I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết một số phương pháp biểu hiện trên bản đồ
- Đọc bản đồ thông qua ký hiệu
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên VN
- Bản đồ công nghiệp điện VN.
- Átlat Địa lý VN.
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Điểm danh
2.kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
80 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Trường: THCS - TP Huỳnh Văn Nghệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
PHẦN MỘT: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ
Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết một số phương pháp biểu hiện trên bản đồ
- Đọc bản đồ thông qua ký hiệu
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên VN
- Bản đồ công nghiệp điện VN.
- Átlat Địa lý VN.
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Điểm danh
2.kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Vào bài:
Trước tiên giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một số bản đồ Việt Nam với một số nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào chúng ta biểu hiện được nội dung bản đồ?
Hoạt động
Nội dung cơ bản
HĐ1 : nhóm ( 25 phút )
Chia lớp thành nhiều nhóm ( 1 bàn/ nhóm )
Nhận xét và phân tích về đối tượng biểu hiện khả năng biểu hiện của từng phương pháp .
Gv hổ trợ : treo bản đồ lên bảng
Khí hậu VN
Nông nghiệp VN
Công nghiệp VN
Dân cư châu Á
Hs hoạt động (15phút ) hoàn thành phiếu học tập
GV kẻ phiếu học tập
Các nhóm trình bày , thảo luận hoàn thiện kiến thức
1/ Phương pháp ký hiệu :
2/ Phương pháp ký hiệu đường chuyển động
3/ Phương pháp chấm điểm
4/ Phương pháp bản đồ- biểu đồ
VI. ĐÁNH GIÁ
Nội dung phiếu học tập
Phương pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Cách thức tiến hành
Khả năng biểu hiện
1. Phương pháp kí hiệu
Các đối tượng có sự phân bố cụ thể
Dùng ký hiệu ( hình học , chữ , hình tượng đặt tại vị trí đối tượng
Số lượng : kích thước ký hiệu
Chất lượng : màu sắc ký hiệu
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Sự di chuyển của đối tượng
Dùng mũi tên để biểu hiện
Số lượng : độ lớn của mũi tên
Chất lượng : màu sắc
3. Phương pháp chấm điểm
Sự phân bố của dân cư
Dùng các điểm chấm để biểu hiện
Số lượng được quy ước bởi giá trị của mỗi chấm
VII. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm BT 2/14/ SGK
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ ý nghĩa của bản đồ trong học tập và đời sống .
- Thấy được một số yêu cầu cơ bản khi đọc bản đồ .
2.Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng sử dung bản đồ,át lát trong học tập cho Hs.
3.Về thái độ:
- Có ý thức sử dụng bản đồ trong học tập địa lí .
II. Thiết bị dạy học.
- Bản đồ Tự nhiên VN
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Átlát VN
- Átlát các châu lục.
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm. - Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Vấn đáp. - Nêu vấn đề.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Điểm danh
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo các yêu cầu sau: đối tượng biểu hiện, khả năng biểu hiện?
Câu 2: Cho HS quan sát cụ thể một hình trong SGK để nêu đối tượng thể hiện và khả năng thể hiện của hình đó?
3.Bài mới:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: tại sao học địa lí cần phải có bản đồ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: cả lớp
* Bước 1:
- Chia lớp thành 2 dãy ( trái và phải ):
Tìm hiểu và nêu ví dụ cụ thể vai trò của bản đồ
+ Dãy trái : Bản đồ trong học tập
+ Dãy phải : Bản đồ trong đời sống
* Bước 2:
- Trên cơ sở các ví dụ của HS.
- GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: cá nhân
* Bước 1 :
- Gv giới thiệu cho HS biết Átlát (là tập bản dồ ) VN và các châu lục
* Bước 2 : đàm thoại theo các nội dung, kèm theo bản đồ để giải thích:
Khi học bài khí hậu chúng ta cần bản đồ gì ?...
Dựa vào đâu để hiểu ký hiệu bản đồ ?
- GV mở rộng , hướng dẫn và cho hs thực hành tính khoảng cách .
Trên bản đồ có tỷ lệ 1/500 000, A và B cách nhau 30 cm , thì trên thựuc tế A và B cách nhau ? Km ( 150Km )
* Bước 3 : cá nhân
- Gv cho học sinh tìm hiểu chế độ nước của một con sông , sự tồn tại của nhà máy chế biến thực phẩm thì phải dựa trên những bản đồ nào ?
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
1. Trong học tập
- Học tại lớp
- Học tại nhà
- Kiểm tra
2. Trong đời sống
Sử dụng rộng rãi
- Bảng chỉ đường
- Phục vụ các ngành sản xuất
- Trong quân sự
II. Sử dụng bản đồ atlat trong học tập
* Những vấn đề cần lưu ý
- Chọn bản đồ phù hợp
- Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ lệ và kí hiệu bản đồ
- Xác định phương hướng trên bản đồ
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trên bản đồ
IV. ĐÁNH GIÁ
Yêu cầu HS chuẩn bị và trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập của mình
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Câu 2,3/16/SGK
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng
- Nhanh chóng phân biệt được từng phương pháp biểu hiện ở các bản đồ khác nhau.
3. Thái độ, hành vi
- Có ý thức trong việc sử dụng bản đồ.
II. Thiết bị dạy học.
- Bản đồ công nghiệp điện VN
- Bản đồ khí hậu VN...
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm. - Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Vấn đáp. - Nêu vấn đề.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Điểm danh
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy cho biết tác dụng của bản đồ trong học tập, nêu dẫn chứng minh họa?
Câu 2: Chứng minh rằng bản đồ là một phương tiện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động :
* Bước 1 :
- GV yêu cầu HS nêu nhiệm vụ bài thực hành.
- GV phân nhóm thực hành nêu yêu cầu đọc bản đồ :
Tên bản đồ
Nội dung bản đồ
Các phương pháp biểu hiện
Trình bày cụ thể về phương pháp
đó ( Tên , Đối tượng địa lý được biểu hiện , Khả năng biểu hiện của PP )
* Bước 2 :
- GV chia lớp thành 3 nhóm:
+ nhóm 1: hình 2.2.
+ nhóm 2: hình 2.3.
+ nhóm 3: hình 2.4.
- Các nhóm hoạt động.
* Bước 3:
- Gv cho một số đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác có thể nêu câu hỏi thắc mắc - trả lời
- GV kết nội dung.
1. Đọc bản đồ hình 2.2
-Bản đồ công nghiệp điện VN
- Nội dung biểu hiện : các nhà máy nhiệt điện, diện , các trạm biến áp, các đường dây tải điện
Phương pháp biểu hiện :
+ PP ký hiệu :Nhiệt điện, thuỷ điện , trạm 200KV, 500KV
+PP ký hiệu theo đường : đường dây 220KV , 500KV
+Khả năng biểu hiện :
Độ lớn , nhỏ của các nhà máy điện
Nhà máy đang hoạt động , đang xây dựng
2. Đọc bản đồ hình 2.3
+ Bản đồ gió và bão ở VN
+ Nội dung biểu hiện : Các loại gió , hướng gió , tần suất gió ; hướng bão, tháng tác động , vùng tác động , tần suất
+ Phương pháp : Đường chuyển động : hướng gió , bão
+ Khả năng biểu hiện :
Các loại gió : mùa đông , mùa hè , tây nam
Hướng các loại gió
Hướng di chuyển của bão, tần suất tác tác động , thới gian tác động , vùng chịu tác động
+ Phương pháp ký hiệu : hoa gió
3. Đọc bản đồ hình 2.4
+ Bản đồ phân bố dân cư châu Á
+ Nội dung biểu hiện : Sự phân bố dân cư và các đô thị
+Phương pháp biểu hiện :
PP chấm điểm : 1 chấm = 500000 người để biểu hiện sự phân bố dân cư châu Á
PP ký hiệu : biểu hiện các đô thị lớn nhỏ ở châu Á thông qua kích thước ký hiệu.
VI. ĐÁNH GIÁ
Tổng kết bài thực hành
Tên bản đồ
Phương pháp biểu đồ
Tên phương pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Khả năng biểu hiện
VII. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Hoàn thành bài thực hành.
- Chuẩn bị bài mới.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
CHƯƠNG II: VŨ TRỤ
HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức : - Hiểu được khái niệm về vũ trụ, thiên hà, giải ngân hà.
- Xác định được các hành tinh trong hệ mặt Trời và hướng chuyển động của chúnh xung quanh Mặt Trời .
- Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời và các chuyển động của nó .
2. Về kĩ năng :
- Biết nhận xét và phân tích các kênh hình trong sách giáo khoa từ đó rút ra kết luận về :
+ Hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời , các đặc điểm của hai nhóm hành tinh : nhóm trái đất và nhóm Mộc tinh .
+ Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời.
+ Quĩ đạo chuyển động của trái đất xung quanh Mặt Trời và các điểm đặc biệt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Quả địa cầu
- Tranh ảnh về hệ Mặt Trời
- Đĩa CD, băng hình về vũ trụ, Trái đất và bầu trời
- Hình vẽ phóng to sự luân phiên ngày đêm, sự lệch hướng chuyển động của vật thể
III.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Điểm danh
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm bài thực hành
3.Bài mới:
* Vào bài:
GV:- Em biết gì về Hệ Mặt trời, về Trái đất trong Hệ Mặt trời?
- Chúng ta thường nghe nói về Vũ trụ. Vậy Vũ trụ là gì? Vũ trụ hình thành như thế nào?
Sau khi HS đưa ra ý kiến để trả lời các hỏi trên, GV nói: Bài học hôm đây sẽ giúp chúng ta giải đáp về các vấn đề trên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: cả lớp
HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Vũ trụ là gì?
- Phân biệt Thiên hà với dải Ngân hà
+ Thiên hà: một tập hợp của rất nhiều htiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi), khí, bụi, bức xạ điện từ
+ Dải ngân hà: là thiên hà chứa hệ Mặt trời của chúng ta
Chuyển ý: hệ Mặt trời của chúng ta có đặc điểm gì?
HĐ 2: cá nhân/ cặp
Bước 1:
* HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Hãy mô tả Hệ Mặt trời
- Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt trời theo thou tự xa dần Mặt trời
- Câu hỏi mục 2 trong SGK
- Các hành tinh trong hệ Mặt trời có những chuyển động chính nào?
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Trái đất ở vị trí nào trong Hệ Mặt trời? Trái đất có những chuyển động chính nào?
HĐ 3: cặp/ nhóm
Bước 1
HS quan sát các hình 5.2, SGK và dựa vào kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
- Trái đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt trời? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống?
- Trái đất có mấy chuyển động chính, đó là những chuyển động nào?
- Trái đất tự quay theo hướng nào? Trong khi tự quay, có điểm nào trên bề Mặt Trái đất không thay đổi vị trí? Thời gian Trái đất tự quay?
Bước 2:
- HS trình bày kết quả, dùng quả địa cầu biểu diễn hướng tự quay và hướng chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời
GV giúp HS chuẩn kiến thức
HĐ 4: cả lớp
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời câu hỏi?
- Vì sao trên Trái đất có ngày và đêm?
- Vì sao ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng?
HĐ 5: cá nhân/ cặp
Bước 1: HS quan sát hình 5.3, kênh chữ SGK, kết hợp kiến thức đã học để trả lời câu hỏi:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phương và giờ quốc tế
- Vì sao người ta phải chia ra các khu vực giờ và thống nhất cách tính giờ trên thế giới?
- Trên Trái đất có bao nhiêu múi giờ? Cách đánh số các múi giờ? Việt Nam thuộc múi giờ số mấy?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không hòan tòan thẳng theo kinh tuyến?
- Vì sao phải có đường đổi ngày quốc tế?
- Tìm trên hình 5.3 vị trí đường đổi ngày quốc tế và nêu qui ước quốc tế về đổi ngày
Bước 2: HS phát biểu, xác định trên quả địa cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 180, GV chuẩn kiến thức
HĐ 6: cá nhân/ cặp
Bước 1: HS dựa vào hình 5.4, SGK/28 và vốn hiểu biết
- Cho biết, ở bán cầu bắc các vật chuyển động bị leach sang phía nào, ở bán cầu nam các vật chuyển động bị lệch sang phía nào so với chuyển động ban đầu
- Giải thích vì sao lại có sự lệch hứơng đó
- Lực làm lệch hướng các chuyển động có tên là gì? Nó tác động tới chuyển động của các vật thể nào trên Trái đấtế
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức
I. Khái quát về vũ trụ. Hệ Mặt trời, Trái Đất trong Hệ Mặt trời
1. Vũ trụ
- Vũ Trụ : là khoảng không gian vô tận có chứa các Thiên hà .
- Thiên là là tập hợp của nhiều thiên thể ( ngôi sao,hành tinh, vệ tinh, sao chổi .... bụi , khí , bức xạ điện từ)
- Dải Ngân hà : là thiên hà có chứa mặt trời
2. Hệ Mặt trời
- Khái niệm bao gồm Mặt trời và các hành tinh, các thiên thể khác (vệ tinh, sao chổi, tiểu hành tinh, thiên thạch) cùng chuyển động xung quanh Mặt trời.
- 8 hành tinh: Thủy-Kim-Trái Đất- Hỏa - Mộc- Thổ -Thiên Vương - Hải Vương
3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời :
- Trái đất vừa tự quay vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng
- Khoảng cách TB là 149,6 triệu Km .
- Vị trí: thứ 3 trong hệ Mặt Trời.
- Ý nghĩa: cung cấp nhiệt để duy trì sự sống cho Trái Đất.
II. Hệ quả chuyển động tự quay của Trái đất
1. Sự luân phiên ngày và đêm.
- Nguyên nhân:
+ Do TĐ hình cầu.
+ Do TĐ tự quay quanh trục.
2.Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
- Giờ địa phương : là giờ tính theo giờ Mặt Trời (phía Đông sớm hơn phía Tây)
- Giờ quốc tế ( GMT ) : giờ tính theo kinh tuyến gốc .( 00K)
- Đường đổi ngày : là kinh tuyến 1800 ( đối diện với KT gốc )
+ Vượt qua đường đổi ngày theo hướng từ Tây sang Đông ( ngược kim đồng hồ ) thì lùi một ngày lịch và đi từ Đông sang Tây tăng thêm một ngày lịch.
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
- Tạo ra lực Côriôlit làm lệch hướng các chuyển động trên bề mặt đất.
- Biểu hiện:
+ BBC lệch sang tay phải.
+ NBC lệch sang tay trái hướng chuyển động.
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Vũ trụ là gì? Hệ Mặt trời là gì? Em có những hiểu biết gì về hành tinh của Trái đấtế
2. Hãy trình bày các hệ quả địa lí của vận động tự quay của Trái đất
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm bài tập 3/ SGK/21
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức :
- Giải thích được các hệ quả chuyển động của trái đất xung quanh Mặt Trời , đó là chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời , hiện tượng mùa và ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa - theo vĩ độ .
2. Kĩ năng :
- Xác định được đường chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời trong một năm .
- Xác định góc chiếu của tia sáng mặt trời vào các ngày 21/3.22/6.23/9.22/12 ở hình vẽ và rút ra kết luận : Trục trái đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động xung quanh mặt trời dẫn đến sự thay đổi các góc chiếu sáng ở bốn vị trí đặc biệt , hiện tượng mùa , ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa - theo vĩ độ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Mô hình chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời
- Quả địa cầu, ngọn nến (hoặc 1 chiếc đèn)
- Các hình vẽ phóng to trong bài 6
- Băng hình, đĩa VCD về chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời
III.CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Điểm danh
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Vũ trụ là gì? Hệ mặt trời là gì ? Những hiểu biết của em về trái đất trong Hệ mặt trời
Câu 2: Trình bày các hệ quả chuyển động quanh trục của trái đấtế Quan sát hình 5.2 trình bày hình dạng quỹ đạo và hướng chuyển động của các hành tinh?
3.Bài mới:
* Vào bài: GV yêu cầu HS trình bày các hệ quả vận động tự quay của Trái đất, sau đó hỏi: chuyển động tự quay của Trái đất quanh Mặt trời tạo ra các hệ quả nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm đây
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: cá nhân/ cặp
Bước 1: Dựa vào kênh hình 6.1 và chữ SGK để trả lời:
- Thế nào là chuyển động biểu kiến của Mặt trời trong một năm?
- Câu hỏi mục 1 SGK
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
HĐ 2: cặp/ nhóm
Bước 1: HS dựa vào hình 6.2, 6.3 và kiến thức đã học để thảo luận:
- Vì sao có hiện tượng mùa trên Trái đấtế
- Xác định trên hình 6.2:
+ Vị trí và khỏang thời gian của các mùa: xuân, hạ, thu, đông
+ Vị trí các ngày: xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí
- Giải thích vì sao: mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, màu đông lạnh lẽo?
- Vì sao các mùa của hai nửa cầu ngược nhau?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
HĐ 3: cặp/ nhóm
Bước 1: HS dựa vào hình 6.2, 6.3 và kênh chữ, vốn hiểu biết, thảo luận theo gợi ý:
- Thời gian nào, những mùa nào nửa cầu bắc có ngày dài hơn đêm, nửa cầu nam có ngày dài hơn đêm? Vì sao?
- Nêu kết luận về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên Trái đấtế
- Vào những ngày nào khắp nơi trện Trái đất có ngày đêm bằng nhau?
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau có thay đổi như thế nào theo vĩ độ, vì sao?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
I. Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt trời
- Chuyển động giả của Mặt trời hằng năm giữa hai chí tuyến
- Nguyên nhân: trục Trái đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt trời
II. Các mùa trong năm
- Mùa: là khỏang thời gian trong một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu
Theo dương lịch :có 4 mùa :
Xuân : bắt đầu từ 21/3
Hạ : bắt đầu từ 22/6
Thu : Bắt đầu từ 23/9
Đông : bắt đầu từ 22/12
ở bán cầu nam diễn ra ngược lại
- Nguyên nhân: do trục Trái đất nghiêng và không đổi phương nên bán cầu Nam và Bắc lần lượt ngả về phía Mặt trời khi Trái đất chuyển động trên quỹ đạo.
III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và vĩ độ
Nguyên nhân :sgk
- Mùa Xuân : ngày dài dần ra
- Mùa Hạ : Ngày dài nhất và ngắn dần
- Mùa Thu : Ngày ngắn dần lại
- Mùa Đông :Ngày ngắn nhất và dài dần ra
Xích đạo : ngày = đêm , càng xa xích đạo chênh lệch càng lớn
- Từ vòng cực đến cực có ngày hoặc đêm 24 giờ
- Cực có ngày hoặc đêm dài 6 tháng .
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Giải thích câu ca dao VN
Đêm tháng năm, chưa năm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối!
2. Sự thay đổi các mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, họat động sản xuất và đời sống con người
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm BT1,3/24/SGK.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
CHƯƠNG III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN.
THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức :
- So sánh được đặc điểm của các lớp cấu tạo Trái Đất , kiểu vỏ lục địa với kiểu vỏ đại dương .
-Nội dung thuyết kiến tạo mảng
2.Về kĩ năng :
- Rèn luyện được cách trình bày một vấn đề .
- Rền luyện kĩ năng phân tích ,so sánh từ kênh hình .
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Mô hình (hoặc tranh ảnh) về cấu tạo Trái đất
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
III.CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày các hệ quả chuyển động quanh mặt trời của trái đất ?
Câu 2: Giả sử trái đất không quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh mặt trời thì ở trái đất có ngày và đêm không? Nếu có thì thời gian ban ngày và ban đêm là bao lâu? Khi đó bề mặt trái đất có sự sống không? Tại sao?
3.Bài mới:
* Vào bài:
GV có thể nêu vấn đề: Trái đất có cấu trúc như thế nào? Làm thế nào để biết được cấu trúc Trái đấtế Vỏ Trái đất được cấu tạo bởi các mảng nằm kề nhau và có sự dịch chuyển. Tại sao có dịch chuyển các mảng kiến tạo, kết quả của sự dịch chuyển đó gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: cá nhân/ cặp
- GV giới thiệu khái quát tại sao các nhà khoa học htường dùng phương pháp địa chấn để nghiên cứu cấu trúc của Trái đất
- HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát hình 7.1, hình 7.2 (SGK), cho biết:
+ Cấu tạo bên trong Trái đất gồm mấy lớp? Nêu tên từng lớp?
+ Trình bày đặc điểm của từng lớp
+ Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái đất, lớp manti
* GV kết luận
HĐ 2: cặp/ nhóm
Bước 1:
- GV giới thiệu khái quát để HS biết trước đây đã có thuyết trôi lục địa nghiên cứu về sự di chuyển của các mảng kiến tạo nhưng mới chỉ dựa trên quan sát về hình thái, di tích hóa thạch
- Hứơng dẫn HS quan sát, nhận xét về sự ăn khớp của bờ Đông các lục địa Bắc Mĩ, Nam Mĩ với bờ Tây lục địa Phi trên bản đồ tự nhiên thế giới.
Bước 2: HS quan sát các hỉnh 7.3, 7.4 kết hợp đọc nội dung SGK để nhận xét, phân tích và giải thích được nội dung của thuyết kiến tạo mảng theo nội dung gợi ý sau:
+ Tên của 7 mảng kiến tạo lớn của Trái đất
+ Nêu một số đặc điểm của các mảng kiến tạo? (cấu tạo, sự di chuyển)
+ Trình bày một số cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nêu kết quả của mỗi cách tiếp xúc
+ Nêu nguyên nhân của sự dich chuyển các mảng kiến tạo
Bước 3: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
I. Cấu trúc của Trái đất
- Trái đất có cấu tạo không đồng nhất
+ Ba lớp chính: vỏ Trái đất, Manti, nhân
+ Các lớp vỏ có đặc điểm khác nhau về độ dày, thể tích, vật chất cấu tạo
- Khái niệm thạch quyển: là phần cứng ngoài cùng của Trái đất, bao gồm vỏ Trái đất và phần trên cùng của lớp Manti, có độ dày tới 100km
II. Thuyết kiến tạo mảng
Vỏ Trái Đất bị đứt gãy và tách ra thành 7 mảng kiến tạo lớn
+ Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch chuyển
+ Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là vùng bất ổn; thường xảy ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa
+ Nguyên nhân chuyển dịch các mảng kiến tạo: do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong tầng Manti trên
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Nêu vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái đất và lớp Manti
2. Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng
3. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lí
A. Lớp.
B. Một vài đặc điểm chính
1. Vỏ Trái đất
a. Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái đất
2. Bao Manti
b. Cứng, rất mỏng
3. Nhân Trái đất
c. Vật chất ở trong trạng thái quánh dẻo
d. Vật chất ở trong trạng thái lỏng hoặc rắn
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Hòan thành sơ đồ thể hiện cấu tạo của Trái đất (sgk)
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học Hs cần :
1.Về kiến thức :
-Hiểu được khái niệm về nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực .
-Trình bày tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng và theo phương ngang .
-Phân tích và trình bày các hiện tượng uốn nếp ,đứt gãy .
2. Về kĩ năng :
-Phân tích được hình vẽ hình vẽ => kiến thức
-Rèn luyện kĩ năng đọc ,chỉ và giải thích các đối tượng địa lí trên bản đồ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình vẽ về uốn nếp, địa hòa, địa lũy
- Bản đồ Tự nhiên thế giới, tự nhiên Việt Nam
III.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
IV. HẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.On định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày cấu tạo trái đấtế
Câu 2: Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng?
Câu 3: Quan sát hình 7.2 so sánh sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương?
3.Bài mới:
* Vào bài:
GV nêu vấn đề: Trái đất có dạng hình cầu nhưng thực tế bề Mặt của nó có đặc điểm rất ghồ ghề (có nơi nhô lên, có nơi hạ thấp xuống, nơi là lục địa, nơi là đại dương). Nguyên nhân nào làm cho bề Mặt địa cầu bị biến đổi?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: cả lớp
- GV: trình bày vai trò của nội lực đến hình thành bề Mặt của Trái đất, dùng hình vẽ trong SGK và kết hợp cho HS đọc mục I để hiểu khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực
+ Nội lực là những lực được sinh ra ở bên trong Trái đất
+ Nguyên nhân
Chuyển ý: Nội lực gồm những vận động nào? Chúng có tác động như thế nào đến địa hình bề Mặt Trái đất
HĐ 2: cả lớp
- Hỏi: dựa vào SGK, vốn hiểu biết,em hãy cho biết tác động của nội lực đến địa hình bề Mặt Trái đất thông qua những vận động nào?
- HS đọc kênh chữcủa mục I.1 SGK trả lời câu hỏi:
+ Những biểu hiện của vận động theo phương thẳng đứng và hệ quả của nó
+ Những biểu hiện của vận động thẳng đứng hiện đây
HĐ 3: cặp/ nhóm
Bước 1:
- HS trao đổi, làm việc theo nhóm quan sát hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 SGK và sử dụng Bản đồ Tự nhiên thế giới, tự nhiên Việt Nam cho biết:
+ Thế nào là vận động theo phương nằm ngang, hiện tượng đứt gãy, uốn nếp?
+ Lực tác động của quá trình uốn nếp, đứt gãy
+ Kết quả của quá trình uốn nếp, đứt gãy
+ Phân biệt các dạng địa hình: địa hòa, địa lũy
+ Xác định được những khu vực núi uốn nếp, những địa hòa, địa lũy trên bản đồ. Nêu VD
Bước 2:
- Đại diện nhóm HS trình bày, phân tích được tác động của vận động theo phương nằm ngang đối với địa hình bề Mặt Trái đất.
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý kiến
GV kết luận và cho các VD.
I. Nội lực
- Nội lực: lực phát sinh ở bên trong Trái đất
- Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lượng trong lòng đất
II. Tác động của nội lực
Thông qua vận động kiến tạo, hoạt động núi lửa, động đất
1. Vận động theo phương thẳng đứng
- Là những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái đất theo phương thẳng đứng
- Diễn ra trên một tích lớn
- Thu hẹp, mở rộng diện tích lục địa một cách chậm chạp và lâu dài
2. Vận động theo phương nằm ngang
- Làm cho vỏ Trái đất bị nén ép, tách giãn gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy
Hiện tượng uốn nếp
+ Do tác
File đính kèm:
- dl10 2012 tichhop mt nlknsdthimatran.doc