I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1. Về kiến thức:
- Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình cơ bản.
2. Về kỹ năng
- Phân biệt được một số dạng lưới kinh , vĩ tuyến khác nhau của bản đồ ; từ đó biết đuợc lưới kinh , vĩ tuyến của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ , biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào kém chính xác hơn .
3, Về thái độ hành vi :
Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
-Giáo dục học sinh ý thức được việc học tập bộ môn từ đầu
146 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Trường THPT số I Phũ Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03/9/2008 Tiết 01
Phần một : ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I : BẢN ĐỒ
Bài 1 : CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1. Về kiến thức:
- Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình cơ bản.
2. Về kỹ năng
- Phân biệt được một số dạng lưới kinh , vĩ tuyến khác nhau của bản đồ ; từ đó biết đuợc lưới kinh , vĩ tuyến của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ , biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào kém chính xác hơn .
3, Về thái độ hành vi :
Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
-Giáo dục học sinh ý thức được việc học tập bộ môn từ đầu
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Phiếu học tập cho 3 nhóm . Phóng to các hình 1. 3a ; 1.3b ; 1.5a ; 1.5b ; 1.7a và 1.7b
-Tập bản đồ thế giới và châu lục . Quả địa cầu , một tấm bìa kích thước A3
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, vở ghi chép, sổ tay địa lí, các dụng cụ học tập khác:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Oån định tổ chức lớp: 1’. Giới thiệu làm quen với lớp , điểm danh:
2. Giới thiệu chương trình địa lí lớp 10 (.2’)
3. Bài mới:
Thơì gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
Nội dung
5’
15’
10’
8’
HĐ1: Cả lớp
B1: GV Hỏi :
- Khái niệm bản đồ
- Phép chiếu hình bản đồ.
B2 : GV chuẩn kiến thức
+ Chuyển ý: Để thể hiện mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của bản đồ thường sử dụng những phương pháp nào? vì sao?
HĐ2: Nhóm
Bước 1:GV chia 3 nhóm:
Phát phiếu học tập.
- Khái niệm, cách chiếu, kết quả , ý nghĩa của từng cách chiếu
Nhóm 1: N/c Phép chiếu phương vị ( Đứng, ngang nghiêng)
-Dựa vào h.1.3b, em hãy cho biết theo phép chiếu hình này, khu vực nào của bản đồ chính xác, khu vực nào kém chính xác?
Nhóm 2: N/c Phép chiếu hình nón (Đứng, ngang , nghiêng)
-Dựa vào h.1.5a, hãy cho biết khi thể hiện trên mặt chiếu: vĩ tuyến tiếp xúc với hình nón, vĩ tuyến không tiếp xúc với hình nón, vĩ tuyến nào chính xác, vĩ tuyến nào không chính xác?
Nhóm 3: N/c Phép chiếu hình trụ (Đứng, ngang , nghiêng)
B2: GV chuẩn kiến thức
H : Vì sao phải sử dụng nhiều cách chiếu?
-Trong mỗi cách chiếu khu vực nào của bản đồ tương đối chính xác?
Dùng nhiều phép chiếu hình bản đồ khác nhau là vì mỗi phép chiếu chỉ thể hiện lên mặt phẳng chính xác ở mỗi khu vực khác nhau cần thể hiện.
HĐ1: Cả lớp
B1: HS quan sát quả đia cầu vàø bản đồ thế giới trả lời câu hỏi:
B2 : HS trả lời khái niệm SGK
HĐ2: Nhóm
Bước 1: HS n/c thảo luận
N1:Quan sát H.1.2; 1.3a; 1.3b SGK trang 5.
N2: Quan sát h.1.4; 1.5a; 1.5b SGK trang 6.
N3: Quan sát h.1.6; 1.7a; 1.7b SGK trang7.
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày,cả lớp góp ý
I. Khái niệm về phép chiếu hình bản đồ cơ bản
1. Bản đồ : ( SGK )
2, Phép chiếu hình bản đồ :
- Là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng.
II.Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
1, Phép chiếu phương vị:
a Khái niệm : Là PP thể hiện mạng lưới kinh , vĩ tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng
b Cách chiếu: ( 3 cách )
* Phương vị đứng: Mặt chiếu tiếp xúc địa cầu ở cực, trục địa cầu vuông góc với mặt chiếu
c Kết quả
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng,vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực
- Vùng quanh cực chính xác nhất, xa cực kém chính xác.
d Ý nghĩa :
Vẽ bản đồ quanh cực
2, Phép chiếu hình nón
a Khái niệm :
b Cách chiếu: ( 3 cách )
* Hình nón đứng:phép chiếu mà trục của hình nón trùng với trục quay của Địa Cầu
c Kết quả:
- KT là những đoạn thẳng đồng qui ở đỉnh hình nón , vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón
- Khu vực ở vĩ tuyến trung bình tương đối chính xác
d Ý nghĩa: Vẽ bản đồ ở các vùng thuộc vĩ độ trung bình
3, Phép chiếu hình trụ:
a khái niệm ( SGK )
b Cách chiếu :
* Hình Trụ đứng: Mặt chiếu là một hình trụ bao quanh quả Địa Cầu. Vòng tròn tiếp xúc giữa địa cầu và hình trụ là vòng Xích đạo
c.Kết quả: Kinh vàvĩ tuyến là những đường thẳng // và vuông góc với nhau .Khu vực ở Xích đạo tương đối chính xác.
d Ý nghĩa : Vẽ bản đồ khu vực gần Xích đạo và bản đồ thế giới
Phiếu học tập – Thông tin phản hồi
Phép chiếu hình bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các kinh tuyến
Các vĩ tuyến
Khu vực tương đối chính xác
Khu vực kém chính xác
Phương vị đứng
Những đoạn thẳng đồng qui ở cực
Những vòng tròn đồng tâm ở cực
Gần cực
Xa cực
Hình nón đứng
Những đoạn thẳng đồng qui ở đỉnh hình nón
Những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình noun
Vĩ độ trung bình
Cực và xích đạo
Hình trụ đứng
Những đường thẳng // và vuông góc với vĩ tuyến
Những đường thẳng // và vuông góc với kinh tuyến
Xích đạo
Xa xích đạo
4. Củng cố – dặn dò. 4’.
-HS Trình bày các cách chiếu hình bản đồ. Vì sao phải sử dụng nhiều cách chiếu khác nhau?
-Học và trả lời câu hỏi 2 SGK trang 8. Kẻ bảng và điền nội dung theo bảng trên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.
-Cần nói rõ phép chiếu hình nón
Ngày soạn 07/09/2008 Tiết thứ 02
Bài 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức:
- Nêu rõ mỗi một phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lý nhất định trên bản đồ với những đặc tính của nó
- Để đọc được bản đồ địa lý , trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ .
2, Về kỹ năng
- Qua các kí hiệu của bản đồ , HS nhận biết được các đối tượng địa lí thể hiện ở từng phương pháp - Thông qua phép chiếu hình bản đồ , biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào kém chính xác hơn .
3, Về thái độ hành vi :
Thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ trong học tập.
Nêu vấn đế, Phát vấn, thảo luận nhóm, thực hành trên bản đồ
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :Tập bản đồ thế giới và châu lục Một số bản đồ Tự nhiên , KT- XH Việt Nam.
2.Học sinh : Học bài cũ, đọc bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp. 1’. Điểm danh sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:( 4’)
- Hãy cho biết từng phép chiếu đồ thường dùng để vẽ bản đồ ở khu vực nào?
-Cho biết khu vực nào tương đối chính xác phép chiếu bản đồ : Phương vị , nón , trụ?
3. Giảng bài mới : GV : Giới thiệu một số bản đồ , yêu cầu HS nhận biết bằng cách nào để hiểu nội dung của bản đồ . Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Thời gian
Hoạt động của giáo viênø
Hoạt động của trò
Nội dung bài học
10’
8’
6’
6’
HĐ 1 : Nhóm
+ Bước 1 : GV phân 4 nhóm
Yêu cầu các nhóm quan sát các bản đồ trong SGK và bản đồ treo tường , nhận xét và phân tích
Đối tượng biểu hiện và khả năng biểu hiện của từng phương pháp
+ N1: - Hãy cho biết có những dạng kí hiệu nào?
-Khả năng biểu của phương pháp này là gì?
+Nhóm 2: N/c hình 2.3 SGK hoặc bản đồ khí hậu VN
- Hãy nhận xét đường chuyển động của gió và bão trên bản đồ
+Nhóm 3: N/c hình 2.4 SGK trang 12 .
-Tình hình phân bố dân cư châu Á được biểu hiện bằng phương pháp nào ?
+ Nhóm 4: - Hãy nhận xét mức độ tập trung công nghiệp , nông nghiệp trên phạm vi lãnh thổ VN ? Được biểu hiện như thế nào trên bản đồ?
+Bước 2 :
GV chuẩn xác kiến thức
HĐ 1 : Nhóm
+ Bước 1:Các nhóm theo nội dung phân công thảo luận.
Nhóm 1 : N/c hình 2.1 và hình 2.2 SGK hoặc bản đồ công nghiệp VN
Nhóm 2: N/c hình 2.3 SGK hoặc bản đồ khí hậu VN
+Nhóm 3: N/c hình 2.4 SGK trang 12
+ Nhóm 4: N/c hình 2.5 SGK trang 13, hoặc bản đồ công nghiệp VN
+ Bước 2 : Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp góp ý
1.Phươngpháp kí hiệu:
a .Đối tượng biểu hiện:
Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể . Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ .
b . Các dạng kí hiệu :
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu hình tượng
c . Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tượng
-Số lượng của đối tượng
- Chất lượng của đối tượng
2, Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
a. Đối tượng biểu hiện:
Hiện tượng tự nhiên và KT – XH
b . Khả năng biểu hiện
- Hướng di chuyển của đối tượng
-Khối lượng của đ.tượng di chuyển
- Tốc độ di chuyển của đối tượng
3, Phương pháp chấm điểm
a . Đối tượng biểu hiện
Phân bố phân tán lẻ tẻ
b . Khả năng biểu hiện
- Vị trí-ï - Số lượng của đối tượng .
4, Phương pháp bản đồ - biểu đồ
a . Đối tượng biểu hiện
Các đối tượng phân bố trong những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng biểu đồ đặt vào ph.vi lãnh thổ đó.
b . Khả năng biểu hiện
Số lượng - Chất lượng -Cơ cấu của đối tượng
GV lập bảng , gọi HS điền các nội dung sau : 3’
Phương pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Phương pháp kí hiệu
Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể : Điểm dân cư , TTCN..
- Vị trí -Cấu trúc -Số lượng chất lượng Động lực phát triển của đối tượng
Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Các đối tượng , hiện tương tự nhiên và KT- XH
- Hướng di chuyển của đối tượng
- Khối lượng của đối tượng di chuyển
- Tốc độ di chuyển của đối tượng
Phương pháp chấm điểm
Các đối tượng phân bố không đồng đều : Dân cư, cơ sở chăn n
- Vị trí phân bố của đối tượng
- Số lượng của đối tượng
Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ ( đơn vị hành chính ) đặt biểu đồ vào các lãnh thổ đó.
- Số lượng của đối tượng .
- Chất lượng của đối tượng
- Cơ cấu của đối tượng
4. Củng cố – dặn dò 2. Làm câu hỏi và bài tập 1,2 trang 18 SGK.
Điền các nội dung vào bảng trên . Xem trước bài thực hành trang 15, SGK.
IV . RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
Cần làm phương pháp kí hiệu đường chuyển động đặt biệt là Đối tượng biểu hiện
Ngày soạn 12/09/2008 Tiết thứ 03
Bài 3 : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP
VÀ ĐỜI SỐNG
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức:
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống .
- Hiểu rõ một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và át lát trong học tập
2, Về kĩõ năng
- Củng cố và rèn luyện kiõ năng sử dụng bản đồ và át Lát trong học tập
3, Về thái độ hành vi :
Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập (theo dõi bài mới ở trên lớp, học bài ở nhà, làm bài kiểm tra)
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :Bản đồ tự nhiên, kinh tế, Việt Nam, thế giới, Aùt lát địa lí Việt Nam và tập bản đồ thế giới, các châu .
2.Học sinh : Tập bản đồ địa lí các châu, át lát Việt nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp.1’. Điểm danh, kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
2.Kiểm tra bài : 4’
-Các đối tượng địa lí trên hình 2.2 được biểu hiện bằng các phương pháp nào? Các phương pháp đó thể hiện được những nội dung nào của đổi tượng địa lí ?
( Phương pháp kí hiệu, thể hiên các nộ dung công nghiệp điện việt nam có: nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, thủy điện đang xây dựng, đường dây tải điên 200 kw 500 kw, trạm điện 200kw, 500kw. )
3. Bài mới: Môn địa lí mở đầu bằng bản đồ và kết thúc bằng bản đồ đã thể hiện tầm quan
trọng như thế nào trong học tập và đời sống.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
10’
HĐ1: Cả lớp
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
- Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ ?
-Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
B2: GV chuẩn xác kiến thức
+ Chuyển ý: Bản đồ có vai trò rất quan trọng trong học tập và trong đời sống, cách sử dụng bản đồ như thế nào?
HĐ1: Cả lớp
Bước 1:
Học sinh đọc SGK phần I. trả lời câu hỏi.
Bước 2:
Học sinh cả lớp suy nghĩ và phát biểu , lớp góp ý
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
Trong học tập.
-Học tại lớp.
- Học ở nhà.
- Kiểm tra.
Trong đời sống
- Bảng chỉ đường
- Phục vụ các ngành sx
- Trong quân sự.
25’
HĐ2 :Nhóm
B1: GVphân nhóm :
N1,3: Khi sử dụng bản đồ cần chú ý những vấn đề gì?
-Khi sử dụng bản đồ trong học tập cần chú ý những vấn đề gì?
- Vì sao cần phải chú ý đến những vấn đề đó?
N2,4: Khi đọc bản đồ cần phải đọc như thế nào?
B1: Phân 3 nhóm:
Các nhóm dựa vào SGK muc 2 trang 16 trả lời câu hỏi :
-Khi đọc bản đố Cần đọc như thế nào để thể hiện mối liên quan giữa các kí hiệu?
-Vì sao cần phải giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiên tượng địa lí?
B2: GV chuẩn xác kiến thức
HĐ2: Nhóm
B1: Học sinh đọc SGK phần 1 và liên hệ việc sử dung bản đồ hàng ngày trả lời câu hỏi:
N2,4: Đọc phần mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong bản đồ, trong át lát
B2: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
II. Sử dụng bản đồ trong học tập.
1. Những vấn đề cần lưu ý.
- Chọn bản đồ phù hợp
- Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỷ lệ và kiù hiệu bản đồ.
-Xác định phương hướng
2. Mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong bản đồ, trong át lát.
-Đọc được mối quan hệ giữa các dấu hiệu ( đối tượng địa lí trên bản đồ
-Mối quan hệ giữa các sự vật và
hiện tượng địa lí của khu vực có liên quan .
Cần tìm hiểu đặc điểm bản chất của đối tượng địa lí .
4. Củng cố –Dặn dò : 5’
Nêu những điểm cần chú ý khi sử dụng bản đồ trong học tập
Vì sao khi đọc bản đồ cần chú ý việc liên kết, đối chiếu các kiù hiệu với nhau
Để chuẩn bị cho tiết thực hành, giáo viên chia học sinh ra thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm sưu tầm các bản đồ cho một phương pháp biểu hiện .
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG-:
.Cho hoc sinh tự nghiên và trả lời mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong bản đồ, trong át lát.
Ngày soạn 15/09/2008 Tiết thứ 04
BÀI 4 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1, Về kiến thức:
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- Nhận biết được các đặc tính của đối tượng địa lý biểu hiện trên bản đồ
2, Về kỹ năng
- Phân loại từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau
3, Về thái độ hành vi :
Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập (theo dõi bài mới ở trên lớp, học bài ở nhà, làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
Bản đồ tự nhiên, kinh tế, Việt Nam, Thế giới, Aùt lát Việt Nam và tập bản đồ các châu
Phóng to hình 2.2; 2.3; 2.4 trong SGK
2. Học sinh: Xem các H.2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5 SGK trang 9 – 13 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp: 1’. Điểm danh, kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
2. Kiểm tra bài cũ: 4’.
1 , Hãy cho biết tác dụng của bản đồ trong học tập ? Nêu dẫn chứng minh hoạ?
Học tập trên lớp, học ở nhà, làm bài tập. Nêu được ví dụ minh họa )
3. Bài mới: GV nêu câu hỏi, phân nhóm thảo luận, thực hành trên bản đồ
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
35’
HĐ1: nhóm
B1 : GV nêu mục đích y/c của giờ thực hành
-Nội dung trình bày của các nhóm :
-Tên bản đồ.
-Nội dung bản đồ.
-Phươngpháp biểu hiện.
Phân nhóm:
Nhóm 1 : H.2.1; H2.2.
Nhóm 2 : H.2.3.
Nhóm 3 : H. 2.4
Nhóm 4 : H.2.5
B2: GV n/x về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài thực hành.
HĐ1: nhóm
B1: Quan sát hình vẽvà chỉ ra các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
B2: Đại diện nhóm lên trình bày theo các nội dung đã được phân công. Lớp nhận xét, bổ sung.
1. Trình tự nội dung bài thực hành
+ Tên bản đồ
+ Nội dung bản đồ
+Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
-Tên phương pháp
-Đối tượng biểu hiện của phương pháp
-Khả năng biểu hiện của phương pháp
GV kẻ bảng theo các cột, các nhóm dựa vào nội dung thực hành điền vào các cột
Tên bản đồ
Phương pháp biểu hiện
P.pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Công nghiệp điệnViệt Nam
Phương pháp kí hiệu
-Trạm thủy điện, nhiệt điện.
-Các trạm điện.
-Đường day tải điện
-Vị trí phân bố
-Số lượng các trạm thủy điện, nhiệt điện. đường dây
-Chất lượng của đối
Gió và bão Việt Nam
Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
-Các loại gió:
.Gió mùa, mùa đông.
.Gió mùa, mùa hạ.
.Gió Tây khô nóng.
-Hoa gió mùa đông, , mùa hạ.Bão.
-Hướng di chuyển của gió bão.
-Tần suất của bão .
-Chất lượng di chuyển của gió, bão
Phân bố dân cư Châu Á
Phương pháp chấm điểm
-Đô thị > 8triệu dân.
-Đô thị 5 -> 8 triệu dân
- Dân cư 500.000 người
-Sự phân bố dân cư
-Số lượng dân cư
Diện tích và sản lượng lúa VN năm 2000
Phương pháp bản đồ-biểu đồ
-Diện tích trồng lúa sản lượng luau
-Phân bố.
-Số lượng.
Cơ cấu.
4.Củng cố – Dặn dò : 4’
Xác định đúng các phương pháp biểu hiện các đối tương địa lí trên các loại bản đồ
Đọc , nghiên cứu bài 5 chương II SGK trang18 “ Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG :
. Trình tự nội dung bài thực hành học sinh tự nghiên cứu
Ngày soạn:17/092008 Tiết thứ: 05
Chương II.VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
BÀÌ 5 : VŨ TRỤ , HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , học sinh cần nắm:
1.Về kiến thức:
- Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn . Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất chỉ là một bộ phận rất nhỏ bé trong Vũ Trụ
- Hiểu khái quát về Hệ Mặt Trời , Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
- Giải thích được các hiện tượng : Sự luân phiên ngày – đêm , giờ trên Trái Đất, Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2, Về kỹ năng
Dựa vào các hình trong SGK, biết :
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
- Xác định các múi giờ , hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất
3, Về thái độ hành vi :
Nhận thức đúng đắn qui luật hình thành và phát triển của các thiên thể.
II .CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
-Quả Địa Cầu, một ngọn đèn ( nến) . Phóng to các hình của bài 5
-Băng hình , đĩa CD về Vũ Trụ, Trái Đất Mô hình vận động của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
2. Học sinh : Đọc SGK, xem lại các hệ quả vận động tự quanh trục của Trái Đất .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 .Ổn định lớp : 1’. Điểm danh .
2. Kiểm tra bài cũ : 4’.Chấm 2 vở thực hành
3. Bài mới: GV mở bài : Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong Hệ Mặt Trời? Chúng ta thường nghe nói về Vũ Trụ , vậy Vũ Trụ là gì? Được hình thành như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
4’
4’
4’
18’
5’
HĐ1: Cả lớp :
-Vũ Trụ là gì?
-Phân biệt Thiên Hà với Dải Ngân Hà
GV chuẩn xác kiến thức
*Chuyển ý : Hệ Mặt Trời của chúng ta có đặc điểm gì?
HĐ2: Cả lớp :
B1: câu hỏi:
- Hãy mô tả về Hệ MT- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
-Nhận xét hình dạng quỹ đạo và hướng chuyển động của các hành tinh?
-Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có những chuyển động chính nào?
B2 :chuẩn xác kiến thức
*Chuyển ý: Trái Đất ở vị trí nào trong Hệ Mặt Trời? Trái Đất có những chuyển động chính nào?
HĐ3: Cặp.
B1: -TĐ là hành tinh thứ mấy tính từ hệ Mặt Trời? có ý nghiã như thế nào đối với sự sống?
-Trái Đất có mấy chuyển động, tên các CĐ?
-TĐ tự quay theo hướng nào? khi tự quay, có điểm nào trên TĐù không thay đổi vị trí? thời gian ?
B2: chuẩn k.thức, kĩ năng
*Chuyển ý: đặt câu hỏi:
HĐ4: cặp
B1: -Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phương và giờ quốc tế?
-Vì sao phải chia ra các khu vực giờ và thống nhất cách tính giờ trên thế giới?
-Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ? Cách đánh số các múi giờ. Việt Nam ở múi giờ số mấy?
-Đường đổi ngày quốc tế là đường nào?
B2:GV chuẩn kiến thức.
HĐ5: cả lớp.
B1: Giao nhiệm vụ.
-Ở bán cầu Bắc các vật chuyển động bị lệch sang phía nào, bán cầu Nam lệch sang phía nào so với ch.động ban đầu? G.thích sự lệch hướng đó?
-Lực làm chệch hướng các chuyển động đó có tên là gì? Nó có tác động tới chuyển động của các vật thể nào trên Trái Đất
B2: GV chuẩn kiến thức
HĐ1: Cả lớp
HS dựa vào H 5.1 , kênh chữ trong SGK , bằng hiểu biết trả lời các câu hỏi
HĐ2: Cả lớp
B1: HS dựa vào H 5.2 , kênh chữ trong SGK , vốn hiểu biết, , trả lời
HS dựa vào H 5.2 nhận xét:
( Đều CĐ theo hình elip gần tròn , trừ quĩ đạo của Diêm Vương Tinh, quĩ đạo của các hành tinh khác đều nằm trên một mặt phẳng )
B2 : HS phát biểu, lớp góp ý.
HĐ3: Cặp.
B1: Quan sát H.5.2 trang 19 SGK trả lời câu hỏi:
B2: HS trình bày kết quả,dùng Địa Cầu biểu diễn hướng tự quay
HĐ4: cặp
B1: HS quan sát h.5.3 kênh chữ trả lời câu hỏi:
B2 :HS phát biểu, xác định trên Địa Cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 1800
HĐ5: cả lớp.
B1: HS dựa vào hình 5.4, SGK trang 28 và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi:
B2: HS trình bày, lớp góp ý.
I . Khái quát về vũ trụ hệ mặt trời, trái đất trong hệ mặt trời?
1, Vũ Trụ : Là khoảng không gian vô tận chứa hàng các thiên hà
* Thiên Hà : Là một tập hợp của rất nhiều thiên thể :
*Dải Ngân Hà: là Thiên Hà có chứa Hệ Mặt Trời
2, Hệ Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời là một tập hợp các thiên thể nằm trong dải Ngân Hà
- Mặt Trời nằm ở trung tâm , có 9 hành tinh chuyển động xung quanh theo thứ tự xa dần Mặt Trời ( Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, mộc tinh, thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải vương tinh)
3, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
- Trái Đất là một hành tinh trong Hệ Mặt Trời,từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,6 Tr.km, khoảng cách này cùng với sự tự quay giúp TĐ nhận được nhiệt và ánh sáng phù hơp với sự sống.
-Trái đất vừa tự quay, vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng.
II.Hệ quả vận động tự quay của Trái Đất
1.Sự luân phiên ngày đêm:
-Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục.
2.Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.
-Giờ địa phương( giờ Mặt Trời ): Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
-Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm múi giờ quốc tế hay giờ GMT.
-VN ở múi giờ số 7
3.Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
-Lực Côriôlít
-Biểu hiện:
+Nữa cầu Bắc lệch phải.
+Nữacầu Nam: lệch trái.
-Ng.nhân: Trái Đất tự quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ.
-Lực Côriôlít tác động đến ch.động của khối khí, dòng biển, dòng sông, đường đạn trên bề mặt Trá
File đính kèm:
- DIA LI 10 CB 3 COT.doc