Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân trung hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc.

- Trình bày đặc điểm tự nhiên tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

- Phân tích các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.

2. Kĩ năng

- Khai thác bản đồ, bảng số liệu.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích.

3. Thái độ

Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung.

II. Phương tiện – thiết bị

- Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc.

- Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc.

III. Phương pháp

- Đàm thoại gợi mở

- Giảng giải

- Thảo luận

IV. Tiến trình dạy học

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân trung hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD : Huỳnh Thị Thu Người dạy: Phạm Ngọc Trảng Lớp: 11CB8 Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Tiết 1: Tự Nhiên, Dân Cư Và Xã Hội --¶¶¶--- I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc. - Trình bày đặc điểm tự nhiên tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. 2. Kĩ năng - Khai thác bản đồ, bảng số liệu. - Rèn luyện kĩ năng phân tích. 3. Thái độ Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung. II. Phương tiện – thiết bị - Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc. - Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc. III. Phương pháp - Đàm thoại gợi mở - Giảng giải - Thảo luận IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số, vệ sinh (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài: 1 phút Quốc gia láng giềng ở phía Bắc nước ta đó là nước nào? Đó chính là Trung Quốc - 1 quốc gia đất rộng người đông, lịch sử lâu đời với các công trình kiến trúc và 1 nền ẩm thực phong phú và hiện nay là nền kinh tế đứng hàng thứ 2 trên thế giới. Những nguyên nhân dẫn đến 1 Trung Quốc hôm nay là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu khía cạnh đầu tiên đó chính là tự nhiên và dân cư xã hội Hoạt động 1: GV sử dụng phương pháp đàm thoại, khai thác tri thức từ bản đồ hướng dẫn hs dựa vào bản đồ tự nhiên Trung Quốc tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ cũng như ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế. Thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 10 phút *Treo bảng đồ tự nhiên châu Á: - Giới thiệu bản đồ (tên bản đồ, tỉ lệ bản đồ) - Dựa vào bản đồ và sgk hãy xác định vị trí địa lí và lãnh thổ Trung Quốc? + Vị trí? + Tọa độ? + Tiếp giáp? . Tiếp giáp trên đất liền? kể tên các nước tiếp giáp? . Tiếp giáp trên biển? Gọi 1 HS lên bản đồ xác định. + GV gọi ý kiến bổ sung và nhận xét -Liên hệ :+VN đường bờ biển là 3260km nhỏ hơn TQ 3 lần + Vấn đề biển đảo VN và TQ. - Vị trí và lãnh thổ đó có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? - GV: Hãy xác định phạm vi lãnh thổ của TQ - GV chỉ trên bản đồ: 5 khu tự trị (Choang – Quảng Tây, Tân Cương, Tây Tạng, Nội Mông Cổ, Hồi Ninh Hạ), 4 thành phố trực thuộc Trung Ương (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân), 2 đặc khu kinh tế là Hồng Công và Ma Cao *Liên hệ: Diện tích TQ lớn gần 30 lần VN như vậy mỗi tỉnh của TQ tương với nước Việt Nam ta. * Chuyển ý: nhìn vào bản đồ tự nhiên Trung Quốc, dựa vào bảng phân tầng màu em có nhận xét gì về địa hình Trung Quốc? Chính vị trí địa lí và quy mô lãnh thổ đã ảnh hưởng đến sự khác nhau của địa hình và các điều kiện tự nhiên khác của Trung Quốc *Dựa vào bản đồ và kiến thức sgk trả lời: + Nằm ở Đông và Trung á. + Nằm vĩ độ từ khoảng 200B - 530B, 730Đ - 1350Đ + Tiếp giáp với 14 nước trên lục địa. (LB Nga, Mông Cổ, Kazakstan, Kirgizstan, Tajikistan, Afghanistan,Pakistan, Ấn Độ, Nepan, Butan, Mianma, Lào, Việt Nam, Triều Tiên) +Phía Đông tiếp giáp với Thái Bình Dương - HS dựa vào kiến thức vừa tìm hiểu và kĩ năng phân tích trả lời: * Thuận lợi: + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng. + Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường bộ và đường biển. *Khó khăn: Quản lý đất nước, thiên tai... - HS: lãnh thổ rộng lớn gồm 22 tỉnh 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính( Hong kong, Ma Cao) * Hs dựa vào bản đồ nhận xét: có sự khác nhau về địa hình giữa phía Đông và phía Tây * Diện tích: 9572,8 nghìn km2 * Dân số: 1303,7 triệu người (2005) * Thủ đô: Bắc Kinh I. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Diện tích đứng thứ 4 TG, nằm ở Đông và Trung á. - Tọa độ: 200B - 530B, 730Đ - 1350Đ - Tiếp giáp: +Trên đất liền: giáp 14 nước + Trên biển: Phía Đông tiếp giáp Thái Bình Dương với đường bờ dài biển 9000 km (Hoàng Hải, Hoa Đông, biển Đông). àNhững thuận lợi và khó khăn * Thuận lợi: + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, đa dạng sinh học + Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường bộ và đường biển. *Khó khăn: Quản lý đất nước ,tốn chi phí cao cho ANQP, thiên tai... - Trung Quốc có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc Trung Ương, 2 đặc khu kinh tế là Hồng Công và Ma Cao, đảo Đài Loan. Hoạt động 2: GV sử dụng phương pháp thảo luận hướng dẫn hs dựa vào bản đồ tự nhiên Trung Quốc, tư liệu sgk tìm hiểu các điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 20 phút * Sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc, thể hiện qua sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây ở kinh tuyến 1050Đ * Yêu cầu hs lên bảng xác định kinh tuyến 1050Đ, các hs khác xác định vào vở. * Chia lớp 4 nhóm thảo luận đặc điểm của điều kiện tự nhiên TQ(bảng phụ lục), thời gian thảo luận 5 phút. - Nhóm 1: Địa hình - Nhóm 2: Khí hậu - Nhóm 3: Sông ngòi - Nhóm 4: Khoáng sản * Các nhóm thảo luận đi * GV nhận xét, sửa kết quả thảo luận và chuẩn kiến thức. * Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên của 2 miền. * Chuyển ý: Dân cư – nguồn lao động là nguồn lực phát triển kinh tế, dân số Trung Quốc có những đặc điểm gì và ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển kinh tế như thế nào, ta sang phần 3, dân cư Trung Quốc. * HS nhìn vào lược đồ sgk dùng bút chì kẻ đường kinh tuyến 1050Đ. - Dựa vào bản đồ, sgk và suy luận thảo luận, báo cáo. II. Điều kiện tự nhiên - Thiên nhiên đa dạng được chia làm 2 miền: miền đông, miền tây. Phụ lục 1 -MĐ: đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp;địa hình, khoáng sản thuận lợi xây dựng nhiều loại hình GTVT, công nghiệp, phát triển tổng hợp kinh tế biển.Khó khăn: lũ lụt thường xuyên ở ĐB Hoa Nam, bão phía Đông. - MT: nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi gia súc lớn.Khó khăn: diện tích đất khô hạn lớn, địa hình núi cao khó xây dựng hệ thống giao thông. Hoạt động 3: GV sử dụng phương pháp đàm thoại, giảng giải hướng dẫn hs dựa vào các biểu đồ sgk tìm hiểu các đặc điểm dân cư xã hội Trung Quốc và ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển kinh tế Trung Quốc Thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 10 phút * Dựa vào hình 10.3 kết hợp với sgk, nhận xét về : - Quy mô dân số? - Sự thay đổi tổng số dân? - Sự chênh lệch giữa số dân nông thôn và thành thị? *Nguyên nhân suy giảm dân số Trung Quốc ? * Liên hệ thực tế chính sách dân số Việt Nam và các nước phát triển. * Bên cạnh tác dụng giảm sự gia tăng dân số Trung Quốc, chính sách 1 con có những hạn chế : mất cân bằng giới tính, lâu dài sẽ ảnh hưởng đến nguồn lao động và các vấn đề xã hội. *Dựa vào lược đồ hình 10.4. phân bố dân cư Trung Quốc, hãy: - Nhận xét sự phân bố dân cư?dẫn chứng? - Giải thích sự phân bố dân cư không đều đó? - Giải thích thêm về dải dân cư ở Miền Tây (của con đương tơ lụa) - Những hệ quả từ sự phân bố dân cư không hợp lí? * Hệ quả từ sự phân bố dân cư không đều: Miền Đông: Thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Miền Tây thiếu lao động trầm trọng *GV nhận xét và kết luận. * Từ những đặc điểm dân cư Trung Quốc rút ra những thuận lợi và khó khăn của dân cư đến phát triển kinh tế? - Thuận lợi? - Khó khăn? *Dựa vào sgk và kiến thức, nêu đặc điểm xã hội Trung Quốc? - Kể tên các công trình kiến trúc nổi tiếng của Trung Quốc? - Kể tên các phát minh? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Gợi mở: TQ với các tiềm năng về thiên nhiên và con người của mình đang phấn đấu vươn lên tham gia vào đội ngũ các quốc gia có nền kinh tế chiếm vị trí hàng đầu trên Thế Giới, để hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế của Trung Quốc chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết sau. * HS dựa vào biểu đồ hình 10.3 và sgk trả lời - Quy mô dân số đông ( năm 2005 là 1303,7 tỉ người) chiếm 1/5 số dân thế giới - Tổng số dân có sự thay đổi nhanh qua các năm, giai đoạn 1949 – 1975 tăng nhanh nhất, trong 30 năm gần đây dân số có suy giảm. - Dân số nông thôn chiếm phần lớn, tăng chậm, đặc biệt là trong giai đoạn 1990 – 2005. Dân số thành thị chỉ chiếm 37% và tăng nhanh trong những năm gần đây *Hs dựa vào sgk trả lời: Nguyên nhân làm giảm dân số Trung Quốc: chính sách 1con. * HS dựa vào lược đồ hình 10.4 trả lời: - Sự phân bố dân cư không đều + Tập trung chủ yếu ở phía Đông, tập trung cao ở các đồng bằng lớn, vùng duyên hải, ở các thành phố. (Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Quảng Châu, Hồng Công..) + Vùng phía Tây và Tây Bắc, dân cư rất thưa thớt, nhiều vùng rộng lớn ở những nơi này có mật độ dưới 1 người/km2 - Nguyên nhân: Miền Đông có thuận lợi về tự nhiên (địa hình bằng phẳng, đồng bằng phù sa màu mỡ với diện tích rộng, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào..).Miền Tây điều kiện tự nhiên khó khăn (diện tích khô hạn lớn, địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt. à Hệ quả: Miền Đông: Thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Miền Tây thiếu lao động trầm trọng. * HS dựa vào sgk và kĩ năng nhận xét trả lời: * Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẽ, thị trường tiêu thụ rộng lớn. * Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường. * HS dựa vào sgk trả lời: - TQ rất chú trọng phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005), + Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Cung điện, lâu đài, đền chùa. + Nhiều phát minh quý giá: Lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn... đội ngũ có chất lượng cao. III. Đặc điểm dân cư và xã hội 1. Dân cư *Đặc điểm dân cư: - Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới (chiếm 1/5 dân số thế giới) với 50 dân tộc. - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm (năm 2005 còn 0,6%) nhưng số người tăng hàng năm vẫn nhiều. - Tập trung đông ở nông thôn 63%, thành thị 37% (có xu hướng tăng) - Trung Quốc tiến hành chính sách DS triệt để : mỗi gia đình sinh 1 con làm tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm nhanh. * Hậu quả: mất cân bằng giới tính( nam nhiều hơn nữ) thiếu lao động trong tương lai. - Dân cư phân bố không đồng đều tập trung đông ở miền Đông, miền Tây thưa thớt. * Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẽ, thị trường tiêu thụ rộng lớn. * Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường. 2. Xã hội: - Một quốc gia có nền văn minh lâu đời: + Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Cung điện, lâu đài, đền chùa và đa dạng văn hóa các dân tộc điều kiện phát triển du lịch nhân văn. + Nhiều phát minh quý giá: Lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn... - TQ rất chú trọng phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% cải cách giáo dục. - Truyền thống lao động cần cù sáng tạo và nguồn nhân lực dồi dào ngày càng có chất lượng là những tiềm năng to lớn cho phát triển kinh tế xã hội của Trung Quốc. V. Củng cố, dặn dò: 3 phút 1. Củng cố: Trả lời nhanh các câu hỏi: 1. Kinh tuyến chia Trung Quốc thành 2 miền? 2. Giữa miền Đông và miền Tây, miền nào thuận lợi cho sự phát triển kinh tế? 3. Sự khác nhau giưa miền Đông và miền Tây đã ảnh hưởng đến vấn đề gì? 4. Diện tích và dân số Trung Quốc đứng hàng thứ mấy trên thế giới? 5. Xã hội Trung Quốc có gì nổi bậc? 2. Dặn dò: Về nhà học bài và tìm hiểu bài mới về kinh tế Trung Quốc Duyệt của GVHD Ngày 01, tháng 03, năm 2012 . Người thực hiện .. Huỳnh Thị Thu Phạm Ngọc Trảng PHỤ LỤC 1: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN MIỀN ĐÔNG MIỀN TÂY ĐỊA HÌNH Thấp, chủ yếu là đồng bằng phù sa châu thổ màu mỡ, ĐB đông bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.. Cao, các dải núi lớn, cao nguyên và bồn địa : Thiên sơn, Côn Luân, Nam sơn, Tây Tạng, Duy Ngô Nhĩ,. KHÍ HẬU Cận nhiệt đới và ôn đới hải dương, ôn đớigió mùa, lượng mưa tương đối lớn. Ôn đới lục địa khắc nghiệt, khí hậu núi cao SÔNG NGÒI Hạ lưu các sông lớn là nơi tập trung nguồn lớn(Hoàng Hà, Trường Giang) Sông ít, ngắn, dốc, thượng lưu các sông lớn (H. hà, Trường Giang) KHOÁNG SẢN Nổi tiếng với KS kim loại màu khí tự nhiên, dầu mỏ, vàng. Giàu tài nguyên khoáng sản dầu mỏ, than, sắt, thép

File đính kèm:

  • doct_ nhiên trung qu_c.doc
Giáo án liên quan