Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 35: Vai trò các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trình bày vai trò, cơ cấu của các ngành dịch vụ

- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

- Trình bày những đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới

2. Kĩ năng

- Biết đọc và phân tích lược đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới

- Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới

II. Phương tiện

- Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ

- Sơ đồ sgk

- Hình 35.1. Tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước, năm 2001

III. Phương pháp

- Đàm thoại gợi mở

- Thảo luận nhóm

IV. Tiến trình dạy học

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 35: Vai trò các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/02/2012 Người soạn: Phạm Ngọc Trảng Người dạy: Phạm Ngọc Trảng Ngày dạy: 14/02/2012 Lớp: 10A4 Chương IX: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ Bài 35: VAI TRÒ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày vai trò, cơ cấu của các ngành dịch vụ - Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ - Trình bày những đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới 2. Kĩ năng - Biết đọc và phân tích lược đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới - Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới II. Phương tiện - Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ - Sơ đồ sgk - Hình 35.1. Tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước, năm 2001 III. Phương pháp - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Vào bài: Trong cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ có vai trò rất quan trọng . Lao động hoạt động trong ngành dịch vụ ngày càng nhiều hơn, đóng góp của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế cũng ngày càng nhiều hơn Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu về vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm của ngành dịch vụ ( 2 phút) 3. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: GV sử dụng phương pháp đàm thoại hướng dẫn hs dựa vào hình ảnh, sgk tìm hiểu cơ cấu và tầm quan trọng của các ngành dịch vụ (10 phút) Thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 5 phút 5 phút * GV treo 4 bức ảnh và đặt câu hỏi: - Các em quan sát tranh và cho cô biết các em nhìn thấy những gì trong tranh? - GV: Đó là các nhóm ngành ( du lịch, GTVT, TTLL, tài chính – ngân hàng) thuộc nhóm ngành dịch vụ. Như vậy, ngành dịch vụ có cơ cấu ngành rất đa dạng, phức tạp. Ở nhiều nước người ta chia thành 3 nhóm: + Dịch vụ kinh doanh + Dịch vụ tiêu dùng + Dịch vụ công Chuyển ý: Các em có biết vai trò của ngành dịch vụ là gì không? Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn vấn đề này ở mục I.2 Vai trò *GV: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng như thế nào? * GV: hãy phân tích vai trò của ngành dịch vụ? * GV: gọi ý kiến bổ sung, nhận xét và chốt lại kiến thức. * GV nói thêm: dịch vụ có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế ở nhiều nước thường được ví là ngành công nghiệp không khói. Vai trò của ngành dịch vụ ngày càng quan trọng, ở trình độ càng cao thì số lao động trong ngành dịch vụ càng lớn. Chuyển ý: Sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào chúng ta tìm hiểu phân II. - HS trả lời: + Ảnh 1: Thắng cảnh Vịnh Hạ Long + Ảnh 2: HS đi xe buýt + Ảnh 3: Vệ tinh Vinasat + Ảnh 4: Ngân hàng - Hs dựa vào mục 2 để trả lời Lưu ý: Dịch vụ cung ứng vật tư cho sản xuất tạo điều kiện lưu thông hàng hóa..Sự phát triển của ngành dịch vụ có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất. - Hs dựa vào kĩ năng phân tích trả lời: + Thúc đẩy các ngành sx vật chất. Ví dụ: ngành GTVT giúp vận chuyển các mặt hàng như: phân bón thuốc trừ sâu, con giốngđến người nông dân và ngược lại vận chuyển các nông sản đến người tiêu dùng, hoạt động đó đã góp phần thúc đẩy sx nông nghiệp hiệu quả hơn. + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm. Ví dụ: hơn 60% lao động hoạt động trong ngành dịch vụ ở các nước phát triển. + Khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu khoa học - kĩ thuật. Ví dụ: Vịnh Hạ Long – kì quan thế giới thu hút đông khách du lịch I. Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ 1. Cơ cấu: Ngành dịch vụ có cơ cấu ngành rất đa dạng, phức tạp với: + Dịch vụ kinh doanh + Dịch vụ tiêu dùng + Dịch vụ công 2. Vai trò - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm. - Khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu khoa học - kĩ thuật. Hoạt động 2: GV sử dụng phương pháp thảo luận dựa vào sơ đồ sgk hướng dẫn hs tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (20 phút) Thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 2 phút * Gv chia lớp thành 6 nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút: phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dịch vụ và cho ví dụ? - Nhóm 1: phân tích nhân tố thứ nhất và tìm ví dụ minh họa? - Nhóm 2: phân tích nhân tố thứ hai và tìm ví dụ minh họa? -Nhóm 3: phân tích nhân tố thứ 3 và tìm ví dụ minh họa? - Nhóm 4: phân tích nhân tố thứ 4 và tìm ví dụ minh họa? - Nhóm 5: phân tích nhân tố thứ 5 và tìm ví dụ minh họa? - Nhóm 6: phân tích nhân tố thứ 6 và tìm ví dụ minh họa? * GV: gọi các nhóm lần lượt báo cáo, gv chuẩn lại kiến thức. - Hs dựa vào sơ đồ và kĩ năng phân tích thảo luận. + Nhóm 1: Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội có ảnh hưởng đến đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ. Ví dụ: ở các nước phát triển năng suất lao động trong ngành nông nghiệp và công nghiệp cao, từ đó sẽ chuyển 1 phần lao động sang ngành dịch vụ + Nhóm 2: quy mô, cơ cấu dân số ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. Ví dụ: quy mô dân số đông cần nhiều trường học, bệnh việnànhịp độ dịch vụ phát triển; cơ cấu dân số trẻàcơ cấu ngành dịch vụ ( khu vui chơi, trung tâm thể thao, du lịch, rạp chiếu phim..), cơ cấu dân số giààcơ cấu ngành dịch vụ ( viện dưỡng lão, du lịch nghĩ dưỡng, sinh thái..) + Nhóm 3: Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng đến mạng lưới ngành dịch vụ. Ví dụ: nơi tập trung đông dân cư với mật độ dàyàmạng lưới các ngành dịch vụ dày đặc theo ( trường học, trung tâm vui chơi, thương mại) + Nhóm 4: truyền thống văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ. Ví dụ: tết Nguyên Đánàcác hoạt động dịch vụ bán hoa, bao lì xì, thực phẩmphục vụ tết phát triển +Nhóm 5: mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng đến sức mua, nhu cầu dịch vụ. Ví dụ: ở các nước phát triển mức sống cao, thu nhập caoàsức mua cao và có yêu cầu cao về chất lượng phục vụ cũng như các loại hình dịch vụ +Nhóm 6: tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa – lịch sử, cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành du lịch. Ví dụ: ở Vịnh Hạ Long, động Phong Nha – Kẽ Bàngchùa 1 cột, phố cổ Hội Ancùng với sự phát triển cơ sở hạ tầng thì đây là những nơi thu hút nhiều khách du lịch àtạo điều kiện phân bố và phát triển du lịch II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Xem sgk Hoạt động 3: GV sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở dựa vào lược đồ hình 35.1 và tư liệu sgk hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới (8 phút) Thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung *GV: trên thế giới, tỉ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP khác nhau như thế nào? - Nhóm nước phát triển? - Nhóm nước đang phát triển ? *GV: các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới bao gồm những thành phố nào và chuyên môn hóa như thế nào? *GV: kể tên các thành phố du lịch? Thành phố hoa ở Việt Nam? - Dựa vào sơ đồ sgk nhận xét: có sự khác nhau giữa các nước phát triển và đang phát triển + Các nước phát triển: trên 70% + Các nước đang phát triển dưới 50% - HS dựa vào sgk và kiến thức thực tiễn trả lời: + Dịch vụ kinh doanh: New York, Luân Đôn, Tôkio. + Dịch vụ giải trí: Pari, Xích – ni, kinh đô điện ảnh Hollywood + Dịch vụ giáo dục: Pari, Singapore... - HS dựa vào kiến thức thực tế để trả lời: + Thành phố du lịch: Vũng Tàu, Huế, Nha Trang, Hội An... + Thành phố hoa: Đà Lạt. III. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới: - Các nước phát triển ngành dịch vụ có tỉ trọng cao trong GDP trên 60% - Các nước đang phát triển tỉ trọng ngành dịch vụ thường chỉ chiếm dưới 50% - Các thành phố khổng lồ chính là các trung tâm dịch vụ cực lớn. V. Củng cố, dặn dò 1. Củng cố: - Trình bày cơ cấu và vai trò ngành dịch vụ? - Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ? 2. Dặn dò: Học bài và hoàn thiện sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. Tìm hiểu bài mới bài 36. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải Duyệt của GVHD Ngày 18, tháng 02, năm 2012 . Người thực hiện ..

File đính kèm:

  • docB_I 35 __A L_ NG_NH D_CH V_.doc
Giáo án liên quan