I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày được vai trò và đặc điểm các ngành công nghiệp hoá chất, hàng tiêu dùng và thực phẩm
- Trình bày được tình hình sản xuất và phân bố của các ngành trên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, bản đồ công nghiệp thế giới.
- Các sơ đồ trong sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài củ:
c âu hỏi: Trình bày vai trò của ngành công nghiệp điện tử – tin học? Tình hình sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp điện tử – tin học?
3. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 (nâng cao) - Tiết 54: Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Ngày soạn:
Tiết: 54 Ngày giảng: ..
Bài 45: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày được vai trò và đặc điểm các ngành công nghiệp hoá chất, hàng tiêu dùng và thực phẩm
- Trình bày được tình hình sản xuất và phân bố của các ngành trên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, bản đồ công nghiệp thế giới.
- Các sơ đồ trong sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: GV kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài củ:
c âu hỏi: Trình bày vai trò của ngành công nghiệp điện tử – tin học? Tình hình sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp điện tử – tin học?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: Cặp
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh dựa vào nội dung trong sách giáo khoa trả lời các câu hỏi:
- Công nghiệp hoá chất ra đời khi nào?
- Công nghiệp hoá chất có vai trò gì?
- Công nghiệp hoá chất có mấy loại?
- Công nghiệp hoá chất tập trung ở những nước nào?
HS đọc sách và trả lời
Bước 2:
GV gọi học sinh trả lời
HS cử đại diện học sinh trả lời và giáo viên nhận xét, bổ sung.
HĐ 2: Cả lớp
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh dựa vào nội dung trong sách giáo khoa trả lời các câu hỏi:
- Vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
- Trong công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ngành nào là chủ đạo?
- Tình hình phân bố?
HS đọc sách và trả lời
Bước 2:
GV gọi học sinh phát biểu
HS cử đại diện học sinh trả lời và giáo viên nhận xét, bổ sung.
HĐ 3: Cá nhân
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời các câu hỏi:
- Nêu vai trò của ngành công nghiệp thực phẩm?
- Nêu đặc điểm và các ngành chính của công nghiệp thực phẩm?
HS suy nghĩ đọc sách và trả lời câu hỏi
Bước 2:
GV gọi học sinh trả lời và nhận xét.
HS cử đại diện trình bày
V. Công nghiệp hoá chất
1. Vai trò:
- Là ngành công nghiệp mũi nhọn.
- Sản xuất ra nhiều sản phẩm giúp:
+ Bổ sung nguồn nguyên liệu.
+ Tận dụng phế liệu, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.
- Giúp thực hiện quá trình nông nghiệp hoá và tăng trưởng sản xuất.
- Cung cấp phân bón, thuốc trừ sâu ...
2. Tình hình sản xuất và phân bố:
- Chia làm 3 nhóm:
+ Hoá chất cơ bản: Phân bón, thuốc trừ sâu, muối kiềm, H2SO4, HCL ...
+ Hoá tổng hợp hữu cơ: Sợi hoá học, cao su tổng hợp, chất dẻo ...
+ Hoá dầu: Xăng, dầu, dược phẩm ...
- Tập trung ở các nước phát triển.
- Các nước đang phát triển sản xuất hoá chất cơ bản và chất dẻo.
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
- Đa dạng, phong phú, nhiều ngành.
- Các ngành chính: Dệt may, da giầy, nhựa, sành, sư, thuỷ tinh ...
- Đặc điểm:
+ Sử dụng nhiên liệu, chi phí vận tải ít.
+ Cần nhiều lao động
+ Vồn đầu tư ít, hoàn lại vốn nhanh.
- Ngành dệt may là chủ đạo.
- Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản ...
VII. Công nghiệp thực phẩm:
- Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu hàng ngày về ăn, uống.
- Chia làm 3 ngành chính:
+ Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ trồng trọt.
+ Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi.
+ Công nghiệp chế biến thuỷ sản.
4/ Củng cố:
- Vai trò của công nghiệp hoá chất?
- Tại sao ngành công nghiệp dệt may và ngành công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước?
5/ Dặn dò:
- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 3 trang 165 sách giáo khoa.
KT, ngày .
Tổ trưởng
Mã Thị Xuân Thu
File đính kèm:
- GIAO AN 10 NANG CAO T54.doc