I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày được vai trò và đặc điểm các ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử – tin học
- Trình bày được tình hình sản xuất và phân bố của các ngành trên
- Phân biệt được các sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim đen, màu, cơ khí, điện tử – tin học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Tranh ảnh, bản đồ công nghiệp thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài củ:
c âu hỏi: Trình bày vai trò của ngành công nghiệp năng lượng? Kể tên các ngành công nghiệp năng lượng?
3. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 (nâng cao) - Tiết 53: Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Ngày soạn: ..
Tiết: 53 Ngày giảng:
Bài 45: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày được vai trò và đặc điểm các ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử – tin học
- Trình bày được tình hình sản xuất và phân bố của các ngành trên
- Phân biệt được các sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim đen, màu, cơ khí, điện tử – tin học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Tranh ảnh, bản đồ công nghiệp thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài củ:
c âu hỏi: Trình bày vai trò của ngành công nghiệp năng lượng? Kể tên các ngành công nghiệp năng lượng?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: Cá nhân
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh dựa vào nội dung trong sách giáo khoa và hình 45.6 trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là ngành luyện kim đen?
- Ngành luyện kim đen có vai trò như thế nào đối vơi sản xuất?
- Dựa vào hình 45.6 hãy cho biết các nước khai thác quăng sắt và sản xuất thép chủ yếu trên thế giới? Nhận xét?
HS đọc sách và trả lời
Bước 2:
GV gọi học sinh trả lời
HS cử đại diện học sinh trả lời và giáo viên nhận xét, bổ sung.
HĐ 2: Cả lớp
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh dựa vào nội dung trong sách giáo khoa trả lời các câu hỏi:
- Vai trò tình hình phát triển và phân bố của ngành luyện kim màu?
- Giải thích sự phân bố của nganhf luyện kim màu
HS đọc sách và trả lời
Bước 2:
GV gọi học sinh phát biểu
HS cử đại diện học sinh trả lời và giáo viên nhận xét, bổ sung.
HĐ 3: Cặp
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời các câu hỏi:
- Nêu vai trò của ngành công nghiệp cơ khí?
- Công nghiệp cơ khí chia làm mấy ngành? Sự khác nhau giữa các ngành?
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành công nghiệp cơ khí?
HS suy nghĩ đọc sách và trả lời câu hỏi
Bước 2:
GV gọi học sinh trả lời và nhận xét.
HS cử đại diện trình bày
HĐ 4: Cả lớp
GV yêu cầu học sinh xem sách giáo khoa và cho biết
- Vai trò tình hình phát triển và phân bố của ngành điện tử – tin học?
HS phát biểu và chỉ bản đồ
GV nhận xét và bổ sung kiến thức
II. Công nghiệp luyện kim
1. Luyện kim đen:
a. Vai trò:
- Là một ngành công nghiệp quan trọng.
- Nguyên liệu cho công nghiệp cơ khí, gia công kim loại.
- Tất cả các ngành kinh tế đều sự dụng sản phẩm của ngành luyện kim đen.
b. Tình hình sản xuất và phân bố:
- Trữ lượng và sản lượng khai thác quặng sắt lớn ở: Hoa Kì, Canađa, Nga, Trung Quốc, Ấn Độ ...
- Sản xuất thép tập trung ở các nước phát triển: Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp...
2. Luyện kim màu:
a. Vai trò:
- Sản phẩm là những kim loại không chứa chất sắt và chia làm 4 nhóm chính.
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế tạo máy, hoá chất và nhiều ngành kinh tế khác.
b. Tình hình sản xuất và phân bố.
- Các nước đang phát triển giàu kim loại màu: Ghinê, Chilê, Pêru...
- Các nước phát triển sản xuất quặng tinh luyện.
- Sản xuất nhôm: Hoa Kì, Canađa, Nga, Trung Quốc...
- Sản xuất đồng: Hoa Kì, Nga...
III. Công nghiệp cơ khí
1. Vai trò:
- Đóng vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống cho con người.
2. Đặc điểm:
- Chia làm 4 ngành
+ Cơ khí thiết bị hoàn toàn
+ Cơ khí máy cồn cụ
+ Cơ khí hàng tiêu dùng
+ Cơ khí chính xác.
- Các nước phát triển đi sâu về trình độ công nghệ.
- Các nước đang phát triển: Sửa chữa, lắp ráp.
IV. Công nghiệp điện tử – tin học
1. Vai trò:
Là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kỹ thuật của quốc gia.
2. Tình hình sản xuất và phân bố:
- Không cần diện tích rộng, không cần tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.
- Lao động phải có trình độ kỹ thuật.
- Có 4 nhóm sản phẩm
- Phân bố: Hoa Kì, Nhật Bản, EU
4/ Củng cố:
- Vai trò của công nghiệp điện tử – tin học
- Nêu rõ vai trò của công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu.
5/ Dặn dò:
- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 1 trang 162 sách giáo khoa.
File đính kèm:
- GIAO AN 10 NANG CAO T53.doc