I. MỤC TIÊU:
-Phân biệt được các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ về hình thức và đối tượng thể hiện.
-Vận dụng được kiến thức đã học để nhận xét đặc điểm của các đối tượng và hiện tượng địa lý trên bản đồ.
-Có kĩ năng phân loại được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Bản đồ công nghiệp,nông nghiệp,khí hậu Việt Nam ;bản đồ phân bố dân cư châu Á
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm của các phép chiếu hình: Phương vị đứng, hình nón đứng, hình trụ đứng.
3. Dạy bài mới :
a.Mở bài : Để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ người ta phải sử dụng các phương pháp nào?
75 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 (chương trình giảm tải), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I BẢN ĐỒ
BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ
TRÊN BẢN ĐỒ
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mÆt
Ghi chó
10A1
10A2
I. MỤC TIÊU:
-Phân biệt được các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ về hình thức và đối tượng thể hiện.
-Vận dụng được kiến thức đã học để nhận xét đặc điểm của các đối tượng và hiện tượng địa lý trên bản đồ.
-Có kĩ năng phân loại được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Bản đồ công nghiệp,nông nghiệp,khí hậu Việt Nam ;bản đồ phân bố dân cư châu Á
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm của các phép chiếu hình: Phương vị đứng, hình nón đứng, hình trụ đứng.
Dạy bài mới :
a.Mở bài : Để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ người ta phải sử dụng các phương pháp nào?
b.Tiến trình :
Các hoạt động GV và Hv
Nội dung chính
HĐ1:Tìm hiểu về phương pháp kí hiệu
HV đọc mục 1 kết hợp quan sát hình 2.1 và 2.2 SGK & trả lời câu hỏi :
-P2 kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lý náo?
-Kể tên các dạng kí hiệu, Kí hiệu được đặt như thế nào trên bản đồ?Xác định 1 số TT CN Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Tp HCM,
-Ngoài việc xác định vị trí ,P2 kí hiệu còn thể hiện được những đặc điểm nào của đối tượng? Ví dụ. HV làm việc độc lập; trả lời câu hỏi kết hợp chỉ bản đồ công nghiệp& nông nghiệpViệt Nam.
-Gv tóm tắt, Chuẩn và nhấn kiến thức & giải thích thêm.
+Số lượng: Thông wa kích thước của kí hiệu
+Chất lượng: Hình dạng, màu sắc của kí hiệu, màu sắc của các ngành CN
HĐ2 :Tìm hiểu về P2 kí hiệu đường chuyển động
-HV đọc SGK mục 2 kết hợp wan sát hình 2.3 SGK trả lời câu hỏi:
P2 đc dùng để thể hiện các đối tượng địa lý nào ? Ví dụ. P2 thể hiện đc những đặc điểm nào của đối tượng? HV làm việc độc lập trả lời câu hỏi kết hợp sử dụng bản đồ khí hậu Việt Nam.
-Gv tóm tắc chuẩn và nhấn kiến thức.
HĐ3 : Tìm hiểu về phương pháp chấm điểm :
-HV wan sát BĐ phân bố dân cư châu á giảng giải về P2 chấm điểm
HĐ4 :Tìm hiểu về P2 BĐ - Biểu đồ :
Gv thuyết trình và giảng giải :
I.Phương pháp kí hiệu:
-Dùng để thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể như :Các điểm dân cư, các trung tâm công nghiệp..
-Các kí hiệu đc đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ.
-Các dạng kí hiệu : Hình học, chữ,tượng hình (chỉ trên BĐ kí hiệu của các mỏ khoáng sản, các loại cây, con..)
-P2 kí hiệu thể hiện vị trí phân bố, số lượng,cấu trúc, chất lượng của đối tượng.
II.Phương pháp kí hiệu đường chuyển động :
-Dùng để thể hiện sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên & các hiện tượng kinh tế-xã hội trên BĐ như hướng gió,dòng biển, các luồng di dân.
-Thể hiện dưới dạng mũi tên & dạng băng.(mũi tên :hướng di chuyển; độ rộng chiều dài: số lượng,khối lượng, tần suất của hiện tượng )
III.Phương pháp chấm điểm :
-Dùng để thể hiện các hiện tượng địa lý phân bố phân tán theo lãnh thổ như phân bố dân cư,phân bố cây trồng,vật nuôi..
-Mỗi điểm chấm tương ứng 1 số lượng nhất định của đối tượng và được bố trí ở 1 vị trí tương ứng của đối tượng trên BĐ,ngoài ra còn thể hiện cả số lượng & khối lượng của đối tượng.
IV.Phương pháp bản đồ - biểu đồ :
-Dùng để thể hiện giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lý trên 1 đơn vị lãnh thổ : dùng biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh thổ đó
-Ngoài các P2 trên còn có các P2 khác biểu hiện các đối tượng địa lý trên BĐ: đường đẳng trị, khoanh vùng.
4.Kết luận, củng cố :
Có nhiều phương pháp để biểu hiện các đối tượng và hiện tượng địa lý trên BĐ, song mỗi PP lại có 1 hình thức biểu hiện khác nhau và chỉ có thể biểu hiện được một số đối tượng và hiện tượng địa lý nhất định.
5.Dặn dò:
HV học lại bài ghi, đọc SGK, Đọc & soạn bài sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.
-Khi sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống cần lưu ý những vấn đề gì ?
-Cách xác định phương hướng và phân tích các mối quan hệ địa lý, tìm ví dụ ( từ tự nhiên ảnh hưởng đến kinh tế xã hội,..)
BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mÆt
Ghi chó
10A1
10A2
I. MỤC TIÊU:
-Biết được vai trò của BĐ trong học tập, trong đời sống và 1 số điều cần lưu ý khi sử dụng BĐ trong học tập địa lý.
-Trình bày được cách sử dụng BĐ để xác định phương hướng và phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trên BĐ.
-Sử dụng bản đồ trong học tập & trong đời sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Bản đồ địa lý tự nhiên thê giới,thự nhiên và kinh tế chung Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra 10-15 phút :
-GV soạn câu hỏi trắc nghiệm khách wan, in, poto ra giấy .HV thực hiện.
3.Dạy bài mới :
a.Mở bài : bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập và đời sống ? sử dụng BĐ trong học tập như thế nào?
b.Tiến trình :
Các hoạt động GV & HV
Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về vai trò của BĐ trong học tập & đời sống
Gv đặt câu hỏi :
-Vì sao nói BĐ có vai trò quan trọng trong học tập địa lý?
-BĐ có vai trò như thế nào trong đời sống ?
Gv chỉ định vài Hv trả lời, sau đó tóm tắt & kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu về việc sử dụng BĐ, Atlát trong học tập:
Hv làm việc theo cặp đọc mục 2 SGK & trả lời câu hỏi :
-Khi sử dụng BĐ trong học tập & đời sống, cần lưu ý những điểm gì?
-Nêu cách sử dụng BĐ để xác định phương hướng và phân tích các mối wan hệ địa lý? Ví dụ
+Hv trao đổi theo cặp.Gv chỉ định vài Hv trả lời.. Gv tóm tắt, chuẩn kiến thức.
Gv nói thêm về cách sử dụng atlát: là 1 tập BĐ thể hiện các đối tượng, hiện tượng địa lý TN & KTXH. Khi sử dụng để giải thích hoặc phân tích các mối wan hệ địa lý, cần sử dụng tổng hợp nhiều BĐ có nội dung liên wan với nhau
Gv dành thời gian còn lại tổ chức Hv thực hành xác định phương hướng và phân tích các mối wan hệ địa lý trên BĐ.
I.Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống:
-Trong học tập :BĐ được coi là quyển SGK thứ 2, các nội dung địa lý được thể hiện trên BĐ qua các kí hiệu của BĐ.
-Trong đời sống :BĐ được sử dụng trong nhiều ngành kinh tế & trong quân sự.
II.Sử dụng BĐ,Atlát trong học tập:
-Chọn BĐ phù hợp với mục đích sử dụng.
-Đọc BĐ phải tìm hiểu tỉ lệ &kí hiệu BĐ.
-Xác định phương hướng trên BĐ.
-Dựa vào BĐ để phân tích các mối quan hệ địa lý.
4.Kết luận, củng cố:
-Nêu những điểm cần lưu ý khi sử dụng BĐ trong học tập địa lý?
-Sử dụng BĐ để xác định phương hướng, phân tích các mối wan hệ địa lý.
5.Dặn dò:
Chuẩn bị phương tiện và đọc trước bài thực hành cho tiết sau.
-Chia 4 nhóm Mỗi nhóm phân tích 4 bản đồ theo thứ tự SGK về tên BĐ, phương pháp thể hiện, đối tượng biểu hiện và những đặc tính của đối tượng được biểu hiện. Tìm ví dụ chứng minh.
BÀI 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mÆt
Ghi chó
10A1
10A2
I. MỤC TIÊU:
-Biết được các đối tượng địa lý được thể hiện trên BĐ bằng những phương pháp nào.
-Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lý biểu hiện trên bản đồ.
-Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Bản đồ công nghiệp,nông nghiệp,khí hậu Việt Nam ;bản đồ phân bố dân cư châu Á
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra : 15 phút
-Nêu những điểm cần lưu ý khi sử dụng BĐ trong học tập địa lý?( chọn bđ phù hợp với mục đích sử dụng, xem tỉ lệ, kí hiệu bđ )
-Sử dụng BĐ như thế nào? ( xác dịnh phương hướng, phân tích các mối quan hệ..)
3.Dạy bài mới :
a.Mở bài : bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập và đời sống ? sử dụng BĐ trong học tập như thế nào?
b.Tiến trình :
Gv chia Hv thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm tữ 4-6 Hv. Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
-Nhóm 1& 2 phân tích BĐ công nghiệp Việt Nam
-Nhóm 3 & 4 phân tích BĐ nông nghiệp Việt Nam
-Nhóm 5 & 6 phân tích BĐ khí hậu Việt Nam
-Nhóm 7 & 8 phân tích BĐ phân bố dân cư thế giới hoặc Việt Nam
Gv hướng dẫn các nhóm xác định:
+Tên BĐ; Nội dung BĐ
+Các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên BĐ: Tên PP? PP đó biểu hiện những đối tượng địa lý nào? PP đó đã thể hiện những đặc tính nào của đối tượng địa lý?
Hv thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Gv tóm tắt và chuẩn kiến thức và trình bày theo bảng sau:
Tên bản đồ
Phương pháp biểu hiện
Đối tượng địa lý đc biểu hiện
Những đặc tính của đối tượng được biểu hiện.
Công nghiệp
Kí hiệu
Trung tâm công nghiệp..
Quy mô
Nông nghiệp
Biểu bản
Diện tích và sản lượng
Nền mau, độ cao
Khí hậu
Đường chuyển động
Gió mùa, bão..
Hướng, tần suất..
Phân bố
dân cư
Chấm điểm
Số dân..
Kích thước..
4.Gv tổng kết và dặn dò
Học lại bài ghi, đọc chuẩn bị bài Vũ Trụ hệ mặt Trời và Trái Đất..
-Phân biệt sự khác nhau giữa Dải Ngân Hà và Thiên Hà; mô tả hệ Mặt Trời
-Tại sao có sự luân phiên ngày, đêm; sự lệch hướng khi chuyển động, giờ trên Trái Đất..
Chương II -VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT.
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mÆt
Ghi chó
10A1
10A2
I. MỤC TIÊU:
-Trình bày khái quát Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời và Trái Đất trong hệ Mặt Trời.Các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất : sự luân phiên ngày, đêm; giờ trên Trái Đất; sự chuyển động lệch hướng của các vật thể
-Vận dụng kiến thức trong bài giải thích 1 số hiện tượng địa lí thường gặp trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Quả địa cầu,đĩa hình về vũ trụ nếu có
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :
-Sự hoàn thiện bài thực hành tiết trước
3.Dạy bài mới :
a.Mở bài : bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập và đời sống ? sử dụng BĐ trong học tập như thế nào?
b.Tiến trình :
Các hoạt động GV & HV
Nội dung chính
*HĐ1:Tìm hiểu về vũ trụ,hệ Mặt Trời , trái đất trong hệ Mặt Trời.
+HV đọc mục 1 SGK & trả lời câu hỏi : Vũ Trụ là gì ? Sự khác nhau giữa dải Ngân Hà & Thiên Hà ?
+HV trả lời – GV chuẩn kiến thức.
+Hv đọc mục I.2, quan sát hình 5.2 SGK : mô tả hệ Mặt Trời.Nhận xét hình dáng quỹ đạo & hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời
+Hv trả lời, Gv chuẩn kiến thức.
+Gv đặt câu hỏi: Dựa vào hình 5.2 & mục I.3 trong SGK, cho biết Trái Đất ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần MT? Vị trí đó có ảnh hưởng ntn đến sự sống của TĐ ?
+Hv trả lời.Gv chuẩn kiến thức.
*HĐ2:Tìm hiểu về hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ
+Gv hỏi : vì sao có hiện tượng luân phiên ngày, đêm trên TĐ?
+Hv trả lời Gv chuẩn kiến thức.
+GV thuyết trình, giảng giải kết hợp hình vẽ 5.3 SGK làm rõ Giờ địa phương,giờ múi, giờ quốc tế, đường chuyển ngày quốc tế. Hv xác định trên quả Địa cầu hoặc bản đồ múi giờ : số 0 & đường chuyển ngày quốc tế; cách tính giờ của 1 số múi giờ khi biết giờ của múi số 0.
+Hv quan sát hình 5.4 & đọc SGK : Nếu nhình xuôi theo chiều c/đ, thì ở bán cầu Bắc vật thể c/đ sẽ lệch về bên nào? và ở bán cầu Nam ? Vì sao ?
-Hv trả lời GV chuẩn kiến thức.Gv liên hệ hướng chảy sông ngòi,hướng gió,
I.Khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời :
1.Vũ Trụ : Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.Mỗi thiên hà là1 tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.
- Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó được gọi là Dải Ngân Hà.
2.Hệ Mặt Trời :Là tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà.
-Các hành tinh trong hệ MT c/đ theo quỹ đạo hình elip & c/đ ngược chiều kim đồng hồ.
3.Trái Đất trong hệ Mặt Trời :
-TĐ là 1 hành tinh trong hệ MT. Khoảng cách trung bình từ TĐ đến MT cùng với sự tự quay của TĐ làm cho TĐ nhận được lượng nhiệt & ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh & phát triển.
II.Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ :
1.Sự luân phiên ngày & đêm:
-Do TĐ có hình khối cầu & sự tự quay quanh trục nên ½ TĐ được nhận ánh sáng MT (ngày), còn ½ TĐ không được chiếu sáng (đêm).
2.Giờ trên TĐ & đường chuyển ngày quốc tế :
-Giờ địa phương.
-Giờ múi, giờ quốc tế
-đường chuyển ngày quốc tế.
3.Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể :
-Các vật thể c/đ trên bề mặt TĐ sẽ bị lệch hướng so với hướng ban đầu.Lực làm lệch hướng đó đc gọi là lực Côriôlit.
4.Kết luận củng cố :
-Sự luân phiên ngày, đêm.
-Chuyển động tự quay quanh trục của TĐ từ Tây sang Đông gây ra các hệ quả : Giờ, Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
5Kiểm tra :
-Sự khác nhau giũa giờ địa phương và giờ múi
-Trình bày hiện tượng lệch hướng c/đ của các vật thể và nguyên nhân của hiện tượng.
+HV về nhà làm bài tập 3 SGK trang 21.
-Trả lời câu hỏi cho bài mới :
* Mùa là gì? Nguyên nhân sinh ra mùa? So sánh độ dài ngày, đêm ở Bán cầu Bắc, sự chênh lệch ngày đêm ở các vĩ độ..
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH
MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐÂT
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mÆt
Ghi chó
10A1
10A2
I. MỤC TIÊU:
-Trình bày được các hệ quả chuyển động của TĐ xung quanh MT:chuyển động biểu kiến hằng năm của MT, các mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
-Vận dụng đc kiến thứctrong bài để giải thích 1 số hiệ tượng địa lí thường gặp trong cuộc sống.
-Sử dụng tranh, hình vẽ, mô hình để trình bày & giải thích 1 số hiện tượng địa lí thường gặp trong cuộc sống. HV nhận thức đúng đắn về các quy luật tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Mô hình về chuyển động của TĐ quanh MT.
Tranh về hiện tượng ngày, đên dài ngắn theo mùa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :
-Hãy trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ.
3.Dạy bài mới :
a.Mở bài : Sử dụng ca dao tục ngữ Việt Nam
b.Tiến trình :
Các hoạt động GV & HV
Nội dung chính
*HĐ1:Tìm hiểu về chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.
+HV đọc mục 1 SGK để hiểu MT lên thiên đỉnh
+Đọc tên hình vẽ để biết hình vẽ thể hiện hiện tượng địa lý nào? Hv quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi :
1/Những nơi nào trên TĐ, người ta có thể nhìn thấy MT ở đúng đỉnh đầu vào lúc 12 giờ trưa ?
2/Tại sao người ta thấy hiện tượng MT lên thiên đỉnh chỉ lần lược sảy ra ở các địa điểm từ Chí tuyến Nam lên Chí tuyến Bắc? Tại sao các địa điểm ở ngoại chí tuyến không có hiện tượng này?
3/Hiện tượng đó có phải do MT c/đ không?nếu không thì do nguyên nhân nào ?
+HV trả lời – GV chuẩn kiến thức & giải thích khái niệm c/đ biểu kiến của MT hàng năm
*HĐ2:Tìm hiểu về các mùa trong năm
HV đọc mục 2 SGK kết hợp quan sát hình 6.2 trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi :
-Mùa là gì?nguyên nhân sinh ra mùa.
-Sự khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa của các nước theo dương lịch và một số nước quen dùng theo âm - dương lịch. Liên hệ với các mùa ở Việt Nam.
+Hv trả lời Gv chuẩn kiến thức.
*HĐ 3 : tìm hiểu hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ :
-Hs qs hình 6.3 so sánh độ dài ngày, đêm vào các ngày 22/6 và 22/12 ở BC B
Chênh lệch ngày, đêm ở các vĩ độ( XĐ, CT,VC) vào ngày 22/6, 22/12 từ đó rút ra nhận xét.
Hs trả lời.GV kết luận.
I.Chuyển động biểu kiến hăng năm của Mặt Trời :
Là c/đ không có thực của MT giới hạn khoảng 2 Chí thuyến Bắc & Nam.
II.Các mùa trong năm :
-Mùa là khoảng thời gian trong 1 năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
-Một năm có 4 mùa;các nước thuộc vĩ độ trung bình, có 4 mùa thay đổi rõ rệt.Các nước quen dùng âm-dương lịch, thời gian bắt đầu của mùa được tính sớm hơn các nước theo dương lịch
-nguyên nhân : do trục TĐ nghiêng và không đổi phương nên 2 bán cầu lần lược ngả về phía MT khi TĐ chuyển động quanh quỹ đạo.
III.Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ :
-Ở BC B, ngày 22/6 có ngày dài hơn đêm, ngày 22/12 có đêm dài hơn ngày.
-Ở XĐ cả 2 ngày đều có độ dài ngày & đêm bằng nhau, càng lên vĩ độ cao độ chênh lệch ngày, đêm càng lớn; ngày 22/6 ở vòng cực B có ngày dài 24 giờ, còn vòng cực N đêm dài 24 giờ: ngày 22/12 thì ngược lại.
-Nguyên nhân :Do trục TĐ nghiêng và không đổi phương trong khi c/đ quanh MT
4.Kết luận củng cố :
C/đ của TĐ quanh MT đã sinh ra nhiều hệ quả Địa lí quan trọng trên Trái Đất.nguyên nhân của các hệ quả đó là do trục của Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033’ và giữ nguyên hướng nghiêng trong khi c/đ trên quỹ đạo quanh MT.
5.Dăn dò:
+HV về nhà làm bài tập 3 SGK trang 21.
Đọc kênh chữ, kênh hình ở bài cấu trúc TĐ, t/đ của nội lực..TĐ gồm mấy lớp?sự khác nhau giữa các lớp, vai trò của lớp vỏ TĐ.
-GV chia 2 nhóm ng/c 2 phương vận động của nội lực về khái niệm, tác động..
Chương III. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐÂT. THẠCH QUYỂN.
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mÆt
Ghi chó
10A1
10A2
I. MỤC TIÊU:
-Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày đặc điểm của mỗi lớp cấu tạo Trái Đất dựa vào kênh hình.Phân biệt được vỏ Trái Đất và Thạch quyển
-Biết khái niệm về nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
-Trình bày được tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang.
-Quan sát hình vẽ, tranh ảnh, băng hình về tác động của nội lực để nêu được kết quả của sự tác động đó.
-Sử dụng kênh hình, hình vẽ, lược đồ, bản đồ để quan sát và nhận xét cấu trúc Trái Đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Mô hình về cấu tạo Trái Đất.
Các hình vẽ về uốn nếp, địa hào, địa lũy
Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa.Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :
-Hãy trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ.
3.Dạy bài mới :
a.Mở bài : Nêu vấn đề :Làm thế nào để biết được đặc điểm các lớp cấu tạo Trái Đất? nguyên nhân nào sinh ra các hiện tượng động đất, núi lửa?Bề mặt Trái Đất có đặc điểm gì? Nguyên nhân nào làm cho bề mặt Trái Đất như vậy ?
b.Tiến trình :
Các hoạt động GV & HV
Nội dung chính
*HĐ1:Tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất
-GV giới thiệu khái quát : việc n/c trực tiếp các lớp bên trong của TĐ là rất khó khăn, người ta phải dùng PP n/c gián tiếp thông qua suy luận. các nhà khoa học thường dùng PP địa chấn để xác định trạng thái môi trường bên trong TĐ.
-Y/c Hs đọc nội dung kênh chữ và quan sát hình 7.1,7.2 SGK cho biết :
+TĐ cấu tạo gồm mấy lớp? tên từng lớp? ĐĐ khác nhau của các lớp là gì? Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ TĐ, lớp Manti.
+Vỏ TĐ và Thạch quyển có khác nhau không? Tại sao?
-Gv kết luận
+Gv giới thiệu khái quát về 2 giả thuyết : Trôi lục địa n/c về sự di chuyển của các mảng kiến tạo dựa trên quan sát về hình thái, di tích hóa thạch;Thuyết kiến tạo mảng giải thích nguyên nhân sinh ra các vận động kiến tạo, hiện tượng động đất, núi lửalà sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo
*HĐ2:Tìm hiểu về Nội lực.
Y/c Hs đọc mục mục I.1 SGK để nắm được vận động theo phương thẳng đứng.
-Gv gợi ý Hs quan sát hình 8.1,8.2,8.3,8.4,8.5 SGK và bản đồ tự nhiên thế giới cho biết :
+Lực tác động của quá trình uốn nếp, đứt gãy.Kết quả của quá trình.
+Phân biệt các dạng địa hình địa hào, địa lũy.
-Hs trình bày.Hs bổ sung..
Gv kết luận.
-Sự khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa của các nước theo dương lịch và một số nước quen dùng theo âm - dương lịch. Liên hệ với các mùa ở Việt Nam.
+Hv trả lời Gv chuẩn kiến thức.
*HĐ 3 : tìm hiểu hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ :
-Hs qs hình 6.3 so sánh độ dài ngày, đêm vào các ngày 22/6 và 22/12 ở BC B
Chênh lệch ngày, đêm ở các vĩ độ( XĐ, CT,VC) vào ngày 22/6, 22/12 từ đó rút ra nhận xét.
Hs trả lời.GV kết luận.
I.Cấu trúc của Trái Đất :
TĐ được cấu tạo thành nhiều lớp khác nhau.
-Lớp vỏ TĐ là lớp mỏng nhất nhưng lại là nơi tồn tại các thành phần khác của TĐ như không khí, hơi nước, các sinh vật rất quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người.
-Lớp Manti : Manti trên và Manti dưới. Vật chất ở tầng Manti trên có trạng thái quánh dẻo, không chảy lỏng ra được nhưng vẫn có thể c/đ thành các dòng đối lưu. Thạch quyển di chuyển trên lớp mềm, quánh dẻo của bao Manti.
*Thuyết kiến tạo mảng :
-Thạch quyển được cấu tạo bởi các mảng kiến tạo, các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo
n/n Do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong tầng Manti trên,nằm ngay dưới lớp vỏ TĐ. Các dòng đối lưu di lên tạo ra các sống núi đại dương và đây chính là những dải núi đứt gãy ở chổ tiếp xúc của các mảng kiến tạo. Các dòng đối lưu khi rẽ ngang sang 2 bên gây ra hiện tượng tách dãn đáy đại dương làm cho các mảng kiến tạo dịch chuyển. Hoạt động kiến tạo chủ yếu của TĐ tập trung tại ranh giới tiếp xúc giữa các mảng
-Có 2 cách tiếp xúc : Dồn ép xảy ra khi 2 mảng c/đ xô vào nhau hoặc chờm lên nhau.Hoạt động kiến tạo thể hiện mạnh mẽ nhất tại ranh giới giữa 2 có tiếp xúc dồn ép. Ở đây có thể hình thành các dãy núi cao như Himaya(t/x dồn ép giữa 2 mảng Âu-Á-Ấn)Anđét (t/xgiu7a4 2 mảng TBD và Nam Mỹ), vực biển sâu ở fia1 tây TBDđồng thời chỗ 2 mảng chờm lên, trươt lên nhau cũng xảy ra hoạt động núi lửa và động đất; tiếp xúc tách dãn sảy ra khi 2 mảng ở 2 bên sống núi đại dương dịch chuyển xa dần nhau. Vật liệu mới từ lớp Manti trên liên tục trào ra, làm cho lớp vỏ đại dương luôn đổi mới.(ĐTD)
4.Kết luận củng cố :
Cho Hs nêu lại cấu tạo của Trái Đất.
Khi 2 mảng kiến tạo xô vào nhau hoặc chờm lên nhau, kết quả ?
5.Dăn dò:
+Hs về nhà đọc lại SGK, học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
Đọc kênh chữ, kênh hình ở bài t/đ của ngoại lực..
-GV chia nhóm ng/c các quá trình của ngoại lực : Khái niệm, diễn biến, kết quả của các quá trình
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mÆt
Ghi chó
10A1
10A2
I. Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
1-Kiến thức.
- Trình bày khái niệm nội lực và nguyên nhân
- Biết được tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
2-Kỹ năng.
- Quan sát hình vẽ , nhận xét tác động của nội lực.
II. Thiết bị dạy học.
1. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài tập bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Các hình vẽ về uốn nếp , địa hào , địa luỹ
- Bản đồ TN Việt nam
III. Phương pháp.
- Sử dụng đồ dùng trực quan. - Vấn đáp
- Nêu vấn đề.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Vẽ cấu trúc bên trong trái đất
- Trình bày cấu trúc lớp võ trái đất .
3. Bài mới .
Bề mặt trái đất không bằng phẳng mà có những dạng địa hình khác nhau , nguyên nhân nào làm nên sự biến đổi đó ? .
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
* Bước 1:
- GV : Nêu bên trong lòng trái đất vật chất ở trạng thái nào ?
- GV : sự dịch chuyển , sắp xếp vật chất sinh ra các lực bên trong
( kết hợp hình vẽ sư phạm )
- GV : Các chất phóng xạ , các nguyên tố hoá học kếp hợp hoặc phân huỷ tạo ra nguồn năng lượng
- Các hoạt động trên tạo ra lực gọi chung là nội lực
? Vậy nội lực là gì ?
? Nguyên nhân tạo nên ?
* Bước 2.
- HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2 : cả lớp
* Bước 1 :
- GV nêu câu hỏi:
? Các vận động của nội lực làm thay đổi bề mặt trái đất gọi là vận động gì - GV dùng hình vẽ trên bảng để cho hs hình dung các vận động và kết quả của nó
- Sự vận động diễn ra theo 2 phương : Đứng và ngang .
- GV dùng hình vẽ trên bảng để giải thích : đứng và ngang .
* Bước 2 :
- Yêu cầu mỗi bên của lớp học tìm hiểu 1 nội dung đứt gãy hoặc uốn nếp để trả lời các câu hỏi :
? Do tác động của lực theo phương nào?
? Vật chất ở vùng vận động như thế nào ?
? Biểu hiện ra bề mặt địa hình ?
* Bước 3 :
- GV sử dụng bản đồ TN Việt Nam để giới thiệu về đứt gãy sông Hồng , sông Chảy tạo nên dãy núi con Voi ( Địa luỹ )
I. Nội lực .
- Khái niệm nội lực : là lực sinh ra ở bên trong lòng trái đất.
- Nguyên nhân : do sự dịch chuyển của vật chất và nguồn năng lượng sinh ra từ sự phân huỷ các chất phóng xạ.
II. Tác động của nội lực.
- Nội lực làm thay đổi bề mặt địa hình : nâng lên , hạ xuống , uốn nếp , đứt gãy .. sinh ra động đất , núi lửa.
1. Vận động theo phương thẳng đứng :
- là vân động nâng lên hạ xuống của lóp vỏ trái đất theo phương thẳng đứng quy mô rộng lớn
- Thời gian dài tạo nên hiện tượng biển tiến , biển thoái.
2. Vận động theo phương nằm ngang :
- là vận động co dãn gây nên các hiện tượng uốn nếp hoặc đứt gãy
+Uốn nếp :
Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo
Đá bị ép uốn cong thành các nếp uốn
Biểu hiện là các dãy núi uốn nếp
+ Đứt gãy :
Xảy ra ở vùng đá cứng
Đã bị đứt , gãy
tạo ra các địa hào , địa luỹ
4. Đánh giá :
Cho học sinh trả lời trắc nghiệm :
1.Vận động kiến tạo là vận động :
Do nội lực sinh ra
Tạo ra những biến động lớn ở vỏ trái đất
Tạo ra các uốn nếp và đứt gãy
Tất cả đều đúng
2. Vận động theo phương thẳng đứng không phải là nguyên nhân tạo ra :
Lục địa và hải dương
Hiện tượng uốn nếp
Hiện tượng biển tiến biển thoái
Hiện tượng mac ma dâng lên trong vỏ trái đất
3. Núi và đồi được xuất hiện là kết quả của hoạt động kiến tạo :
Uốn nếp c. Đứt gãy
Động đất d. Cả a và b đúng
VI. Hoạt động nối tiếp :
- Bài tập về nhà: hoàn thành xong bài tập trong SGK
- Hướng dẫn học bài mới: Tìm hiểu bài 9.
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mÆt
Ghi chó
10A1
10A2
I. MỤC TIÊU:
-Biết khái niệm về ngoại lực.Trình bày được các tác động của ngoại lực làm biến đổi địa hình qua quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
-Quan sát, nhận xét tác động của ngoại lực tới địa hình bề mặt TĐ qua tranh ảnh, hình vẽ.
-Biết được sự tác động của ngoại lực tới địa hình bề mặt TĐ làm biến đổi
File đính kèm:
- GA DIA 10GDTX GIAM TAI.doc