Giáo án môn Lý - Học kỳ I - Khối lớp 10 cơ bản

PHẦN I : CƠ HỌC

Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Tiết 1 - Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ

1. Mục tiêu:

 a) Về kiến thức:

 - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.

 - Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.

 - Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.

 - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.

 b) Về kỹ năng:

 - Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.

 c) Về thái độ:

 - Nghiêm túc trong học tập.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a) Chuẩn bị của GV:

 - Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.

 - Một số bài toán về đổi mốc thời gian.

 b) Chuẩn bị của HS:

 - Ôn lại kiến thức về chuyển động cơ đã học ở THCS.

3. Tiến trình bài dạy:

 * Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.

 a) Kiểm tra bài cũ: (0 phút). Kiểm tra trong khi giảng.

 

doc105 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lý - Học kỳ I - Khối lớp 10 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO SƠN LA. TRƯỜNG THPT GIA PHÙ. (TẤT CẢ VÌ HỌC SINH THÂN YÊU.) GIÁO ÁN HỌ VÀ TÊN: Nguyễn Hồng Quang. GIÁO ÁN MÔN: Lý Học kỳ I. KHỐI LỚP: 10 cơ bản. TỔ: Lý - Tin. NĂM HỌC: 2012 - 2013. PHẦN I : CƠ HỌC Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết 1 - Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ Ngày soạn: 17.08.2012 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động. - Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian. - Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian. - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng. b) Về kỹ năng: - Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian. c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó. - Một số bài toán về đổi mốc thời gian. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức về chuyển động cơ đã học ở THCS. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số. a) Kiểm tra bài cũ: (0 phút). Kiểm tra trong khi giảng. * Đặt vấn đề: (1 phút) - Chuyển động là gì? làm thế nào xác định được vị trí 1 vật trong không gian? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Chuyển động cơ – Chất điểm Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học. Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động. Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật làm mốc. 1. Chuyển động cơ Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. Nêu và phân tích k/n chất điểm. Yêu cầu trả lời C1. Ghi nhận khái niệm chất điểm. Trả lời C1. 2. Chất điểm Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm. Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó. Giới thiệu khái niệm quỹ đạo. Yêu cầu hs lấy ví dụ Ghi nhận các khái niệm Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế. 3. Quỹ đạo Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian. Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1 Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo. Yêu cầu trả lời C2. Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc. Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo. Trả lời C2. 1. Vật làm mốc và thước đo Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật. 2. Hệ toạ độ Giới thiệu hệ toạ độ 1 trục (gắn với một ví dụ thực tế. Yêu cầu xác định dấu của x. Ghi nhận hệ toạ độ 1 trục. Xác định dấu của x. a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng) Toạ độ của vật ở vị trí M : x = Giới thiệu hệ toạ độ 2 trục (gắn với ví dụ thực tế). Yêu cầu trả lời C3. Ghi nhận hệ toạ độ 2 trục. Trả lời C3 b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng) Toạ độ của vật ở vị trí M : x = y = Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiêu cách xác định thời gian trong chuyển động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Cách xác định thời gian trong chuyển động . Gới thiệu sự cần thiết và cách chọn mốc thời gian khi khảo sát chuyển động. Ghi nhận cách chọn mốc thời gian. 1. Mốc thời gian và đồng hồ. Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật chuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ. Dựa vào bảng 1.1 hướng dẫn hs cách phân biệt thời điểm và khoảng thời gian. Yêu cầu trả lời C4. Phân biệt được thời điểm và khoảng thời gian. Trả lời C4. 2. Thời điểm và thời gian. Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm nhất định còn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định. Hoạt động 4 (5 phút) : Xác định hệ qui chiếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu hệ qui chiếu Ghi nhận khái niệm hệ qui chiếu. IV. Hệ qui chiếu. Một hệ qui chiếu gồm : + Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc. + Một mốc thời gian và một đồng hồ c) Củng cố, luyện tập: (5 phút) - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3 phút). - Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi 1, 4 trang11 sgk. Soạn các câu hỏi 2, 3. Ôn lại các công thức tính vận tốc và đường đi. - Bài tập: 5 đến 8 trang 11. (Bài tập 9 không yêu cầu làm) * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 - Bài 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU Ngày soạn: 17.08.2012 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều .Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. b) Về kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều. - Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều. - Thu thập thông tin từ đồ thị như : Xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau , thờigian chuyển động - Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế . c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 để xem ở THCS đ được học những gì. - Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ khác nhau (kể cả đồ thị tọa độ - thời gian lúc vật dừng lại ). - Chuẩn bị một bình chia độ đựng dầu ăn , một cốc nước nhỏ , tăm , đồng hồ đeo tay. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thứcvề chuyển động thẳng đều đ học ở lớp 8 v tọa độ , hệ quy chiếu. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số. a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Câu hỏi: 1. Chuyển động cơ, chất điểm là gì? 2. Hệ quy chiếu là gì? Nêu cách xác định vị trí của một ôtô trên đường quốc lộ. Đáp án: 1. Định nghĩa chuyển động cơ, chất điểm: SGK. 2. Định nghĩa hệ quy chiếu: SGK. Để xác định vị trí của một ô tô trên đường quốc lộ có thể chọn cái cây ven đường làm vật mốc. * Đặt vấn đề: (1 phút) - Dùng tăm tạo ra 1 giọt nước rất nhỏ trên mặt một bình chia độ đựng dầu ăn, giọt nước sẽ chuyển động thẳng đều xuống phía dưới. Vậy chuyển động thẳng đều là gì? làm sao để có thể kiểm tra xem một chuyển động có phải là thẳng đều hay không? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt dộng 1 (15 phút ) : Tìm hiểu khi niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và công thức tính đường đi của chuyển động thẳng đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Chuyển động thẳng đều Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên hệ trục toạ độ. Yêu cầu hs xác định s, t và tính vtb Xác định quãng đường đi s và khoảng thời gian t để đi hết quảng đường đó. Tính vận tốc trung bình. Trả lời C1. 1. Tốc độ trung bình. Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1 Yêu cầu trả lời C1. Giới thiệu khái niệm chuyển động thẳng đều. Ghi nhân khái niệm chuyển động thẳng đều. Lập công thức đường đi. 2. Chuyển động thẳng đều. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. Yêu cầu xác định đường đi trong chuyển động thẳng đều khi biết vận tốc. 3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều. s = vtbt = vt Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. Hoạt động 2 (10 phút) : Xác định phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị toạ độ – thời gian. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian. Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của môt chất điểm. Làm việc nhóm xây dựng phương trình chuyển động. 1. Phương trình chuyển động. x = xo + s = xo + vt Giới thiệu bài toán. Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ thị. Cho hs thảo luận. Nhận xét kết quả từng nhóm. Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ – thời gian. Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều. 2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. a) Bảng t(h) 0 1 2 3 4 5 6 x(km) 5 15 25 35 45 55 65 b) Đồ thị Hoạt động 3 ( 5 phút ) : Vận dụng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Hướng dẫn hs viết phương trình chuyển động của 2 chất điểm trên cùng một hệ tọa độ và cùng 1 mốc thời gian. -Yêu cầu Hs xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của 2 chất điểm đó. - Yêu cầu Hs giải bằng đồ thị . - Nêu được 2 cách làm. + cho x1 = x2 , giải pt. + dựa vào đồ thị tọa độ-thời gian. III. Bài Tập vận dụng. - BT 9 tr 15 SGK. c) Củng cố, luyện tập: (5 phút) - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3 phút). - Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 sgk. - Bài tập: 6,7,8,9 SGK. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 - Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (1) Ngày soạn: 25.08.2012 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thứctính,đơn vị đo. - Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng chậm dần đều, nhanh dần đều. - Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. b) Về kỹ năng: - Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Viết được công thức tính qung đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: -Một máng nghiêng dài chừng 1m. - Một hòn bi đường kính khoảng 1cm, hoặc nhỏ hơn. - Một đồng hồ bấm giây (hoặc đồng hồ hiện số ). b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số. a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Câu hỏi: 1. Chuyển động thẳng đều là gì? Viết công thức đường đi và giải thích các đại lượng trong công thức. 2. Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều, giải thích các đại lượng trong công thức. Cho biết đặc điểm đồ thị x-t của chuyển động thẳng đều. Đáp án: 1. CĐTĐ (SGK). Công thức đường đi: . 2. PTCĐ: . Đồ thị x-t: Đường thẳng. * Đặt vấn đề: (1 phút) - Thả 1 hòn bi lăn trên một máng nghiêng nó sẽ chuyển động nhanh dần. Vậy chuyển động của nó có những đặc điểm gì? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (14 phút ) : Tìm hiểu khi niệm vận tốc tức thời v chuyển động thẳng biến đổi đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Vận tôc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều. Đặt câu hỏi tạo tình huống như sgk Nếu hss khơng trực tiếp trả lời cu hỏi, thì cho hs đọc sgk. Tại sao ta phải xt qung đường xe đi trong thời gian rất ngắn . Viết công thức tính vận tốc : v = Suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Đọc sgk. Trả lời câu hỏi . Ghi nhận công thức : v =. Trả lời C1. 1. Độ lớn của vận tốc tức thời. Trong khoảng thời gian rất ngắn Dt, kể từ lúc ở M vật dời được một đoạn đường Ds rất ngắn thì đại lượng : v = là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M. Đơn vị vận tốc là m/s. Yêu cầu hs trả lời C1. Yu cầu hs quan st hình 3.3 v trả lời cu hỏi : Nhận xt gì về vận tốc tức thời của 2 ơ tơ trong hình . Giới thiệu vectơ vận tốc tức thời. Yêu cầu hs đọc sgk về khái niệm vectơ vận tốc tức thời . Yêu cầu hs đọc sgk kết luận về đặc điểm vectơ vận tốc tức thời Quan sát, nhận xét và trả lời . Ghi nhận khái niệm Đọc sgk . Đọc sgk . Trả lời C2. Ghi nhận các đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều 2. Véc tơ vận tốc tức thời. Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một véc tơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. Giới thiệu chuyển động thẳng biến đổi đều. Giới thiệu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Giới thiệu chuyển động thẳng chậm dần đều. Lưu ý cho HS , vận tốc tức thời l vận tốc của vật tại một vị trí hoặc một thời điểm nào đó. Ghi nhận khái niệm chuyển động nhanh dần đều. Ghi nhận khái niệm chuyển động chậm dần đều. 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian. Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều. Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều. Hoạt động 2 (15 phút ) : Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. Hướng dẫn hs xây xựng khái niệm gia tốc. Giới thiệu véc tơ gia tốc. Xác định độ biến thiên vận tốc, thời gian xẩy ra biến thiên. Lập tỉ số. Cho biết ý nghĩa. Nêu định nghĩa gia tốc. Nêu đơn vị gia tốc. a) Khái niệm gia tốc. a = Với : Dv = v – vo ; Dt = t – to Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Dv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Dt. Đơn vị gia tốc là m/s2. Đưa ra một vài ví dụ cho hs xác định phương, chiều của véc tơ gia tốc. Ghi nhận khái niệm véc tơ gia tốc. Xác định phương, chiều của véc tơ gia tốc trong từng trường hợp. b) Véc tơ gia tốc. Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia tốc cũng là đại lượng véc tơ : Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều. Hướng dẫn hs xây dựng phương trình vận tốc. Từ biểu thức gia tốc suy ra công thức tính vận tốc (lấy gốc thời gian ở thời điểm to). a) Công thức tính vận tốc. v = vo + at Giới thiệu đồ thị vận tốc (H 3.5) Yêu cầu trả lời C3. Ghi nhận đồ thị vận tốc. Trả lời C3. b) Đồ thị vận tốc – thời gian. Nêu công thức tính đường đi. Hướng dẫn HS kết luận về quan hệ của S theo t. Yêu cầu trả lời C4, C5. Ghi nhận công thức đường đi. Nhận xét S là hàm bậc 2 của t Trả lời C4, C5. 3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều. s = vot + at2 KL: S là hàm bậc 2 của t. c) Củng cố, luyện tập: (5 phút) - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (4 phút). - Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi 1, 4 SGK. - Bài tập: Bài tập 9, 10, 12 SGK. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 - Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (2) Ngày soạn: 25.08.2012 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nắm được mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và qung đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều - Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó. b) Về kỹ năng: - Bước đầu giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại. - Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị một số bài tập đơn giản về CĐT-BĐĐ. b) Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị câu hỏi và bài tập ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số. a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Câu hỏi: 1. Phát biểu và viết công thức định nghĩa gia tốc? Cho biết đặc điểm véc tơ gia tốc. 2. Viết công thức vận tốc, đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều. Đáp án: 1. ĐN: SGK. Công thức định nghĩa gia tốc: . 2. Công thức vận tốc: . Công thức đường đi: . * Đặt vấn đề: (1 phút) Tiết trước ta đã khảo sát chuyển động thẳng nhanh dần đều. Tiết này chúng ta tìm hiểu mối liên hệ a, v, s và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều. So sánh chuyển động thẳng nhanh dần đều với chuyển động thẳng chậm dần đều. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm mối liên hệ giữa a, v, s. Lập phương trình chuyển động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Tìm công thức liên hệ giữa v, s, a. 4. Công thức liên hệ giữa a, v và s của chuyển động thẳng nhanh dần đều. v2 – vo2 = 2as Hướng dẫn hs suy ra công thức 3.4 từ các công thức 3.2 và 3.3. Hướng dẫn hs tìm phương trình chuyển động. Yêu cầu trả lời C6. Lập phương trình chuyển động. Trả lời C6. 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều. x = xo + vot + at2 Hoạt động 2 (20 phút ) : Nghiên cứu chuyển động thẳng chậm dần đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Chuyển động thẳng chậm dần đều. 1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. Yêu cầu nhắc lại biểu thức tính gia tốc. Yêu cầu cho biết sự khác nhau của gia tốc trong CĐTNDĐ và CĐTCDĐ. Nêu biểu thức tính gia tốc. Nêu điểm khác nhau. a) Công thức tinh gia tốc. a == Nếu chọn chiều của các vận tốc là chiều dương thì v < vo. Gia tốc a có giá trị âm, nghĩa là ngược dấu với vận tốc. Giới thiệu véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. Yêu cầu cho biết sự khác nhau của véc tơ gia tốc trong CĐTNDĐ và CĐTCDĐ. Yêu cầu nhắc lại công thức vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều. Ghi nhận véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. Nêu điểm khác nhau. Nêu công thức. b) Véc tơ gia tốc. Ta có : Vì véc tơ cùng hướng nhưng ngắn hơn véc tơ nên Dngược chiều với các véc tơ và Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véc tơ vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. a) Công thức tính vận tốc. v = vo + at Trong đó a ngược dấu với v. Giới thiệu đồ thị vận tốc. Yêu cầu nêu sự khác nhau của đồ thị vận tốc của chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều. Ghi nhận đồ thị vận tốc. Nêu sự khác nhau. b) Đồ thị vận tốc – thời gian. 3. Đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều. Yêu cầu nhắc lại công thức tính đường đi của chuyển động nhanh dần đều. Lưu ý dấu của s và v Nêu công thức. Ghi nhận dấu của v và a. a) Công thức tính đường đi s = vot + at2 Trong đó a ngược dấu với vo. Yêu cầu nhắc lại phương trình của chuyển động nhanh dần đều. Nêu phương trình chuyển động. b) Phương trình chuyển động x = xo + vot + at2 Trong đó a ngược dấu với vo. Hoạt động 3 (5 phút ) : Vận dụng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : 1, 2, 10 Trong SGK. - Trả lời câu hỏi. c) Củng cố, luyện tập: (2 phút) - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút). - Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi còn lại. - Bài tập: Giải các bài tập còn lại trang 22. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: BÀI TẬP Ngày soạn: 01.09.2012 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .201 . Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc. - Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều. - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. b) Về kỹ năng: - Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng biến đổi đều trong sgk và sbt. - Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan. b) Chuẩn bị của HS: - Xem lại những kiến thức đã học trong phần chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà. - Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số. a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Kiểm tra trong khi giảng. * Đặt vấn đề: (1 phút) Vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều để giải các bài tập đơn giản. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) : Hệ thống hoá lại những kiến thức đã học: + Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều : x = xo + vt. + Đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều: - Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động. - Phương : Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc) - Chiều : Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần đều. Ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều. - Độ lớn : Không thay đổi trong quá trình chuyển động. + Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều : v = vo + at ; s = vot + at2 ; v2 - vo2 = 2as ; x = xo + vot + at2 Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và vo. Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và vo. Hoạt động 2 (3 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 11 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 11 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 11 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 15 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 15 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Câu 8 trang 15 : A Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích l

File đính kèm:

  • docgiao an 10 co ban ky I chuan 961.doc