Giáo án môn học Công nghệ Khối 7 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức)

I. MôC TI£U

- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.

- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.

II. CHUÈN BÞ.

- GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây.

- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.

III. TIÕN TR×NH L£N LíP.

1. Ổn định lớp.

2. Bài cũ: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?

3. Bài mới:

 

doc87 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Công nghệ Khối 7 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn I - Tõ 15/8 ®Õn 20/8/2011 Ngày soạn: 14/8/2011 ChươngI ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT TIẾT 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT i. môC Ti£u - Hiểu được vai trò của trồng trọt. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. - Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. II. ChuÈn bÞ GV:Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ - Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. TiÕn tr×nh lªn líp. 1. æn định lớp. 2. Bài mới: Ph­¬ng ph¸p Nội dung - Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn.. - Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt... - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê, cao su.... GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu hs quan sát. ?Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kinh tế? HS: Trả lời, GV: Kết luận. GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ ở sgk ? Dựa vào vai trò của trồng trọt. Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? Hs trả lời. GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì? GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK. GV: Kết luận I. Vai trò của trồng trọt. - Cung cấp lương thực, thùc phÈm - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt. - Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và có dự trữ. - Trồng rau, đậu làm thức ăn cho người. - Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường - Trồng cây đặc sản: cà phê, chè III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? + Tăng diện tích đất canh tác. + Tăng vụ. + Áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến. 3. Củng cố - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Tiết 2 KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG. I. Môc tiªu. - Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng. - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. II. CHUÈn bÞ GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định lớp. 2. Bài củ: Em h·y nªu vai trò của trồng trọt? Nhiệm vụ trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì? 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. - Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật mới sinh sống được GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây trồng. - Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau? GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? I. Khái niệm về đất trồng. 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ. GV giới thiệu sơ đồ thành phần của đất trồng. - Đất trồng gồm những thành phần nào? GV: Yêu cầu hs đọc thông tin, làm bài tập trong SGK. GV chốt lại KL bằng cách treo bảng phụ. ? Phần rắn của đất được hình thành từ những thành phần nào? - Thành phần cơ giới cña đất là gì? GV giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs cách thử độ pH của đất. - Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta phải làm như thế nào? - Trị số PH dao động trong phạm vi nào? - Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính? - Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm mục đích gì? GV cho học sinh đọc mục III SGK ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất khác nhau? GV: Yêu cầu hs đọc t.tin SGK. ? Độ phì nhiêu của đất là gì? Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các điều kiện nào? II. Thành phần của đất trồng. - Đất trồng gồm: + Phần khí. + Phần rắn Chất hữu cơ Chất vô cơ + Phần lỏng. III. Thành phần cơ giới của đất là gì? - Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. + Phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét. Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. IV. §ộ chua, độ kiềm của đất? - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH. - Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. - Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính. V. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng - Đất sét: Tốt nhất. - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. VI. Độ phì nhiêu của đất là gì? Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây. 4. Củng cố: - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng gồm những thành phần nào? - Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính? - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. TuÇn 1, Ngày 15 tháng 8 năm 2011 TTCM Kí duyệt TuÇn 2 - Tõ 22/8 ®Õn 27/8/2011 Ngày soạn: 21/8/2011 Tiết 3 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. MôC TI£U - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. - Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. II. CHUÈN BÞ. - GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây... - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. TIÕN TR×NH L£N LíP. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 3. Bài mới: Ph­¬ng ph¸p Nội dung GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn ... ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất, gv yêu cầu hs hoàn thành bảng điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở. GV gọi đại diện hs trả lời. GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn... GV cho hs qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, trồng xen cây... Y/c hs ghi nội dung trả lời câu hỏi theo mẫu bảng. - Mục đích của các biện pháp đó là gì? - Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào? HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập. HS: Đại diện các nhóm trả lời GV: Treo kq ở bảng phụ. ? Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào? I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí. * Mục đích sử dụng đất: - Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu.Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng) - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi (đất dốc, đồi núi) - Tăng độ che phủ, chống xói mòn, cải tạo đất. - Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. (đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. 4. Củng cố: Gv: Gọi 1- 2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất? Vì sao phải cải tạo đất? 5. Dăn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi ở SGK. Tiết 4 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MôC TI£U. - Học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. II. CHUÈN BÞ - GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón. - HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III. TIÕN TR×NH L£N LíP 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tác dụng của phân bón trong trồng trọt. Ph­¬ng ph¸p Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK sau đó nêu câu hỏi. - Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại nào? GV: Yêu cầu hs nhắc lại các nhóm phân bón. GV: Yêu cầu hs kể tên một số loại phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em biết? Hãy sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng. HS: Hoạt động nhóm GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh phóng to hình 6 SGK và trả lời câu hỏi. - Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? GV giải thích mối liên quan giữa phân bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ phì nhiêu của đất. GV giảng cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại, năng suất không tăng mà cßn giảm. I. Phân bón là gì? - Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng. - Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hoá học và phân vi sinh. + Phân hữu cơ: Phân xanh, phân chuồng, phân rác, than bùn... + Phân hoá học: Phân NPK, phân vi lượng... + Phân vi sinh: Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân... II. Tác dụng của phân bón. - Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng suất cao, chất lượng tốt. 3. Củng cố: GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử dụng? 4. Dặn dò. - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK. TUẦN 2, Ngày 22 tháng 8 năm 2011 TTCM kí duyệt TuÇn 3 - Tõ ®Õn /2011 Ngày soạn: Tiết 5 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG i. môc tiªu. - Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. ii. chu¶n bÞ. - GV: Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân. - HS: Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân iii. ho¹t ®éng d¹y häc. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữu cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử dụng? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1. Cách bón phân Phương pháp Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc mụcI SGK. ? Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta chia làm mấy cách bón phân? - Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc? Mục đích của việc bón phân? GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ sgk, phân biệt cách bón phân và thảo luận theo nhóm - Quan sát các cách bón phân hãy cho biết tên của các cách bón phân. Hãy chọn các câu dưới đây để nêu ưu nhược điểm của từng cách bón và ghi vào vở bài tập. GV: Rút ra kết luận. GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất 1. Cách bón phân - Căn cứ vào thời kì bón: + Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ. + Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. Bón theo hốc, theo hàng: + Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, cần dụng cụ đơn giản. + Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất. - Bón vãi: + Ưu điểm: Dễ thực hiện, cần ít công lao động, cần dụng cụ đơn giản. + Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất. - Phun trên lá: + ưu điểm: Cây dễ sử dụng, Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất. tiết kiệm phân bón + Nhược điểm: Có dụng cụ máy móc phức tạp. b. Hoạt động 2. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK. ? Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì? ? Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc. - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót. - Phân đạm, kali, hỗn hợp, thường dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ - Phân lân thường dùng để bón lót c.Hoạt đông 3. Bảo quản các loại phân bón thông thường. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi. ? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? ? Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? - Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân. - Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân. 4. Củng cố: - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Nêu câu hỏi củng cố bài học: Có mấy cách bón phân? Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào? 5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi cuối bài. Tiết 6 VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. Môc tiªu. - Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II. chuÈn bÞ. - GV: Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô. - HS: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp. III. ho¹t ®éng d¹y häc 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1. Vai trò của giống cây trồng. Phương pháp Nội dung GV: Treo tranh.yêu cầu học sinh quan sát hình 11 Vai trò của giống cây trồng, sau đó thảo luận nhóm: - Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì? - Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm? - Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng? HS: Thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm trả lời. ? Theo em giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? I. Vai trß cña gièng c©y trång - Giống tốt làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. b.Hoạt động 2. Tiêu chí của giống cây trång tốt. GV: Có nhiều tiêu chí để đánh giá một giống tốt. Theo em một giống tót cần đạt tiêu chí nào sau đây? HS: Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt. GV: Giảng giải giống có năng suất cao, năng suất, ổn định. II. Tiêu chí của giống cây trång tốt. - Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. - Có chất lượng tốt - Có năng suất cao và ổn định. - Chống chịu được sâu bệnh. c. Hoạt động 3. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ: phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô. - Ở địa phương em có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào? Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai? GV giảng giải pp nu«i cÊy mô. III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Phương pháp chọn lọc - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến - Phương pháp nuôi cấy mô 4. Củng cố: - Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? - Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. TUẦN 3, Ngày tháng năm 2011 TTCM kí duyệt TuÇn 4 - Tõ ®Õn /2011 Ngày soạn: Tiết 7 SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. môc tiªu. - Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. - Biết cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản. - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. ii. chuÈn bÞ. - GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt. Sơ đồ nhân giống vô tính ở cây trồng. - HS: Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống cây trồng. iii. ho¹t ®éng d¹y häc. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1. Sản xuất giống cây trồng. Phương pháp Nội dung GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt. ?Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm? -Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là gì? GV: Vẽ lại sơ đồ. Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng. GV cho học sinh quan sát sơ đồ nhân giống vô tính ở cây trồng. GV: Yêu cầu hs qs hình vẽ và ghi vào vở bài tập đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt. HS: làm bài tập GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kín bầu? HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh. 1. Sản xuất giống cây bằng hạt. - Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã phục tráng, chọn cây tốt. - Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo thành dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp thành giống siêu nguyên chủng. -Năm thứ ba: từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng. Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. - Chiết cành: Bóc một khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất. b. Hoạt động 2: Bảo quản hạt giống cây trồng. GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời: - Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? phải sạch, không lẫn tạp chất? - Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh. - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm. 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. - Có thể nhân giống bằng những cách nào? Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng? 5. Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Tìm hiểu thế nào là bệnh cây? dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu? Tiết 8 SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG i. môc tiªu. - Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. - Hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây. - Có ý thức bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh. ii. chuÈn bÞ: - GV: Tranh hình 18, 19: Biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn. Tranh hình 20: Những dấu hiệu cây bị hại. - HS: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh... iii. ho¹t ®éng d¹y häc. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Tác hại của sâu bệnh. Phương pháp Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK. Hs nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu, bệnh đến năng suất và chất lượng nông sản. - Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng? 1. Tác hại của sâu, bệnh. - Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây,chậm phát triển, năng suất cây trồng giảm, chất lượng nông sản thấp. b. Hoạt động 2. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. Gv: Treo tranh, hướng dẫn hs quan sát vµ giới thiệu một số loại côn trùng thường gặp: châu chấu, bướm ? Trong vòng đời của côn trùng trải qua giai đoạn sinh trưởng phát triển nào? ? Hãy qs hình 18, 19 nêu điểm khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn? ? Thế nào là bệnh cây? GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và trả lời câu hỏi: ? ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? HS: Trả lời GV: Khái quát rút ra kết luận. 1. Khái niệm về côn trùng. - Côn trùng (sâu bọ) là lớp động vật chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Sự thay đổi cấu tạo, hình thái trong vòng đời gọi là biến thái của + Côn trùng có 2 kiểu biến thái: hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Khái niệm về bệnh cây. - Bệnh của cây là trạng thái không bình thường về chưc năng, sinh lí, cấu tạo... của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. 3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại. - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi. + Cấu tạo, hình thái: Biến dạng lá, quả, gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi... + Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng... +Trạng thái: Cây bị héo rũ.. 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. + Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng? + Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng? + Cây bị bệnh có biểu hiện ntn? 5. Dặn dß: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 13 SGK. TUẦN 4, Ngày tháng năm 2011 TTCM Kí duyệt TuÇn 5 - Tõ 2011 ®Õn /2011 Ngày soạn: Tiết 9 PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI i. môc tiªu. * Kiến thức: - BiÕt được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. * Giáo dục: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh. ii. chuÈn bÞ. - GV: Tranh vẽ các biện pháp thủ công (bẩy đèn), cách sử dụng thuốc hoá học trừ sâu, bệnh. - HS: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương. Iii, ho¹t ®éng d¹y häc. 1. Ổn định líp 2. Bài cũ: Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại. Phương pháp Nội dung Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại. - Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo những nguyên tắc nào? GV: Phân tích từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc lấy 1vÝ dô. - Trong nguyên tắc “Phòng là chính”. gia đình, địa phương đã áp dụng biện pháp tăng cường sức chống chịu của cây với sâu, bệnh như thế nào? (Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun xới, trồng giống cây chống sâu bệnh, luân canh) - Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh hại? 1. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. - Phòng là chính - Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. b. Hoạt động2: Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm, ghi vào vở bài tập tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hạicủa biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh theo bảng(sgk) HS: Thảo luận theo nhóm, ®ại diện các nhóm trả lời GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh của các khâu kỹ thuật. Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung sgk và nhận xét ưu, nhược điểm của biện pháp này. - Khi sử dụng thuốc hoá học cần lưu ý gì? GV đi sâu giảng cho học sinh hiểu ưu, nhược điểm. GV: Giải thích việc phòng trừ sâu, bệnh hại cần vận dụng tổng hợp các biện pháp. 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại. - VÖ sinh; Làm đất; Trừ mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. - Gieo trồng tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh. - Luân phiên, thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu. 2. Biện pháp thủ công. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. - Nhược điểm: Tốn công. 3. Biện pháp sinh hoá học. - Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh - Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho người, cây trồng, vật nuôi... ô nhiễm môi trường, giết chết các sinh vật khác. 4. Biện pháp sinh học - Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại. 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật. - Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất, nhập khẩu từ vùng này sang vùng khác, ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm. 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài. Tiết 10 THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (vê tay). XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU i. môc tiªu. 1. Kiến thức: - Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. - Xác định được độ pH bằng phương pháp so màu. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Giáo dục: Có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận. ii. chuÈn bÞ. - GV: Ống hút nước, thang màu pH, chất chỉ thị màu. Mẫu đất. - HS: Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo. iii. ho¹t ®éng d¹y häc. 1. Ổn định líp. 2. Bài mới: a. Hoạt động1: X¸c định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh. - Phân công công việc cho từng nhóm học sinh. GV: Thao tác mẫu theo qui trình SGK HS: quan sát, thực hành theo nhóm GV: Đến từng nhóm hướng dẫn thêm cho hs. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất ở bảng 1 SGK. HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn. GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng. 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. 2. Quy trình thực hành. Bước 1. Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay. Bước 2. Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm. Bước 3. Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính 3mm. Bước 4. Uốn thỏi đất thành vòng có đường kính khoảng 3cm. 3. Kết quả. Mẫu đất Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định Số 1 Số 2 Số 3 ... ... ... ... ... ... b. Hoạt động 2: Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu. GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy tắc an toàn lao động. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ và vật liệu. GV: Thao tác mẫu HS: Quan sát. HS: thực hành theo nhóm. GV: đến từng nhóm hướng dẫn thêm. GV: Y/c hs ghi kết quả thu được vào bảng. 1. Vật liệ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_cong_nghe_khoi_7_chuong_trinh_ca_nam_chuan_k.doc