I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ, hiểu rõ được một số phép chiếu hình cơ bản .
2/ Kĩ năng :phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào.
3/ Thái độ :thông qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ .
II / CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ châu Au, châu Á, qủa địa cầu, tấm bìa A3 .
2/ Học sinh : giấy nháp để làm việc cá nhân và theo nhóm .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định lớp & Kiểm tra bài cũ :
2/ Bài mới :
a/ Mở bài :yêu cầu học sinh quan sát 3 tờ bản đồ : Thế giới, cực Bắc, châu Au ( châu Á ) : phát biểu khái niệm bản đồ ? Làm thế nào để có được hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ ?
55 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 (trọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :20/08/2008 Tuần :01
Ngày giảng : Tiết :01
Lớp :10 / Ban : A,B
PHẦN MỘT:ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I :BẢN ĐỒ
BÀI 1 :
CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ, hiểu rõ được một số phép chiếu hình cơ bản .
2/ Kĩ năng :phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào.
3/ Thái độ :thông qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ .
II / CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ châu Aâu, châu Á, qủa địa cầu, tấm bìa A3 .
2/ Học sinh : giấy nháp để làm việc cá nhân và theo nhóm .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định lớp & Kiểm tra bài cũ :
2/ Bài mới :
a/ Mở bài :yêu cầu học sinh quan sát 3 tờ bản đồ : Thế giới, cực Bắc, châu Aâu ( châu Á ) : phát biểu khái niệm bản đồ ? Làm thế nào để có được hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ ?
b/ Tiến trình bài mới :
Thời lượng
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh
Kiến thức cơ bản
5 phút
5 phút
25 phút
HĐ 1 : Cá nhân
Bước 1 : HS quan sát qủa địa cầu và bản đồ Thế giới, suy nghĩ cách thức chuyển hệ thống KVT trên qủa địa cầu lên mặt phẳng
Bước 2 : yêu cầu HS quan sát lại 3 bản đồ :
- Tại sao hệ thống KVT trên 3 bản đồ này có sự khác nhau ?
- Tại sao phải dùng các phép chiếu hình bản đồ khác nhau ?
HĐ 2 : Cả lớp
Bước 1 : GV giữ nguyên tấm bìa thay cho mặt chiếu là mặt phẳng hoặc cuộn lại thành hình nón và hình trụ
Bước 2 : Gv cho mặt phẳng, hình nón, hình trụ lần lượt tiếp xúc với qủa địa cầu tại các vị trí khác nhau .
HĐ 3 : Nhóm
Bước 1 : chia lớp thành 6 nhóm ( 6 – 7 HS )
Bước 2 : yêu cầu các nhóm nghiên cứu nội dung trong SGK ;phân 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung :
- Khái niệm về phép chiếu
- Các vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với qủa địa cầu để có các loại của phép chiếu .
- Phép chiếu đứng : đặc điểm của lưới KVT trên bản đồ, sự chính xác trên bản đồ, dùng để vẽ khu vực nào trên TĐ ?
+ Nhóm 1+2 : Phép chiếu phương vị .
+ Nhóm 3+4 : Phép chiếu hình nón .
+ Nhóm 5+6 : Phép chiếu hình trụ .
I /Phép chiếu hình bản đồ :
1/ Khái niệm phép chiếu hình bản đồ :
Phép chiếu bản đồ là cách biểu diễn mặt cong của TĐ lên một mặt phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng .
2/ Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
-Phép chiếu phương vị .
- Phép chiếu hình nón .
- Phép chiếu hình trụ .
Bước 3 : yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày những điều đã quan sát và nhận xét ; GV bổ sung –kết luận .
a. Phép chiếu phương vị :
- Là phương pháp thể hiện mạng lưới KVT trên QĐC lên mặt chiếu là mặt phẳng .
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với mặt cầu mà có các phép chiếu phương vị khác nhau ( đứng – ngang – nghiêng ); Phép chiếu phương vị đứng có mặt phẳng tiếp xúc với QĐC ở cực ,KT là những đoạn thẳng đồng quy ở cực ,VT là những vòng tròn đồng tâm ở cực ,những khu vực gần trung tâm tương đối chính xác, dùng để vẽ những khu vực quanh cực .
b. Phép chiếu hình nón :
- Là phương pháp thể hiện mạng lưới KVT trên QĐC lên mặt chiếu là hình nón - Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của hình nón với mặt cầu mà có các phép chiếu hình nón khác nhau ( đứng – ngang – nghiêng ); Phép chiếu hình nón đứng có hình nón tiếp xúc với QĐC tại 1 vòng vĩ tuyến ,KT là những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình nón,VT là những cung vòng tròn đồng tâm là đỉnh hình nón, những khu vực ở VT tiếp xúc tương đối chính xác, dùng để vẽ những khu vực có vĩ độ trung bình .
c . Phép chiếu hình trụ :
- Là phương pháp thể hiện mạng lưới KVT trên QĐC lên mặt chiếu là hình trụ.
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của hình trụ với mặt cầu mà có các phép chiếu hình trụ khác nhau ( đứng – ngang – nghiêng ); Phép chiếu hình trụ đứng có hình trụ tiếp xúc với QĐC theo vòng xích đạo ,KT và VT đều là những đường thẳng song song và thẳng góc nhau , những khu vực ở xích đạo tương đối chính xác , dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo .
IV / ĐÁNH GÍA : Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây ( cả lớp )
Phép chiếu hình bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các kinh tuyến
Các vĩ tuyến
Khu vực tương đối chính xác
Khu vực kém chính xác
Phương vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
V / HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI :
- Học sinh vẽ sơ đồ các loại phép chiếu bản đồ cơ bản .
- Chuẩn bị bài 2- Sgk – trang ( giấy nháp + tập bản đồ 10 )
-------------------------&-----------------------------
Ngày soạn : 20/08/2008 Tuần :01
Ngày giảng : Tiết :02
Lớp :10 / Ban : A,B
BÀI 2 :
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :Hiểu được mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng nhất định trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tượng đều được thể hiện ở từng phương pháp .
2/ Kĩ năng :Hiểu rõ được hệ thống kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng .
3/ Thái độ :Nhận thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ .
II / CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :Các loại bản đồ giáo khoa biểu hiện các nội dung khác nhau về tự nhiên và KT-XH của Việt Nam hoặc của Thế giới .
2/ Học sinh :giấy nháp + tập bản đồ để làm việc cá nhân và theo nhóm .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định lớp & Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở ghi bài : phần điền bảng .
- Hãy cho biết từng phép chiếu đồ thường dùng để vẽ bản đồ ở khu vực nào ?
2/ Bài mới :
a/ Mở bài :giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu 1 số bản đồ với các nội dung biểu hiện khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào chúng ta biểu hiện được các nội dung trên bản đồ .
b/ Tiến trình bài mới :
Thời lượng
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh
Kiến thức cơ bản
5 phút
20 phút
15 phút
HĐ : Nhóm
Bước 1 : chia 6 nhóm ( 5-6 HS )
Bước 2 : Các nhóm quan sát các bản đồ trong Sgk để nhận xét và phân tích về : đối tượng biểu hiện và khả năng biểu hiện của từng phương pháp .
- Nhóm 1+2 : nghiên cứu hình 2.1 và 2.2 ( hoặc bản đồ công nghiệp VN )
- Nhóm 3+4 : nghiên cứu hình 2.3 và 2.4 ( hoặc bản đồ khí hậu VN )
- Nhóm 5+6 : nghiên cứu hình 2.5 và bản đồ nông nghiệp Vn .
Bước 3 : đại diện 3 nhóm trình bày:
GV bổ sung và kết luận :
1/ Phương pháp kí hiệu :
a/ Đối tượng biểu hiện :
Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể
b/ Các dạng kí hiệu:
- Kí hiệu hình học .
- Kí hiệu chữ .
- Kí hiệu tượng hình .
c/ Khả năng biểu hiện : Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ .
- Vị trí phân bố của đối tượng .
- Số lượng của đối tượng .
- Chất lượng của đối tượng .
2/ Phương pháp kí hiệu đường chuyển động :
a/ Đối tượng biểu hiện :
Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên
, KT-XH .
b/ Khả năng biểu hiện :
- Hướng di chuyển của đối tượng .
- Khối lượng của đối tượng di chuyển .
- Chất lượng của đối tượng di chuyển .
3/ Phương pháp chấm điểm :
a/ Đối tượng biểu hiện :
Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều bằng những điểm chấm có giá trị như nhau .
b/ Khả năng biểu hiện :
- Sự phân bố của đối tượng .
- Số lượng của đối tượng .
4/ Phương pháp bản đồ – biểu đồ :
a/ Đối tượng biểu hiện :
Biểu hiện các đối tượng phân bố trong những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thổ đó .
b/ Khả năng biểu hiện :
- Số lượng của đối tượng .
- Chất lượng của đối tượng .
- Cơ cấu của đối tượng .
IV / ĐÁNH GÍA :
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau :
Phương pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Cách thức tiến hành
Khả năng biểu hiện
PP kí hiệu
PP đường chuyển động
PP chấm điểm
PP Bđồ – Biểu đồ
V / HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI :
- Làm bài tập 2 – Sgk – trang 14 .
- Chuẩn bị bài 3 – Sgk – trang ( giấy nháp + tập bản đồ + Aùtlát địa lí Việt Nam )
-------------------------&-----------------------------
Ngày soạn :30/08/2008 Tuần :02
Ngày giảng : Tiết :03
Lớp :10 / Ban :A,B
BÀI 3 :
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống .Hiểu được một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và Aùtlát trong học tập .
2/ Kĩ năng :Củng cố và rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và Aùtlát trong học tập .
3/ Thái độ :Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập ở lớp ,nhà
II / CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :Bản đồ tự nhiên Thế giới ,Việt Nam; Kinh tế Việt Nam .
2/ Học sinh :Aùtlát địa lí Việt Nam, tập bản đồ Thế giới và các châu .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định lớp & Kiểm tra bài cũ :
- Các đối tượng địa lí ( trên hình 2.2 ) được biểu hiện bằng các phương pháp nào ? Các phương pháp đố thể hiện được những nội dung nào của đối tượng địa lí ?
- Hình 2.3 thể hiện những nôị dung nào bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động ?
2/ Bài mới :
a/ Mở bài :Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ ?
b/ Tiến trình bài mới :
Thời lượng
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh
Kiến thức cơ bản
10 phút
30 phút
HĐ 1 : Cả lớp :
Bước 1 : HS suy nghĩ và phát biểu về vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống .
Bước 2 : Ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng .
Bước 3 : GV nhận xét – kết luận và sắp xếp các ý kiến .
HĐ 2 : Cả lớp :
Bước 1 : HS phát biểu về những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng bản đồ .
Bước 2 : HS giải thích ý nghĩa của những điều cần lưu ý ( tại sao ? ) và cho ví dụ thông qua 1 số bản đồ cụ thể .
I / Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống :
1/ Trong học tập :
+ Học tại lớp :
+ Học ở nhà :
+ Kiểm tra :
2/ Trong đời sống :
+ Bảng chỉ đường :
+ Phục vụ các ngành sản xuất :
+ Trong quân sự :
II / Sử dụng bản đồ, Aùtlát trong học tập :
¯ Những vấn đề cần lưu ý :
+ Chọn bản đồ phù hợp ;
+ Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ và kí hiệu trên bản đồ .
+ Xác định phương hướng trên bản đồ
+ Tìm hiểu Mqhệ giữa các yếu tố địa lí trên bản đồ .
IV / ĐÁNH GÍA :
HS chuẩn bị và trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập của chính mình như thế nào ?
V / HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI :
Câu 2,3 – Sgk – trang 16 .
-------------------------&-----------------------------
Ngày soạn :30/08/2008 Tuần :02
Ngày giảng : Tiết :04
Lớp :10 / Ban :A,B
BÀI 4 : THỰC HÀNH :
XÁC ĐỊNH 1 SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :hiểu rõ các đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ bằng những phương pháp nào .Nhận biết và phân biệt được những đặc tính của các đối tượng địa lí và các phương pháp biểu hiện chúng trên bản đồ .
2/ Kĩ năng :Phân loại được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau .
3/ Thái độ :Có thói quen tìm hiểu và sử dụng bản đồ trong học tập .
II / CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :1 số bản đồ : công ,nông nghiệp, khí hậu ,địa hình ,dân cư.Việt Nam theo 4 phương pháp biểu hiện đã học ở bài 02 .
2/ Học sinh : giấy nháp để làm việc cá nhân và theo nhóm + các hình vẽ ở SGK .Bài 02.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định lớp & Kiểm tra bài cũ :
- Hãy cho biết tác dụng của bản đồ trong học tập. Nêu dẫn chứng minh họa ?
- Để trình bày và giải thích chế độ nước của 1 con sông ,cần phải sử dụng những bản đồ nào ?
2/ Bài mới :
a/ Mở bài : Bài 4 – cuối chương I : thực hành Xác định 1 số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ ª hoàn thiện kiến thức của chương Bản đồ .
b/ Tiến trình bài mới :
Thời lượng
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh
5 phút
05 phút
20 phút
10 phút
HĐ : Cả lớp, nhóm :
Bước 1 : Nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành ;phân công và giao bản đồ cho 4 nhóm
Bước 2 : hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm :
- Tên bản đồ :
- Nội dung biểu hiện của tờ bản đồ :
- Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ :
+ Tên phương pháp ?
+ Đối tượng biểu hiện của phương pháp ?
+ Khả năng biểu hiện của phương pháp ?
Bước 3 :
- Lần lượt các nhóm trình bày về 4 phương pháp biểu hiện theo 4 bản đồ đã được giao .
- Sau mỗi lần trình bày ,các nhóm nên nhận xét .
- GV nhận xét về nội dung trình bày của các nhóm và tổng kết bài thực hành .
IV / ĐÁNH GÍA : Tổng kết bài thực hành :
Tên bản đồ
Phương pháp biểu hiện
Tên PP biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Khả năng biểu hiện
V / HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI : HS chuẩn bị chương II bài 5 –Sgk – trang 18 .
-------------------------&-----------------------------
Ngày soạn :10/09/2008 Tuần :03
Ngày giảng : Tiết :05
Lớp :10 / Ban : A,B
CHƯƠNG II
VŨ TRỤ. HỆ QỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
BÀI 5
VŨ TRỤ.HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QỦA CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :Biết được vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt trời trong đó có Trái đất chỉ là một bộ phận nhỏ bé của Vũ trụ. Hiểu và trình bày khái quát về Hệ Mặt trời, vị trí các vận động của TĐ trong hệ MT. Trình bày và giải thích được các hiện tượng : luân phiên ngày,đêm; giờ trên TĐ, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt TĐ .
2/ Kĩ năng : Xác định được hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt trời, vị trí của TĐ trong hệ MT; trình bày và giải thích được các hệ qủa chuyển động tự quay .Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể ( thông qua kênh hình của Sgk ) .
3/ Thái độ :Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên .
II / CHUẨN BỊ : ( Soạn – giảng = M.P.P )
1/ Giáo viên :Qủa địa cầu, 1 ngọn đèn hoặc 1 cây nến + lửa .Băng hình,đĩa CD về Vũ trụ và Trái đất .Mô hình vận động của TĐ trong hệ MT .Phóng to các hình của bài 5 .
2/ Học sinh : Giấy A3 + đồ dùng học nhóm .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định lớp & Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra việc làm bài thực hành .
2/ Bài mới :
a/ Mở bài : Em biết gì về Hệ Mt, về Trái đất trong hệ MT ? chúng ta thường nghe nói về Vũ trụ.Vậy Vũ trụ là gì ? Vũ trụ được hình thành như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp về các vấn đề này :
b/ Tiến trình bài mới :
Thời lượng
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh
Kiến thức cơ bản
5
phút
5
phút
5
phút
5
phút
5
phút
8
phút
HĐ 1 : Cả lớp :
- HS xem hình 5.1 + Sgk :
+ Vũ trụ là gì ? phân biệt Thiên hà với dải Ngân hà ?
- Hệ MT của chúng ta có đặc điểm gì ?
HĐ 2 : Cá nhân / Cặp :
¯ Bước 1 :HS xem hình 5.2 + Sgk :
- Hãy mô tả Hệ MT .Kể tên các hành tinh trong hệ MT từ trong ra
- Nhận xét hình dạng qũy đạo và hướng chuyển động của các hành tinh ?
¯ Bước 2 : HS trình bày ,GV chuẩn kiến thức : các thiên thể gồm:các hành tinh,tiểu hành tinh,vệ tinh,sao chổi, thiên thạch .TĐ ở vị trí nào trong hệ MT.Trái đất có những chuyển động chính nào ?
HĐ 3 : Cặp / Nhóm :
¯ Bước 1 : HS xem hình 5.2 + Sgk và kiến thức đã học
+ TĐ là hành tinh thứ mấy tính từ MT ? vị trí đó có ý nghĩa ntn đối với sự sống ?
+ TĐ có mấy chuyển động chính ? đó là các chuyển động nào ?
+ TĐ tự quay theo hướng nào ?trong khi tự quay có điểm nào trên TĐ không thay đổi vị trí ?thời gian TĐ tự quay là bao lâu ?
¯ Bước 2 :HS trình bày : dùng Qđịa cầu + ngọn nến để biểu diễn hướng tự quay và hướng quay quanh MT .Gv chuẩn kiến thức .
HĐ 4 : Cả lớp :
+ Vì sao trên TĐ có ngày và đêm ? vì sao ngày đêm kế tiếp không ngường ở mọi nơi trên TĐ ?
HĐ 5 : Cá nhân/ Cặp :
¯ Bước 1 : HS xem hình 5.3 + Sgk :
+ Phân biệt sự khác nhau giữa giờ đại phương và giờ quốc tế ( giờ múi ) ? Vì sao người ta phải chia ra các múi giờ và thống nhất cách tính giờ ?
+ Trên TĐ có bao nhiêu múi giờ ?cách đánh như thế nào ?Vnam ở múi giờ thứ mấy ?
+ Vì sao ranh giới các múi giờ không thẳng theo kinh tuyến ? Vì sao phải có đường đổi ngày quốc tế ? Tìm trên hình 5.3 vị trí của đường đổi ngày và nêu quy ước quốc tế về đổi ngày ?
¯ Bước 2 : HS phát biểu và xác định trên Qđịa cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 180 .GV chuẩn kiến thức .
HĐ 6 : Cá nhân / Cặp :
¯ Bước 1 : HS xem hình 5.4 + Sgk
+ BCB và BCN vật chuyển động lệch về phía nào so với hướng ban đầu ?
+ Vì sao có sự lệch hướng ? Lực làm lệch hướng có tên là gì ? Nó có tác động đến chuyển động của các vật thể nào trên TĐ ?
¯ Bước 2 : HS trình bày ,GV chuẩn kiến thức
I,Khái quát về Vũ trụ, Hệ Mặt trời, Trái đất trong hệ Mặt trời :
1/ Vũ trụ :là khoảng không gian vô tận chứa hàng trăm tỉ Thiên hà
2/ Hệ Mặt trời :là tập hợp các Thiên thể nằm trong dải Ngân hà .( 8 hành tinh )
3/ Trái đất trong hệ Mặt trời :
- Vị trí thứ 3, có khoảng cách trung bình đến MT là : 149.5 triệu Km ( khoảng cách này cùng với sự tự quay giúp TĐ nhận được lượng nhiệt và AS phù hợp với sự sống )
- TĐ vừa tự quay vừa chuyển động tịnh tiến quanh MT,tạo ra nhiều hệ qủa địa lí quan trọng
II . Hệ qủa của vận động tự quay của TĐ :
1/ Sự luân phiên ngày đêm
+ Do TĐ có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm .
2/ Giờ trên TĐ và đường chuyển ngày quốc tế :
+ Giờ địa phương ( giờ MT ) các địa điểm thuộc các KT khác nhau có giờ địa phương khác nhau .
+ Giờ Qtế : giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ Qtế ( GMT ).
3/ Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể :
- Lực làm lệch hướng CĐ là lực Côriôlít .
- Biểu hiện :
+ BCB : lệch phải
+ BCN : lệch trái
- Ng.nhân : TĐ tự quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ
- Lực này tác động đến các khối khí, dòng biển, dòng sông, đường đạn đi ..
IV / ĐÁNH GÍA : 7 phút .
1/ Vũ trụ là gì ?Hệ mặt trời là gì ?Em có những hiểu biết gì về hành tinh của Trái đất ?
2/ Hãy trình bày các hệ qủa địa lí của vận động tự quay của trái đất ?
3/ Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời?
4/ Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu ý em cho là đúng :
a/ Các hành tinh nào tự quay quanh trục theo hướng thuận chiều kim đồng hồ ?
A/ Thuỷ tinh,Trái đất B/ Hỏa tinh, Mộc tinh
C/ Kim tinh, Thiên vương tinh D/ Thổ tinh, Diêm vương tinh
b/ Vận tốc dài của các địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau không bằng nhau là do :
A/ Chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông B/ Có hình khối cầu
C/ Tự quay với vận tốc rất lớn D/ Vừa tự quay vừa chuyển động quanh Mặt trời .
c/ Do tác động của lực Côriôlít nên ở bán cầu Bắc vật chuyển động bị lệch về :
A/ Bên phải theo hướng chuyển động B/ Bên trái theo hướng chuyển động
C/ Hướng Đông . D/ Hướng Tây .
d/ Ý nào không thuộc nguyên nhân gây sinh ra lực Côriôlít ?
A/ TĐ có hình khối cầu . B/ TĐ tự quay theo hướng từ Tây sang Đông.
C/ Khi TĐ tự quay,vận tốc dài của các địa điểm khác nhau. D/ TĐ tự quay với vận tốc lớn .
V / HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI :
-HS làm bài tập 3 – Sgk – trang 21.( HS sử dụng công thức Tm = To + m ( trong đó To là - Giờ GMT ,m là số thứ tự của múi giờ ,Tm là giờ ở múi m ).
+ Giờ GMT đang là 24 h ngày 31/12 tức là 0 giờ ngày 01/01 .
+ VNam ở múi số 7 nên : T7 = 0 + 7 = 7
+ Giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31/12 thì cùng thời điểm đó VN sẽ là 7 giờ ngày 01/01 .
- HS chuẩn bị bài 06 – sgk – trang 22 .
-------------------------&-----------------------------
Ngày soạn :10/09/2008 Tuần :03
Ngày giảng : Tiết :06
Lớp :10 / Ban : A,B
BÀI 6
HỆ QỦA CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
I / MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :Trình bày và giải thích được các hệ qủa chuyển động xung quanh MT của TĐ, chuyển động biểu kiến của MT, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ .
2/ Kĩ năng : Dựa và các hình ở Sgk để trình bày chuyển động biểu kiến, các hệ qủa chuyển động quanh MT của TĐ .Xác định góc tới vào các ngày đặc biệt và giải thích được nguyên nhân .
3/ Thái độ :Nhận thức đúng đắn các quy luật tự nhiên .
II / CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên:Mô hình CĐ của TĐ quanh MT ; qủa địa cầu + ngọn nến ; băng đĩa CĐ; hình phóng to ở bài 6
2/ Học sinh : Giấy A3 + đồ dùng học nhóm .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định lớp & Kiểm tra bài cũ :Câu 1,2,3 – Sgk – trang 21.
2/ Bài mới :
a/ Mở bài : Kiểm tra bài cũ ( Câu 2 – sgk – trang 21 ) . Chuyển đọng quanh MT của TĐ tạo ra các hệ qủa địa lí nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay :
b/ Tiến trình bài mới :
Thời lượng
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh
Kiến thức cơ bản
10
phút
10
phút
10
phút
HĐ 1 : Cá nhân / Cặp
¯ Bước 1 : HS xem hình 6.1 + Sgk :
+ Hình 6.1 thể hiện những nội dung nào ?
+ Thế nào là CĐ biểu kiến hàng năm của MT
+ Khu vực nào có MT lên 2 lần/1 lần/ không có / năm ? Tại sao?
¯ Bước 2 : HS trình bày .GV chuẩn kiến thức
HĐ 2 : Cặp / Nhóm :
¯ Bước 1 : HS xem hình 6.2 và 6.3 + Sgk :
- Mùa là gì ?
- Vì sao có hiện tượng mùa trên TĐ ?
- Vị trí và khoảng thời gian của các mùa ?
- Vị trí các ngày XF – HC – TF – ĐC /
- Giải thích thời tiết của các mùa ?
- Vì sao mùa ở 2 nữa cầu khác nhau ?
¯ Bước 2 : HS trình bày ,GV chuẩn kiến thức
HĐ 3 : Cặp/ Nhóm :
¯ Bước 1 : HS xem hình 6.2 và 6.3 + Sgk :
- Mùa nào + thời gian nào thì BCB có ngày > đêm ;BCN có ngày ngắn hơn đêm ?
ª Nêu kết luận về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa ?
- Những ngày nào khắp nơi trên TĐ có ngày = đêm ?
- Ngày đêm dài ngắn khác nhau có thay đổi như thế nào theo vĩ độ ? Vì sao ?
¯ Bước 2 : HS trình bày ,Gv chuẩn kiến thức .
( Hình 6.5 : đường sáng tối và so sánh S + độ dài vĩ độ được chiếu sáng )
I / Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt trời :
- Chuyển động gỉa ( không có thực ) của MT hàng năm giữa 2 chí tuyến .
- Ng.nhân : do trục TĐ nghiêng và không đổi phương khi CĐ quanh MT
II / Các mùa trong năm :
- } Mùa ~ : là khoảng thời gian trong 1 năm có các đặc điểm riêng về TT- KH
- Có 4 mùa ( 2 bán cầu ngược nhau )
- Ng.nhân : do trục TĐ nghiêng và không đổi phương khi CĐ quanh MT nên BCB và BCN lần lượt ngả về MT.
III / Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ :
- MX và MH có ngày > đêm
- MT và MĐ có ngày < đêm
- 21/3 và 23/9 = nhau
+ XĐ : ngày = đêm
+ Xa XĐ ngày đêm càng chênh lệch .
+ Từ Vcực về 2 cực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ
+ 2 cực : số ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng .
- Ng.nhân : do trục TĐ nghiêng và không đổi phương khi CĐ quanh MT nên tuỳ vị trí TĐ trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa .
IV / ĐÁNH GÍA :
1/ Giải thích câu ca dao : Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối !
2/ Sự thay đỏi các mùa có tác động ntn đếm cảnh quan thiên nhiên ,hoạt động s
File đính kèm:
- Giao an 10 HKI 20082009 Tron bo.doc