)
4. Củng cố .
GV: Gọi một học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
HS: Nhắc lại nội dung
GV: yêu cầu học sinh àm bài tập 1 (SGK11)
HS: Làm bài tập 1:
to
1, S + O2 SO2
2, SO2 + Ca(OH)2 đ CaSO3 + H2O
3, SO2 + H2O đ H2SO3
4, H2SO3 + Na2O đ Na2SO3 + H2O
5, Na2SO3 + H2SO4 đ Na2SO4 + H2O + SO2ư
6, SO2 + 2NaOH đ Na2SO3 + H2O
GV: Phát phiếu học tập và yêu cầu hịc sinh làm bài tập 1
Bài tập 1: Cho 12,6 gam natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit H2SO4.
a, Viết phương trinhg phản ứng .
b, Tính thể tính khí SO2 thoát ra ở đktc.
c, Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng.
HS: Làm bài tập vào phiếu học tập
a, Na2SO3 + H2SO4 đ Na2SO4 + H2O + SO2ư
n=
( M Na2SO3= 23´2 + 32 + 16´3=126)
b, Theo phương trình phản ứng :
n H2SO4= n SO2=n Na2SO3=0,1 (mol)
CM=
c, VSO2=n ´ 22,4 =0,1´ 22,4 = 2,24 (lit)
5. Hướng dẫn học ở nhà .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK tr.11.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK tr.11.
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 5 Tính chất hoá học của axit
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết được tính chất hoá học chung của axit .
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối .
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính theo phương trình hoá học .
II. Chuẩn bị .
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Kẹp gỗ
ống hút
* Hoá chất:
Dung dịch HCl
Dung dịch H2SO4 loãng
Zn(hoặc Al)
Dung dịch CuSO4
Dung dịch NaOH
Quì tím
Fe2O3
HS : Ôn lại định nghĩa axit
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu định nghĩa , công thức chung của axit ?
Công thức chung HnA.
( Trong đó A là gốc axit , n là hoá trị của gốc axit )
HS2: Chữa bài tập 2 (SGKtr.11)
a, Phân biệt 2 chất rắn màu trắng là CaO và, P2O5 .
* Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử .
* Cho nước vào mỗi ống nghiệm và lắc đều .
* Làn lượt nhỏ các dung dịch vừa thu được vào giấy quì tím .
Nếu giấy quì tím chuyển sang màu xanh là Ca(OH)2 . Chất bột ban đầu là CaO .
Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ, dung dịch là H3PO4, chất bột ban đầu là P2O5 .
b, Phân biệt 2 chất khí SO2, O2.
Lần lượt dẫn hai khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu thấy vẩn đục khí dẫn vào là SO2, còn lại là khí O2 .
SO2 + Ca(OH)2 đ CaSO3 + H2O
(k) (dd) (r) (l)
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét hoặc trình bày cách làm .
3. Bài mới.
Hoạt đông của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl cào mẩu giấy quì tím đ quan sát và nêu nhận xét.
GV: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dung dịch axit.
GV: Chiếu đề bài bài tập 1
Bài tập1:
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dùng dịch không m
File đính kèm:
- Giao an Hoa 9(16).doc