I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được dân số thế giới luôn luôn biến động, nguyên nhân chính là do sinh đẻ và tử vong
- Phân biệt được các tỉ suất gia tăng dân số: Gia tăng tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng thực tế
- Biết cách tính tỉ lệ sinh, tử, gia tăng tự nhiên
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử và gia tăng tự nhiên
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ và tuyên truyền vận động mọi người thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của quốc gia của địa phương
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý lớp 10 - Tiết 25: Dân số và sự gia tăng dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V: Địa lí dân cư
Ngày soạn: 01/11/2009
Ngày giảng: 10A1: 10A2:
10A3: 10A4:
Tiết 25 – Bài 22
Dân số và sự gia tăng dân số
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu được dân số thế giới luôn luôn biến động, nguyên nhân chính là do sinh đẻ và tử vong
- Phân biệt được các tỉ suất gia tăng dân số: Gia tăng tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng thực tế
- Biết cách tính tỉ lệ sinh, tử, gia tăng tự nhiên
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử và gia tăng tự nhiên
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ và tuyên truyền vận động mọi người thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của quốc gia của địa phương
II. Thiết bị dạy học
- Hình 22.1, 22.2, 22.3 phóng to
- Bảng số liệu về dân số thế giới qua các năm
- Máy chiếu projecter
III. Phương pháp
- Thảo luận cặp/nhóm, nhóm
- Đàm thoại
- Trực quan
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới
Khởi động – mở bài
- Mục tiêu: Giới thiệu mục tiêu bài học, tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Thời gian: 3 – 4’
- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở
- Các bước tiến hành:
+ Bước 1: GV đặt câu hỏi mở cho học sinh, yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức thực tiễn để trình bày quan điểm của mình.
Dân số trên thế giới hiện nay đang phát triển như thế nào? Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự biến động của dân số thế giới nói chung và dân số một quốc gia, một châu lục nói riêng?
-> HS trình bày quan điểm của bản thân về vấn đề trên.
+ Bước 2: GV nêu ngắn gọn mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động dạy và học
Nội dung cần đạt được
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số thế giới và tình hình biến động của dân số thế giới.
- Mục tiêu: HS trình bày được quy mô dân số rất khác nhau giữa các nước trên thế giới, dân số thế giới hiện nay đang gia tăng nhanh; phân tích được bảng số liệu về dân số thế giới qua các năm
- Thời gian: 4 - 5'
- Phương tiện: Bảng số liệu dân số thế giới qua các năm
- Phương pháp: Đàm thoại giợi mở
- Các bước tiến hành
+ Bước 1: Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung SGK và kiến thức thực tiễn, bảng phụ lục cuối bài, trả lời các câu hỏi sau:
Quy mô dân số của các nước trên thế giới có sự phân hoá như thế nào? Kể tên một số nước có dân số đông, một số quốc gia ít dân mà em biết
-> HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn xác: Quy mô dân số của các nước trên thế giới rất chênh lệch nhau.
+ Bước 2: HS quan sát bảng số liệu dân số thế giới qua các năm, nêu nhận xét theo các gợi ý sau:
Tình hình gia tăng dân số thế giới được thể hiện như thế nào? Trong tương lai, dân số thế giới sẽ phát triển như thế nào?
-> Đại diện học sinh trình bày. GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
+ Bước 3: Gv dẫn dắt chuyển ý sang mục II.
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
1. Dân số thế giới
- Dân số thế giới hiện nay trên 6 tỉ người
- Qui mô dân số giữacác nước rất khác nhau
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
- Dân số gia tăng nhanh, thời gian để dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn:
+ Để tăng thêm 1 tỉ người thời gian giảm từ: 123"32" 13 "12 năm
+ Để tăng thêm gấp đôi thời gian giảm từ: 300 " 123 " 47 năm
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, tình hình tỷ suất sinh, tử và gia tăng dân số tự nhiên trên thế giới và ở các nhóm nước; các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên; hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh; đọc được các hình 22.1, 22.2, 22.3
- Thời gian: 15 - 20'
- Phương tiện: Hình 22.1, 22.2, 22.3 phóng to trên màn hình, bộ tranh dân số Việt Nam, một số hình ảnh khác về hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở
- Các bước tiến hành:
+ Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
* Nhóm 1, 2: Dựa vào kênh chữ SGK, hình 22.1 và hiểu biết thực tiễn, hoàn thành các nội dung sau:
Khái niệm tỷ suất sinh thô.
Tình hình tỷ suất sinh thô trên thế giới và các nhóm nước
Các nhân tó ảnh hưởng đến tỷ suất sinh thô.
* Nhóm 3, 4: Dựa vào kênh chữ SGK, hình 22.2 và hiểu biết thực tiễn, hoàn thành các nội dung sau:
Khái niệm tỷ suất tử thô.
Tình hình tỷ suất tử thô trên thế giới và các nhóm nước
Các nhân tó ảnh hưởng đến tỷ suất tử thô.
-> HS nghiên cứu hình và nội dung kênh chữ SGK, trao đổi theo từng nhóm hoàn thành nội dung học tập
-> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung, nêu quan điểm khác (nếu có)
-> GV nhận xét, bổ sung, kết
+ Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trình bày khái niệm, công thức tính tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên.
-> HS trình bày
+ Bước 3: HS dựa vào hình 22.3, cho biết:
Các nước được chia làm mấy nhóm có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau? Nêu tên một vài quốc gia tiêu biểu cho mỗi nhóm. Nhận xét về sự phân hoá tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên trên TG.
-> HS nghiên cứu hình và trình bày.
-> GV nhận xát và chuẩn xác.
+ Bước 4: HS dựa vào sơ đồ trong SGK và hiểu biết thực tiên, nêu hậu quả của sự gia tăng dân só quá nhanh và phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển.
-> HS trình bày nội dung
-> GV nhận xét, chuẩn xác và liên hệ với thực tiên vấn đề dân số ở Việt Nam nói chung và huyện Si Ma Cai nói riêng.
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
a. Tỉ suất sinh thô
- KN: Là tỷ số giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với tổng số dân TB cùng thời điểm, (đơn vị tính là ‰)
- Các nhân tố ảnh hưởng: Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán, sinh học..
- Xu hướng biến động: Giảm mạnh ở tất cả các nước nhưng ở các nước đang phát triển thường cao hơn các nước phát triển.
b. Tỉ suất tử thô
- KN: Là tỷ số giữa số người chết đi trong năm so với tổng số dân TB cùng thời điểm, (đơn vị tính là ‰)
- Các nhân tố ảnh hưởng: chiến tranh, bệnh tật..
- Xu hướng biến động: Giảm mạnh ở tất cả các nước nhưng ở các nước đang phát triển thường giảm hơn các nước phát triển trong giai đoạn hiện nay
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
- KN: Là hiệu số giữa tỷ suất sinh và tỷ suất tử, đơn vị tính là %
- Là động lực phát triển dân số.
d. ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
+ Các nước có Tg cao: gây sức ép cho một loạt các vấn đề về: Môi trường, kinh tế, xã hội....
+ Các nước có Tg thấp hoặc rất thấp; thiếu lao động trong tương lai...
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự gia tăng dân số cơ học
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm của gia tăng cơ học
- Thời gian: 3 - 5'
- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở
- Các bước tiến hành:
+ Bước 1: HS nghiên cứu nội dung SGK, phát biểu khái niệm về gia tăng cơ học
+ Bước 2: HS trình bày
+ Bước 3: GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức và nhấn mạnh gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến sự biến động dân số của thế giới nhưng có ảnh hưởng quan trọng đến sự biến động dân số của một quốc gia, một châu lục...
3. Gia tăng cơ học
- KN: là hiệu số giữa số người xuất cư và nhập cư đơn vị tính là %
- Nguyên nhân :
+ Lực hút đến các vùng nhập cư; đất đai màu mỡ, môi trường xã hội tốt
+ Lực đẩy dân cư ra khỏi vùng cư trú là do điều kiện sống quá khó khăn, đất đai cằn cỗi...
+ Các nguyên nhân khác: Hợp lý hoá gia đình, giải toả..
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự gia tăng dân số
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm và cách tính tỷ suất gia tăng dân số thực tế.
- Thời gian: 3 - 5'
- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở
- Các bước tiến hành:
+ Bước 1: HS nghiên cứu nội dung SGK, phát biểu khái niệm và cách tính tỷ suất gia tăng dân số thực tế
+ Bước 2: HS trình bày
+ Bước 3: GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức và nhấn mạnh gia tăng tự nhiên là động lực của gia tăng dân số
3. Gia tăng dân số
- Là tổng tỷ suất gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học, đơn vị tính là %
+ Tốc độ gia tăng dân số chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ gia tăng tự nhiên
+ Trình độ phát triển càng cao thì ảnh hưởng của gia tăng cơ học càng lớn
4. Củng cố, đánh giá
- Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá kết quả nhận thức của học sinh sau bài học
- Thời gian: 3 – 5’
- Phương pháp: Vấn đáp
- Câu hỏi:
1. Bài tập 1 trang 86 SGK
2. Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài, hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị nội dung tiết 26
V. rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 25.doc