Giáo án môn học Địa lý 10 - Trường THPT Cẩm Thuỷ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Học sinh nắm được:

 - Vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ

 - Nắm được một số phép chiếu hình cơ bản

 - Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

 - Bản đồ thế giới, bản đồ vùng Cực Bắc, bản đồ châu Á, bản đồ châu Âu

 - Quả địa cầu

 - Một tấm bìa kích thước A3

III. TRỌNG TÂM BÀI .

- KN về phép chiếu hình bản đồ

- Phép chiếu phương vị .

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mở bài: GV cho HS quan sát các bản đồ đã chuẩn bị Nêu khái niệm bản đồ

2. Tiến trình bài học:

 

doc166 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Trường THPT Cẩm Thuỷ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một: Địa lí tự nhiên Chương I: bản đồ Tiết 1: Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản. phân loại bản đồ Ngày soạn : 10/08/2009 ( Sưu tầm từ Violet có bổ sung và chỉnh sửa ) I. mục tiêu bài học: Học sinh nắm được: - Vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ - Nắm được một số phép chiếu hình cơ bản - Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào II. thiết bị dạy học: - Bản đồ thế giới, bản đồ vùng Cực Bắc, bản đồ châu á, bản đồ châu âu - Quả địa cầu - Một tấm bìa kích thước A3 III. trọng tâm bài . KN về phép chiếu hình bản đồ Phép chiếu phương vị . IV. hoạt động dạy học: 1. Mở bài: GV cho HS quan sát các bản đồ đã chuẩn bị à Nêu khái niệm bản đồ 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của gv và hs Nội dung cơ bản HĐ 1: Làm việc cá nhân GV dùng quả địa cầu và bản đồ thế giới, đặt câu hỏi: - Bản đồ là gì? Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa quả cầu và bản đồ ? à Từ nhận xét trên hãy đưa ra khái niệm phép chiếu hình bản đồ ? HS: Quan sát, nêu nhận xét Quan sát, so sánh à trả lời câu hỏi Quan sát nhận xét, chuẩn bị làm việc theo nhóm. I. Phép chiếu hình bản đồ 1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ - Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng. - Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng. HĐộng 2: Cả lớp - Treo 3 bản đồ với các phép chiếu khác nhau à yêu cầu HS nêu nhận xét về lới kinh vĩ tuyến, đặt câu hỏi Tại sao lại có sự khác nhau đó ? Tại sao phải dùng các phép chiếu hình khác nhau ? - GV sử dụng tấm bìa và quả địa cầu để minh hoạ cho HS các phép chiếu phương vị, hình nón và hình trụ. HS: Ngồi theo nhóm, phân công bạn ghi chép. Đọc sách giáo khoa, có thể sử dụng quả cầu và tấm bìa , vẽ hình... để nghiên cứu, nêu ra các nội dung mà GV đã giao cho. - Lên trình bày trước lớp, hoặc góp ý, bổ sung theo chỉ định của GV. - Ghi chép HĐộng 3: Làm việc theo nhóm Chia lớp ra thành 6 nhóm, 2 nhóm cùng nghiên cứu một nội dung. Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1,2: nghiên cứu phép chiếu phương vị đứng. - Nhóm 3,4 : nghiên cứu phép chiếu phương vị ngang . - Nhóm 5,6: nghiên cứu phép chiếu phương vị nghiêng. Nội dung nghiên cứu: - Khái niệm về phép chiếu. - Vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu. - Đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến. - Theo phép chiếu đó những khu vực nào tương đối chính xác, những khu vực nào kém chính xác ? à Gọi HS lên trình bày, đại diện các nhóm trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. - Gọi các nhóm khác bổ sung - Nhận xét, đánh giá, chuẩn lại kiến thức. 2. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản a. Phép chiếu phương vị *Là pp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu lên mặt chiếu là mặt phẳng. * Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu phương vị khác nhau: + Phép chiếu phương vị đứng + Phép chiếu phương vị ngang + Phép chiếu phương vị nghiêng Phép chiếu phương vị đứng: - Mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở cực - Kinh tuyến là những đường thẳng đồng tâm ở cực, vĩ tuyến là những đường tròn đồng tâm ở cực. - Những khu vực ở gần cực tương đối chính xác. - Dùng để vẽ những vùng quanh cực. phép chiếu phương vị ngang. - Mặt phẳng tiếp xúc với địa cầu ở giữa xđạo . - Hệ thống kinh , vĩ tuyến . xđ và kinh tuyến giữa là đường thẳng , các vĩ tuyến là những cung tròn và các kinh tuyến còn lại là những đường cong . - Những khu vực ở gần xđ và kinh tuyến giữa tương đối chính xác . - Dùng để vẻ bán cầu đông và tây . phép chiếu phương vị nghiêng. - Mặt phẳng tiếp xúc với địa cầu ở một điểm bất kì . - Hệ thống kinh vĩ tuyến : kinh tuyến giữa là đường thẳng , các vĩ tuyến và kinh tuyến còn lại là những đường cong . - Những khu vực ở gần nơi tiếp xúc tương đối chính xác . - Dùng để vẻ những khu vực ở vĩ độ trung bình V. Củng cố . Nêu tóm tắt phép chiếu phương vị . VI. Hoạt động nối tiếp . Về nhà hoàn thành câu hỏi cuối bài . VII. rút kinh nghiệm . Tiết 2 : Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản . phân loại bản đồ ( tiếp theo ) Ngày soạn : 10/08/2009. ( Sưu tầm từ Violet có bổ sung và chỉnh sửa ) I. mục tiêu bài học: Học sinh nắm được: - Vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ - Nắm được một số phép chiếu hình cơ bản - Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào II. thiết bị dạy học: - Bản đồ thế giới, bản đồ vùng Cực Bắc, bản đồ châu á, bản đồ châu âu - Quả địa cầu - Một tấm bìa kích thước A3 III. trọng tâm bài Phép chiếu hình nón và phép chiếu hình trụ Phân loại bản đồ . IV. hoạt động dạy học: 1. Mở bài: GV cho HS quan sát các bản đồ đã chuẩn bị à Nêu khái niệm bản đồ 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của gv và hs Nội dung cơ bản HĐ1: Cá nhân . GV cuộn giấy vẽ thành hình nón . Hỏi : yêu cầu HS quan sát H.1.6 sgk nhận xét về các vị trí tiếp xúc của hình nón với mặt địa cầu . HĐ 2: Cá nhân . GV cuộn giấy vẽ thành hình nón . Hỏi : yêu cầu HS quan sát H: 1.7a và 1.7b sgk nhận xét và phân tích về : + Vị trí tiếp xúc của hình nón với địa cầu . + Đặc điểm của lưới kinh vỉ tuyến trên bản đồ + Sự chính xác trên bản đồ . + Khu vực vẽ . b. Phép chiếu hình nón * Là pp thể hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu hình nón. *Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu hình nón khác nhau: + Phép chiếu hình nón đứng - Trục hình nón trùng với quả cầu . - Hệ thống kinh vỉ tuyến : Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở đỉnh hình nón , vỉ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đỉnh hình nón - Những khu vực ở vỉ tuyến tiếp xúc tương đối chính xác . - Dùng để vẻ những khu vực ở vĩ độ trung bình + Phép chiếu hình nón ngang + Phép chiếu hình nón nghiêng HĐ3. GV yêu cầu HS cuộn giấy thành hình trụ và quan sát H: 1.8 sgk nhận xét về : + các vị trí tiếp xúc của hình trụ với địa cầu . + Đặc điểm của lưới kinh vỉ tuyến trên bản đồ + Sự chính xác trên bản đồ . + Khu vực vẽ . c. Phép chiếu hình trụ * Là pp thể hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu hình trụ. *Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu hình trụ khác nhau: + Phép chiếu hình trụ đứng + Phép chiếu hình trụ ngang + Phép chiếu hình trụ nghiên Phép chiếu hình trụ đứng - Hình trụ tiếp xúc với quả cầu theo vòng xích đạo - Kinh tuyến và vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song và thẳng góc nhau. - Những khu vực ở xích đạo tương đối chính xác. - Dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo. HĐ4: Cá nhân . Hỏi : Tại sao phải phân loại bản đồ ? phân loại bđ dựa vào những tiêu chí nào ? - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk để trả lời từng cách phân loại . Sau đó GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ phân loại bản đồ . II. Phân loại bản đồ . 1. Theo tỉ lệ . - Bản đồ tỉ lệ lớn . - Bản đồ tỉ lệ trung bình . - Bản đồ tỉ lệ nhỏ . 2. Theo nội dung bản đồ . - Bản đồ địa lí chung. - Bản đồ chuyên đề . 3. Theo mục đích sử dụng . - Bản đồ tra cứu . - Bản đồ giáo khoa. - Bản đồ quân sự . 4. Theo lãnh thổ . - Bản đồ thế giới . - Bản đồ bán cầu . - Bản đồ các châu lục . - Bản đồ các đại dương. V. Củng cố . GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: (làm ở nhà) Phép chiếu hình bản đồ Thể hiện trên bản đồ Các k. tuyến Các v. tuyến K.V tương đối chính xác Khu vực kém chính xác Phương vị đứng Hình nón đứng Hình trụ đứng VI. Hoạt động nối tiếp . Yêu câu học sinh vẻ sơ đồ của phân loại bản đồ . VII. rút kinh nghiệm . Giáo án tự chọn Tiết 1. ôn tập : một số yêu cầu về cách học và làm bài ở môn địa lí bậc thpt Ngày soạn : 15/08/2009 ( Tự soạn ) I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức . - Sau bài học HS nắm được những yêu cầu cơ bản về các đối tượng , hiện tượng địa lí ở bậc THPT . - Nắm được các nội dung cơ bản trong chương trình địa lí ở bậc THPT . 2. Về kĩ năng . - có kĩ năng học địa lí ( cả về địa lí tự nhiên và địa lí KT – XH ) - Kĩ năng làm bài , trả lời ở các dạng câu hỏi và bài tập . II. Hoạt động dạy và học . Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản HĐ1. Cả lớp . Dựa vào kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân hãy : + Những đối tượng , hiện tượng được biểu hiện ở trong môn địa lí ở bậc THPT là gì + Để hiểu và nắm được những đối tượng , hiện tượng đó chúng ta cần phải làm như thế nào ? + Hãy cho biết bộ môn địa lí thuộc ban nào ? so sánh với các bộ môn KHXH khác ? I. Những đối tượng , hiện tượng được thể hiện trong địa lí ở bậc THPT và nội dung chương trình . HĐ2. cá nhân . + Trong các kì thi , kiểm tra môn địa lí có mấy dạng bài ? + Hãy nêu và sắp xếp các dạng đó theo mức độ từ dễ đến khó ? + Giới thiệu nội dung cơ bản của các dạng bài đó ? II. Các dạng bài thi trong môn địa lí . HĐ3. Nhóm GV chia lớp ra thành 4 nhóm và thực hiện theo yêu cầu sau. N1. Lấy VD chứng minh cho dạng câu hỏi phân tích . N2. Lấy VD chứng minh cho dạng câu hỏi chứng minh N3. lấy VD chứng minh cho dạng câu hỏi so sánh N4. lấy VD chứng minh cho dạng giải thích tại sao . Các nhóm nghiên cứu và đại diện trình bày . III. Các ví dụ chứng minh cho các dạng câu hỏi . III. Củng cố . Yêu cầu HS nhắc lại các dạng câu hỏi chính trong làm bài . Chứng minh một trong các dạng đó . IV. Hoạt động nối tiếp . Về nhà lấy thêm các VD để làm nổi bật các dạng câu hỏi . V. Rút kinh nghiệm . Tiết 3. Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ Ngày soạn : 12/08/2009. ( Sưu tầm từ Violet có bổ sung và chỉnh sửa ) I. mục tiêu bài học: - HS hiểu được mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng nhất định trên bảm đồ và từng đặc điểm của đối tượng đều được thể hiện ở từng phương pháp. - Hiểu rõ được hệ thống kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng. - Nhận thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ II. thiết bị dạy học: -Bản đồ khung Việt Nam, BĐ Công nghiệp Việt Nam, Bđồ Nông nghiệp Việt Nam, BĐ khí hậu Việt Nam,BĐ tự nhiên Việt Nam, BĐ phân bố dân cư châu á III. trọng tâm bài Các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ IV. hoạt động dạy học: 1. Mở bài: Giới thiệu các bản đồ với nội dung khác nhau Nêu câu hỏi: Các nội dung trên bản đồ được biểu hiện bằng cách nào ? 2. Tiến trình tổ chức dạy - học: Hoạt động của gv và hs Nội dung cơ bản Hoạt động theo nhóm. 1. Chia lớp thành 4 nhóm Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm: - Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1, 2.2 trong SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam - Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3 (SGK), bản đồ khí hậu Việt Nam. - Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4 (SGK) - Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5, bản đồ nông nghiệp Việt Nam . 2. Nội dung nghiên cứu: - Đối tượng biểu hiện của từng PP - Khả năng biểu hiện của từng PP. 3. Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày nội dung nghiên cứu của nhóm mình: - Nhóm 1: PP kí hiệu - Nhóm 2: PP kí hiệu đường chuyển động - Nhóm 3: PP chấm điểm - Nhóm 4: Phương pháp khoanh vùng - Nhóm 5: PP bản đồ - biểu đồ 4. GV chuẩn lại kiến thức 1.Phương pháp ký hiệu a. Đối tượng biểu hiện - Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể - Các kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. b. Các dạng kí hiệu - Kí hiệu hình học - Kí hiệu chữ - Kí hiệu tượng hình c. Khả năng biểu hiện - Vị trí phân bố của đối tượng - Số lượng của đối tượng - Chất lượng của đối tượng 2. PP kí hiệu đường chuyển động a. Đối tượng biểu hiện Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội. b. Khả năng biểu hiện - Hướng di chuyển của đối tượng - Khối lượng của đối tượng di chuyển - Chất lượng của đối tượng di chuyển. 3.Phương pháp chấm điểm a. Đối tượng biểu hiện Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều bằng những điểm chấm có giá trị như nhau. b. Khả năng biểu hiện. - Sự phân bố của đối tượng - Số lượng của đối tượng 4. Phương pháp khoanh vùng . a. Đối tượng biểu hiện Biểu hiện các đối tượng không phân bố trên khắp lãnh thổ mà chỉ phát triển ở những khu vực nhất định . b. Khả năng biểu hiện . - Sự phân bố của đối tượng . - Số lượng của đối tượng . 5. Phương pháp bản đồ - biểu đồ. a. Đối tượng biểu hiện Biểu hiện các đối tượng phân bố trong những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thổ đó. b. Khả năng biểu hiện - Số lượng của đối tượng - Chất lượng của đối tượng - Cơ cấu của đối tượng V. Củng cố . Gọi 4 học sinh hoàn thành bảng sau: PP biểu hiện ĐT biểu hiện Cách thức tiến hành Khả năng biểu hiện PP kí hiệu PP kí hiệu đường chuyển động PP chấm điểm PP khoanh vùng PP bản đồ - biểu đồ V. Hoạt động nối tiếp . Làm bài tập 1 , 2 trang 18 sách giáo khoa VI. rút kinh nghiệm . Tiết 4 :Bài 3: sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống. ứng dụng của viển thám và hệ thống thông tin địa lí . Ngày soạn : 15/08/2009. ( Sưu tầm từ Violet có bổ sung và chỉnh sửa ) I. mục tiêu bài học: HS nắm được: - Sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống - Một số điều cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập - Phát triển kỹ năng sử dụng bản đồ - Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập II. thiết bị dạy học: - Một số bản đồ về địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội - Tập bản đồ thế giới và các châu lục, átlát địa lí Việt Nam. III. trọng tâm bài Sử dụng bản đồ, atlát trong học tập IV. hoạt động dạy học: 1. Mở bài: GV đặt câu hỏi: Vì sao khi học địa lí cần phải có bản đồ ? 2. Tiến trình tổ chức dạy - học: Hoạt động của gv và hs Nội dung cơ bản HĐ1: cả lớp 1. Đặt câu hỏi: các em có suy nghĩ gì về vai trò của bản đồ trong học tập và trong đời sống, lấy ví dụ cụ thể ? 2. Ghi tất cả ý kiến của hs lên bảng 3. Nhận xét, sắp xếp các ý kiến theo từng lĩnh vực tương ứng. * HS: - Suy nghĩ, liên hệ thực tế để trả lời - Suy nghĩ, phát biểu về những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập, ý nghĩa của những điều cần lưu ý đó, cho ví dụ thông qua một số bản đồ cụ thể. I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống 1. Trong học tập - Là phương tiện để học sinh: + Học tại lớp + Học ở nhà + Kiểm tra - Thông qua bản đồ để biết hình dạng, quy mô, của châu lục này so với châu lục khác, sự phân bố các dãy núi, dòng sông... 2. Trong đời sống - Là phương tiện để: + Chỉ đường + Dự báo thời tiết. + Phục vụ sản xuất + Phục vụ quân sự... HĐ2: Cặp 1. Treo các bản đồ đã chuẩn bị, phát các tập bản đồ, atlát cho HS tham khảo.(Hai HS ngồi kề nhau cùng thảo luận) 2. Theo em, khi sử dụng bản đồ trong học tập, chúng ta cần lưu ý những vấn đề gì ? Vì sao ? 3. Gọi HS lên trình bày, cả lớp bổ sung. II. Sử dụng bản đồ, atlát trong học tập 1.Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập địa lí trên cơ sở bản đồ. a. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu. b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về kí hiệu và tỷ lệ bản đồ. c. Xác định phương hướng trên bản đồ. HĐ 3: Cả lớp - Sử dụng các bản đồ đã chuẩn bị, giải thích, minh hoạ cho HS hiểu cách đọc bản đồ, sự cần thiết phải tìm hiểu các bản đồ liên quan. 2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong bản đồ, trong átlát. - Đọc bản đồ cần phải đọc được mối liên hệ giữa các dấu hiệu trên bản đồ. - Khi đọc, phân tích một sự vật, hiện tượng địa lí trên bản đồ cần tìm hiểu các bản đồ có nội dung liên quan. - Cần so sánh với bản đồ cùng loại khi tìm hiểu đặc điểm, bản chất của một đối tượng địalí ở một khu vực nào đó. HĐ4. cả lớp . GV. Yêu cầu HS nghiên cứu khái niệm viễn thám trong sgk , giải thích khái niệm viễn thám ( Viễn là xa , thám là quan sát và cho VD về quan sát mặt đất từ xa ) - Nêu ý nghĩa của viễn thám . III. ứng dụng viễn thám và hệ thống thông tin địa lí . 1. Viễn thám . a. khái niệm . là khoa học và công nghệ hiện đại để thu thập thông tin về các đối tượng hay môi trường từ xa. b. ý nghĩa của viễn thám . Các ảnh vệ tinh được sử dụng rộng rãi trong nhiều mục đích nghiên cứu khác nhau , đặc biệt là trong lĩnh vực môi trường . HĐ5. cả lớp . GV. Yêu cầu HS nghiên cứu sgk cho biết KN hệ thống thông tin địa lí . - Phương tiện nào có thể giúp lưu trữ , xử lí , phân tích , tổng hợp , điều hành và quản lí những dữ liệu không gian , đồng thời cho phép lấy thông tin dễ dàng và trình bày dưới dạng dễ tiếp nhận , trao đổi và sử dụng - Với tính năng như vậy hệ thống thông tin địa lí có ý nghĩa như thế nào . 2. Hệ thống thông tin địa lí . a. KN. Là hệ thống thông tin đa dụng dùng để lưu trữ , xử lí , phân tích , tổng hợp , điều hành và quản lí những dữ liệu không gian đồng thời cho phép lấy thông tin dễ dàng và trình bày dưới dạng dễ tiếp nhận , trao đổi và sử dụng. b. ý nghĩa . - Giúp theo dõi , quản lí môi trường . - Giúp đưa ra hoặc điều chỉnh các phương án quy hoạch . - Giúp quản lí khách hàng hệ thống sx , dịch vụ . - ứng dụng trong giáo dục . V. Củng cố . - Gọi một số học sinh trình bày những điều cần lưu ý khi sử dụng bản đồ thông qua một bản đồ cụ thể (BĐ địa lí tự nhiên Việt Nam, BĐ địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam ) VI. Hoạt động nối tiếp Trả lời các câu hỏi trang 22 SGK (làm ở nhà) VII. rút kinh nghiệm . Giáo án tự chọn Tiết 2. ôn tập : một số yêu cầu về cách học và làm bài ở môn địa lí bậc thpt ( tiếp theo ) Ngày soạn : 15/08/2009 ( Tự soạn ) I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức . - Sau bài học HS nắm được những yêu cầu cơ bản về các đối tượng , hiện tượng địa lí ở bậc THPT . - Nắm được các nội dung cơ bản trong chương trình địa lí ở bậc THPT . 2. Về kĩ năng . - có kĩ năng học địa lí ( cả về địa lí tự nhiên và địa lí KT – XH ) - Kĩ năng làm bài , trả lời ở các dạng câu hỏi và bài tập . II. Hoạt động dạy và học . Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản HĐ1. Cả lớp . Dựa vào kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân hãy : + Có bao nhiêu loại biểu đồ cơ bản ? + Nêu tên và phân loại từng biểu đồ ? + Để nhận dạng biểu đồ cần phải căn cứ vào những tiêu chí nào ? I.Các loại biểu đồ và cách nhận dạng các loại biểu đồ . HĐ2. cá nhân . + Nêu cách khai thác kiến thức thông qua các bảng số liệu . + phương pháp khai thác kiến thức thông qua bản đồ , lược đồ , atlat địa lí , biểu đồ II. Phương pháp khai thác kiến thức thông qua các đồ dùng trực quan . HĐ3. Nhóm GV chia lớp ra thành 4 nhóm và thực hiện theo yêu cầu sau. N1. Lấy VD chứng minh cho dạng biểu đồ hình cột N2. Lấy VD chứng minh cho dạng biểu đồ hình tròn N3. lấy VD chứng minh cho dạng biểu đồ miền N4. lấy VD chứng minh cho dạng Biểu kết hợp . N5. lấy VD chứng minh cho dạng Biểu đồ đường . N. lấy VD chứng minh cho dạng Biểu thanh ngang. Các nhóm nghiên cứu và đại diện trình bày . III. Các ví dụ chứng minh cho các dạng biểu đồ . III. Củng cố . Yêu cầu HS nhắc lại các dạng biểu đồ chính trong làm bài . Chứng minh một trong các dạng đó . IV. Hoạt động nối tiếp . Về nhà lấy thêm các VD để làm nổi bật các dạng câu hỏi . V. Rút kinh nghiệm . Tiết 5: Bài 4: thực hành: xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ Ngày soạn : 19/08/2009. ( Sưu tầm từ Violet có bổ sung và chỉnh sửa ) I. mục tiêu bài học: HS hiểu rõ: Các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ bằng những phương pháp nào. Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí biểu hiện trên bản đồ. Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau. II. thiết bị dạy học: Bản đồ CN Việt Nam , Nông nghiệp Việt Nam, Khí hậu Việt Nam, ... III. trọng tâm bài Đặc điểm của các phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ IV. hoạt động dạy học: Hoạt động của gv và hs Nội dung cơ bản Bước 1: - Nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành - Phân công nhóm, giao bản đồ cho các nhóm - Hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự: + Tên bản đồ + Nội dung bản đồ + Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ: - Tên phương pháp - Đối tượng biểu hiện của phương pháp - Khả năng biểu hiện của phương pháp Bước 2: - Lần lượt các nhóm lên giới thiệu các bản đồ đã thu thập và trình bày phương pháp đã được phân công . + Nhóm 1: phương pháp kí hiệu . + Nhóm 2 : phương pháp kí hiệu đường chuyển động . + Nhóm 3: phương pháp chấm điểm . + Nhóm 4. Phương pháp khoanh vùng . + Nhóm 5. Phương bản đồ , biểu đồ . - Sau mỗi lần trình bày , các nhóm còn lại nhận xét , bổ sung . Bước 3: GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài thực hành. V. Củng cố Tổng kết bài thực hành . Tên bản đồ Phương pháp biểu hiện Tên phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện VI. Hoạt động nối tiếp . Về nhà hoàn thành bài thực hành . VII. rút kinh nghiệm . Chương II: Vũ trụ. các chuyển động chính của trái đất và các hệ quả của chúng . Tiết 6: Bài 5: vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Ngày soạn : 19/08/2009. ( Sưu tầm từ Violet có bổ sung và chỉnh sửa ) I. mục tiêu bài học: HS phải nắm được: - Vũ trụ vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có Trái Đất chỉ là một bộ phận bé nhỏ của vũ trụ. - Khái niệm về hệ Mặt Trời, vị trí và các vận động của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. - Trình bày và giải thích được các hiện tượng: Luân phiên ngày và đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ở trên bề mặt Trái Đất. - Trình bày và giải thích được các hệ quả của chuyển động tự quay của Trái Đất. - Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên. II. thiết bị dạy học: - Quả địa cầu, đĩa CD, tranh ảnh, băng hình về hệ Mặt Trời, về vũ trụ, Trái Đất và bầu trời - Hình ảnh phóng to về luân phiên ngày và đêm, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ở trên bề mặt Trái Đất. III. trọng tâm bài Hệ mặt trời . Trái đất trong hệ mặt trời. IV. hoạt động dạy học: 1. Mở bài: - Qua kiến thức đã học ở lớp dưới và qua tìm hiểu sách báo, em hãy nêu những hiểu biết của mình về Vũ trụ, hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong hệ Mặt Trời ? à Học sinh phát biểu ý kiến à GV: Để tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này chúng ta đi vào bài mới à Giới thiệu đề bài. 2. Tiến trình tổ chức dạy - học: Hoạt động của gv và hs Nội dung cơ bản HĐ1: Cả lớp Hỏi: - Em Hiểu thế nào là vũ trụ ? - Hãy phân biệt Thiên Hà với dải Ngân Hà ? ( Thiên hà là một tập hợp của rất nhiều thiên thể , khí , bụi , bức xạ điện từ . Dải ngân hà : là thiên hà có chứa hệ mặt trời của chúng ta . ) Chuyển ý. Vũ trụ được hình thành như thế nào ? có nhiều học thuyết về sự hình thành Vũ Trụ . một trong những học thuyết đó là học thuyết BicBang . Hỏỉ : HS dựa vào sgk , vốn hiểu biết của mình hãy trình bày nội dung của học thuyết Bicbang. à Chúng ta hãy tìm hiểu về hệ Mặt Trời I. Vũ trụ , học thuyết về sự hình thành vũ trụ . 1. Vũ trụ - Là khoảng không gian vô tận chứa hàng trăm tỷ thiên hà. 2. Học thuyết BicBang về sự hình thành vũ trụ . - Vũ trụ hình thành cách đây 15 tỷ năm , sau một “ vụ nổ lớn ” từ một “ nguyên tử nguyên thuỷ ” - Sau vụ nổ các đám khí tụ tập , hình thành các sao , các ngân hà . HĐ2: Làm theo cặp 1. Đặt câu hỏi: HS dựa vào H:5.2 , kênh chữ trong sgk , hãy: - Hệ Mặt Trời được hình thành từ khi nào ? - Hãy mô tả về Hệ mặt trời ? - Kể tên các hành tinh trong hệ mặt trời ? Theo thứ tự từ xa dần mặt trời ? - Gợi ý : Khi mô tả về Hệ mặt trời chú ý quỹ đạo của các hành tinh ( quỹ đạo hình elíp gần tròn , tất cả các hành tinh đều nằm trên một mặt phẳng , còn Diêm Vương tinh do không cùng nằm trên một đường thẳng nên gần đây hành tinh này đã biến mất .) - Các câu hỏi ở mục 2 SGK II. Hệ Mặt Trời - Được hình thành từ 4,5 – 5 tỉ năm . - Hệ Mặt Trời: Là 1 tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân hà, gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay xung quanh. - 8 hành tinh: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải vương Tinh. - Các hành tinh vừa chuyển động quanh mặt trời , vừa tự quay quanh trục . HĐ3: Hđ cả lớp *Sử dụng tranh ảnh về hệ Mặt Trời. Hỏi: - Tính từ Mặt Trời ra, Trái Đất là hành tinh thứ mấy? Vị trí đó có ý nghĩa thế nào đối với sự sống ? - Trái đất có mấy chuyển động chính , đó là các chuyển động nào ? - Trái đất tự quay theo hướng nào ? Trong khi tự quay có điểm nào trên bề mặt đất không thay đổi vị trí ? Thời gian trái đất tự quay hết 1 vòng ? . - Gợi ý : + Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời ( quỹ đạo , điểm cận nhật , điểm viễn nhật , hướng và vận tốc chuyển động , trục trái đất so với mặt phẳng quỹ đạo ) . + HS trình bày kết quả , dùng quả địa cầu biểu diễn hướng tự quay , hướng và quỹ đạo chuyển động của TĐ quanh mặt trời . + GV . giúp HS chuẩn kiến thức . III. Trái Đất trong hệ Mặt Trời 1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời . - Vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời, khoảng cách trung bình đến Mặt Trời là 149,5 triệu km à giúp Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng để duy trì sự sống. - Trái Đất vừa tự quay, vừa chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng GV: + Biểu diễn hiện tượng tự quay : đặt quả địa cầu trên bàn , dùng tay đẩy sao cho quả địa cầu quay từ tay trái sang tay phải , đó chính là hướng tự quay của TĐ. * Dùng quả địa cầu - Trái Đất có mấy chuyển động chính? đó là những chuyển động nào? - Trái Đất

File đính kèm:

  • docGan Dia 10NC 1011.doc
Giáo án liên quan