Giáo án môn Lý - Học kỳ II - Khối lớp 10 cơ bản

Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

Tiết 38 - Bài 23: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (1)

Ngày soạn: 05.01.2013 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A1

1. Mục tiêu:

 a) Về kiến thức:

 - Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung lượng của lực.

 - Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất( tính chất vectơ) và đơn vị đo động lượng.

 - Từ định luật Newton suy ra định lý biến thiên động lượng.

 b) Về kỹ năng:

 - Vân dụng được công thức định nghĩa động lượng giải một số bài tập đơn giản.

 c) Về thái độ:

 - Nghiêm túc trong học tập.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a) Chuẩn bị của GV: (Nếu có dụng cụ thí nghiệm)

 - Đệm khí.

 - Các xe nhỏ chuyển động trên đệm khí.

 - Các lò xo( xoắn, dài).

 - Dây buộc.

 - Đồng hồ hiện số.

 b) Chuẩn bị của HS:

 - Ôn lại các định luật Newton.

 

doc96 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lý - Học kỳ II - Khối lớp 10 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO SƠN LA. TRƯỜNG THPT GIA PHÙ. (TẤT CẢ VÌ HỌC SINH THÂN YÊU.) GIÁO ÁN HỌ VÀ TÊN: Nguyễn Hồng Quang. GIÁO ÁN MÔN: Lý Học kỳ II. KHỐI LỚP: 10 cơ bản. TỔ: Lý - Tin. NĂM HỌC: 2012 - 2013. Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN Tiết 38 - Bài 23: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (1) Ngày soạn: 05.01.2013 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung lượng của lực. - Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất( tính chất vectơ) và đơn vị đo động lượng. - Từ định luật Newton suy ra định lý biến thiên động lượng. b) Về kỹ năng: - Vân dụng được công thức định nghĩa động lượng giải một số bài tập đơn giản. c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: (Nếu có dụng cụ thí nghiệm) - Đệm khí. - Các xe nhỏ chuyển động trên đệm khí. - Các lò xo( xoắn, dài). - Dây buộc. - Đồng hồ hiện số. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các định luật Newton. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút). a) Kiểm tra bài cũ: (0 phút). Kiểm tra trong khi dạy bài mới. * Đặt vấn đề: (2 phút) - Diều và tên lửa đều bay được lên cao. Nguyên tắc chuyển động của chúng có khác nhau không? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (35 phút) : Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực và động lượng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh tìm ví dụ về vật chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn. Yêu cầu học sinh nêu ra kết luận qua các ví dụ. Nêu và phân tích khái niệm xung lượng của lực. Nêu điều lưu ý về lực trong định nghĩa xung lượng của lực. Yêu cầy học sinh nêu đơn vị của xung lượng của lực. Nêu bài toán xác định tác dụng của xung lượng của lực. Yêu cầu hs nêu đ/n gia tốc. Giới thiệu khái niệm động lượng. Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa và đơn vị động lượng. Yêu cầu học sinh cho biết hướng của véc tơ động lượng. Yêu cầu hs trả lời C1, C2. Hướng dẫn để học sinh xây dựng phương trình 23.3a. Yêu caùu học sinh nêu ý nghĩa của các đại lượngtrong phương trình 23.3a. Hướng dẫn học sinh làm bài tập thí dụ. Yêu cầu học sinh nêu ý nghia của cách phát biểu khác của định luật II Newton. Tìm ví dụ và nhận xét về lực tác dụngh và thời gian tác dụng của lực trong từng ví dụ. Đưa ra kết luận qua các ví dụ đã nêu. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận điều kiện. Nêu đơn vị. Viết biểu thức định luật II. Nhắc lại biểu thức đ/n Nêu định nghĩa động lượng. Nêu đơn vị động lượng. Nêu hướng của véc tơ động lượng. Trả lời C1 và C2 Xây dựng phương trình 23.3a. Phát biểu ý nghĩa các đại lượng trong phương trình 23.3a. Vận dụng làm bài tập ví dụ. Nêu ý nghĩa của cách phát biểu khác của định luật II. I. Động lượng. 1. Xung lượng của lực. a) Ví dụ. + Cầu thủ đá mạnh vào quả bóng, quả bóng đang đứng yên sẽ bay đi. + Hòn bi-a đang chuyển động nhanh, chạm vào thành bàn đổi hướng. Như vậy thấy lực có độ lớn đáng kể tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ngắn, có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật. b) Xung lượng của lực. Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Dt thì tích Dt được định nghĩa là xung lượng của lực trong khoảng thời gian Dt ấy. Ở định nghĩa này, ta giả thiết lực không đổi trong thời gian ấy. Đơn vị của xung lượng của lực là N.s 2. Động lượng. a) Tác dụng của xung lượng của lực. Theo định luật II Newton ta có : m= hay m= Suy ra m- m = Dt b) Động lượng. Động lượng của một vật là một véc tơ cùng hướng với vận tốc và được xác định bởi công thức = m Đơn vị động lượng là kgm/s c) Mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực. Ta có : - = Dt hay = Dt Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. Phát biểu này được xem như là một cách diễn đạt của định luật II Newton. Ý nghĩa : Lực tác dụng đủ mạnh trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên động lượng của vật. c) Củng cố, luyện tập: (5 phút) - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã học trong bài.. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút). - Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi sgk. - Bài tập: giải các bài tập 8, 9 trang 127. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 39 - Bài 23: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (2) Ngày soạn: 05.01.2013 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập - Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng. b) Về kỹ năng: - Vân dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải quyết va chạm mềm. - Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Đệm khí. - Các xe nhỏ chuyển động trên đệm khí. - Các lò xo( xoắn, dài). - Dây buộc. - Đồng hồ hiện số. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các định luật Newton. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút). a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Câu hỏi: - Viết công thức và phát biểu định nghĩa động lượng. Giải thích các đại lượng trong biểu thức. Đáp án: - Định nghĩa (SGK). - + giải thích. * Đặt vấn đề: (1 phút) - Vận dụng điều kiện cân bằng và chuyển động của vật rắn như thế nào để giải bài tập? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (26 phút) : Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nêu và phân tích khái niệm về hệ cô lập. Nêu và phân tích bài toán hệ cô lập hai vật. Hướng dẫn học sinh xây dựng định luật. Hướng dẫn học sinh giải bài toán va chạm mềm. Cho một bài toán cụ thể. Giải thích cho học sinh rỏ tại sao lại gọi là va chạm mềm. Giới thiệu một số tường hợp chuyển động bằng phản lực. Hướng dẫn để học sinh tìm vận tốc của tên lửa. Cho học sinh giải bài toán cụ thể. Ghi nhận khái niệm hệ cô lập. Xây dựng và phát biểu định luật. Giải bài toán va chạm mềm. Giải bài toán cụ thể thầy cô đã cho. Ghi nhận hiện tượng va chạm mềm. Tìm thêm ví dụ về chuyển động bằng phản lực. Tính vận tốc tên lửa. Giải bài toán thầy cô cho. II. Định luật bảo toàn động lượng. 1. Hệ cô lập (hệ kín). Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau. 2. Định luật bảo toàn động lượng của hệ cô lập. Động lượng của một hệ cố lập là không đổi. + + + = không đổi 3. Va chạm mềm. Xét một vật khối lượng m1, chuyển động trên một mặt phẳng ngang với vân tốc đến va chạm vào một vật có khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm hai vật nhấp làm một và cùng chuyển động với vận tốc Theo định luật bảo toàn động lượng ta có : m1= (m1 + m2) suy ra = Va chạm của hai vật như vậy gọi là va chạm mềm. 3. Chuyển động bằng phản lực. Một quả tên lửa có khối lượng M chứa một khối khí khối lượng m. Khi phóng tên lửa khối khí m phụt ra phía sau với vận tốc thì tên khối lượng M chuyển động với vận tốc Theo định luật bảo toàn động lượng ta có : m + M = 0 => = - c) Củng cố, luyện tập: (10 phút) - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã học trong bài.. - Đọc thêm phần em có biết ? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút). - Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi sgk. - Bài tập: Giải các bài tập từ 23.1 đến 23.8 sách bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 40 - Bài 24 : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (1) Ngày soạn: 12.01.2013 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa công của một lực. b) Về kỹ năng: - Biết cách tính công của một lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng). c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 b) Chuẩn bị của HS: - Khái niệm công ở lớp 8 THCS. - Vấn đề về phân tích lực. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút). a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Câu hỏi: 1. Phát biểu, viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng. 2. Nêu hiện tượng va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực. Đáp án: 1. Định nghĩa (SGK). BT: 2. SGK. * Đặt vấn đề: (2 phút) - Lớp 8 ta đã biết tính công của lực trong trường hợp hướng của lực trùng hướng chuyển dời. Trường hợp tổng quát công của lực tính như thế nào? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (30 phút) : Tìm hiểu khái niệm công. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nêu câu hỏi và nhận xét câu trả lời. Nhắc lại đầy đủ khái niệm công đã trình bày ở THCS. Nêu và phân tích bài toán tính công trong trường hợp tổng quát. Giới thiệu công thức tính công tổng quát. Hướng dẫn để học sinh biện luận trong từng trường hợp. Yêu cầu hs trả lời C2 Yêu cầu hs nêu đơn vị công. Lưu ý về điều kiện để sử dụng biểu thức tính công. Nhắc lại khái niệm và công thức tính công. Lấy ví dụ về lực sinh công. Phân tích lực tác dụng lên vật thành hai lực thành phần. Ghi nhận biểu thức. Biện luận giá trị của công trong từng trường hợp. Trả lời C2. Nêu đơn vị công. Ghi nhận điều kiện I. Công. 1. Khái niệm về công. a) Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực chuyển dời. b) Khi điểm đặt của lực chuyển dời một đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra là : A = Fs 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát. Nếu lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc a thì công của lực được tính theo công thức : A = Fscosa 3. Biện luận. a) Khi a là góc nhọn cosa > 0, suy ra A > 0 ; khi đó A gọi là công phát động. b) Khi a = 90o, cosa = 0, suy ra A = 0 ; khi đó lực không sinh công. c) Khi a là góc tù thì cosa < 0, suy ra A < 0 ; khi đó A gọi là công cản. 4.Đơn vị công. Đơn vị công là jun (kí hiệu là J) : 1J = 1Nm 5. Chú ý. Các công thức tính công chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển động. c) Củng cố, luyện tập: (5 phút) - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã học trong bài.. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút). - Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi sgk. - Bài tập: Giải các bài tập 4, 6 trang 132, 133 SGK. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 41 - Bài 24 : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (2) Ngày soạn: 12.01.2013 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa của công suất. b) Về kỹ năng: - Vân dụng được định nghĩa công suất để giải một số bài tập đơn giản. c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 b) Chuẩn bị của HS: - Vấn đề về phân tích lực. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút). a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Câu hỏi: - Phát biểu định nghĩa công, đơn vị công và ý nghĩa của công âm? Đáp án: - Định nghĩa (SGK). - Đơn vị công là (J). - Công âm: Hướng của lực hợp với hướng chuyển dời góc >900. * Đặt vấn đề: (1 phút) - Đại lượng nào đặc trưng cho tốc độ sinh công? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (30 phút) : Tìm hiểu khái niệm công suất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh đọc sách giáo khoa. Nêu câu hỏi C3. Yêu cầu học sinh nêu đơn vị công suất. Giới thiệu đơn vị thực hành của công. Giới thiệu khái niệm mở rộng của công suất. Đọc sgk và trình bày về khái niệm công suất. Trả lời C3. Nêu đơn vị công suất. Ghi nhận đơn vị thực hành của công. Đổi ra đơn vị chuẩn. Ghi nhận khái niệm mở rộng của công suất. II. Công suất. 1. Khái niệm công suất. Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. P = 2. Đơn vị công suất. Đơn vị công suất là jun/giây, được đặt tên là oát, kí hiệu W. 1W = Ngoài ra ta còn một đơn vị thực hành của công là oát giờ (W.h) : 1W.h = 3600J ; 1kW.h = 3600kJ 3. Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng cơ học như lò nung, nhà máy điện, đài phát sóng, . c) Củng cố, luyện tập: (6 phút) - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã học trong bài.. - Đọc thêm phần em có biết ? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút). - Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi sgk. - Bài tập: Giải các bài tập 24.1 đến 24.8 SGK. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 42 : BÀI TẬP Ngày soạn: 19.01.2013 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nhớ được công thức động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật bảo toàn động lượng. - Nhớ được công thức công, công suất. b) Về kỹ năng: - Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến động lượng và định luật bảo toàn động lượng. - Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến công và công suất. c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. b) Chuẩn bị của HS: - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút). a) Kiểm tra bài cũ: (8 phút). Câu hỏi: 1. Công thức định nghĩa động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật BTĐL 2. Công thức định nghĩa và đơn vị của công, công suất. Đáp án: 1. 2. * Đặt vấn đề: (1 phút) Vận dụng các định nghĩa và công thức đã học để giải bài tập. Hoạt động 1 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Y/C hs trả lời tại sao chọn B. Y/C hs trả lời tại sao chọn D. Y/C hs trả lời tại sao chọn C. Y/C hs trả lời tại sao chọn A. Y/C hs trả lời tại sao chọn C. Y/C hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn B. Giải thích lựa chọn D. Giải thích lựa chọn C. Giải thích lựa chọn A. Giải thích lựa chọn C. Giải thích lựa chọn B. Câu 5 trang 126 : B Câu 6 trang 126 : D Câu 7 trang 127 : C Câu 3 trang 132 : A Câu 4 trang 132 : C Câu 5 trang 132 : B Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh tính động lượng của từng xe rồi so sánh chúng. Yêu cầu học sinh tính động lượng của máy bay. Yêu cầu học sinh tính công của lực kéo. Yêu cầu học sinh xác định lực tối thiểu mà cần cẩu tác dụng lên vật. Yêu cầu học sinh tính công. Yêu cầu học sinh tính thời gian để cần cẩu nâng vật lên. Tính động lượng xe A. Tính động lượng xe B. So sánh động lượng hai xe. Tính động lượng của máy bay. Tính công của lực kéo. Xác định lực tối thiểu cần cẩu tác dụng lên vật để nâng được vật lên. Tính công của cần cẩu. Tính thời gian nâng. Bài 8 trang 127 Động lượng của xe A : pA = mA.vA = 1000.16,667 = 16667 (kgm/s). Động lượng của xe B : PB = mB.vB = 2000.8,333 = 16667 (kgm/s). Như vậy động lượng của hai xe bằng nhau. Bài 9 trang 127 Động lượng của máy bay : p = m.v=160000.241,667 = 38,7.106 (kgm/s). Bài 6 trang 133 Công của lực kéo : A = F.s.cosa = 150.20.0,87 = 2610 (J) Bài 7 trang 133 Để đưa vật nặng lên cao theo phương thẳng đứng thì cần cẩu phải tác dụng lên vật một lực hướng thẳng đứng lên có độ lớn tối thiểu bằng trọng lượng của vật nên công tối thiểu là : A = Fh = Ph = mgh = 1000.10.30 = 3.105 (J) Thời gian tối thiểu để thực hiện công đó là : t = = 20 (s) c) Củng cố, luyện tập: (5 phút) - Cho học sinh nhắc lại những kiến thức chủ yếu đã học trong bài. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút). - Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK, SBT. - Bài tập: Giải các bài tập còn lại trong SGK, SBT. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 43 - Bài 25 : ĐỘNG NĂNG Ngày soạn: 19.01.2013 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức của động năng (của một chất điểm hay một vật rắn chuyển động tịnh tiến). - Phát biểu được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài bài toán trong SGK. b) Về kỹ năng: - Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong SGK. - Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công. c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh công. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 THCS. - Ôn lại biểu thức công của một lực. - Ôn lại các công thức về chuyển động thẳng biến đối đều. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút). a) Kiểm tra bài cũ: (0 phút) Kiểm tra trong khi dạy bài mới. * Đặt vấn đề: (1 phút) - Lũ quét hay sóng thần có khả năng tàn phá dữ dội. Vậy chúng mang năng lượng ở dạng nào? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm động năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm năng lượng. Yêu cầu hs trả lời C1 Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm động năng. Yêu cầu hs trả lời C2 Nhắc lại khái niệm năng lượng đã học ở THCS. Trả lời C1. Nhắc lại khái niệm động năng đã học ở THCS. Trả lời C2. I. Khái niệm động năng. 1. Năng lượng. Mọi vật xung quanh chúng ta đều mang năng lượng. Khi tương tác với các vật khác thì giữa chúng có thể trao đổi năng lượng. Sự trao đổi năng lượng có thể diễn ra dưới những dạng khác nhau : Thực hiện công, tuyền nhiệt, phát ra các tia mang năng lượng, 2. Động năng. Động năng là dạng năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động. Khi một vật có động năng thì vật đó có thể tác dụng lực lên vật khác và lực này thực hiện công. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu công thức tính động năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu khái niệm động năng. Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa đầy đủ khái niệm động năng. Y/C học sinh trả lời C3 Ghi nhận khái niệm động năng. Nêu định nghĩa động năng. Trả lời C3. II. Công thức tính động năng. Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức : Wđ = mv2 Đơn vị của động năng là jun (J). Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu mối liên hệ giữa công của ngoại lực và độ biến thiên động năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh tìm mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. Yêu cầu học sinh tìm hệ quả. Tìm mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. Tìm hệ quả khi nào thì động năng tăng, khi nào thì động năng giảm, III. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. Ta có : A = mv22 - mv12 = Wđ2 – Wđ1 Công của ngoại lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động năng của vật. Hệ quả : Khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng tăng. Ngược lại khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng giảm. c) Củng cố, luyện tập: (6 phút) - Hướng dẫn học sinh làm bài tập thí dụ. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút). - Lý thuyết: Trả lời các câu hỏi sgk. - Bài tập: Yêu cầu hs về nhà giải các bài tập 25.1 đến 25.9. * RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 44 - Bài 26 : THẾ NĂNG (1) Ngày soạn: 27.01.2013 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A1 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A2 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A3 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A4 Ngày dạy: . .2013. Dạy lớp: 10A5 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. - Viết được biểu thức trọng lực của một vật. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn). - Hiểu được khái niệm mốc thế năng. b) Về kỹ năng: - Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài tập liên quan đến thế năng trọng trường. c) Về thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Các ví dụ thực tế để minh hoạ : Vật có thế năng có thể sinh công. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại những kiến thức sau : + Khái niệm thế năng đã họ

File đính kèm:

  • docGiao an 10 co ban ky II chuan 961.doc