Giáo án môn Ngữ văn 7 (Chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 12 đến tuần 15 - Trường THCS Hải Cảng Năm học: 2007 - 2008

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh

- Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ.

- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc NT của 2 bài (vừa cổ điển – vừa hiện đại)

II. Chuẩn bị của thầy và trò :

- GV: Đọc các tài liệu tham khảo. Soạn bài

- HS: Học bài cũ – Xem bài trước, soạn bài (theo sgk)

III. Tiến trình tiết dạy:

1. Ổn định : (1) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS

2. Kiểm tra : (5) Giới thiệu về Đỗ Phủ và hòan cảnh ra đời “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”

? Qua bài thơ, em hiểu gì về tâm hồn và tính cách của tác giả?

3. Bài mới :

Giới thiệu : (1) Trong các tiết học trước, các em đã được học nhiều bài thơ trong VH trung đại Việt Nam và Trung Quốc. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thơ hiện đại Việt Nam, trong đó 2 bài thơ “cảnh khuya” và “Nguyên tiêu” của Hồ Chí Minh là tiêu biểu. Tuy là thơ hiện đại nhưng 2 bài này rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, tứ thơ và ngôn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ đã học để tìm hiểu 2 bài thơ này.

 

doc43 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 (Chuẩn kiến thức kỹ năng) - Tuần 12 đến tuần 15 - Trường THCS Hải Cảng Năm học: 2007 - 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15.11.04 Tuần 12 Bài: 11, 12 Tiết : 45 Bài 12: CẢNH KHUYA : RẰM THÁNG GIÊNG Hồ Chí Minh I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ. - Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc NT của 2 bài (vừa cổ điển – vừa hiện đại) II. Chuẩn bị của thầy và trò : - GV: Đọc các tài liệu tham khảo. Soạn bài - HS: Học bài cũ – Xem bài trước, soạn bài (theo sgk) III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (5’) Giới thiệu về Đỗ Phủ và hòan cảnh ra đời “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” ? Qua bài thơ, em hiểu gì về tâm hồn và tính cách của tác giả? 3. Bài mới : Giới thiệu : (1’) Trong các tiết học trước, các em đã được học nhiều bài thơ trong VH trung đại Việt Nam và Trung Quốc. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thơ hiện đại Việt Nam, trong đó 2 bài thơ “cảnh khuya” và “Nguyên tiêu” của Hồ Chí Minh là tiêu biểu. Tuy là thơ hiện đại nhưng 2 bài này rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, tứ thơ và ngôn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ đã học để tìm hiểu 2 bài thơ này. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức Hoạt động 1: tìm hiểu kq - Giới thiệu yêu cầu đọc, chú ý ngắt nhịp cho đúng, giọng đọc vui. - Nhịp : Bài cảnh khuya Hoạt động 1: + Đọc diễn cảm + Nêu hòan cảnh ra đời của 2 bài thơ : (dựa chú thích). Hai bài thơ được Bác sáng tác trong thời kì I. Tìm hiểu khái quát + Tác giả : Hồ Chí Minh + Hòan cảnh ra đời : Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp Câu 1 à ¾, câu 4 à 2/5, các câu 2,3 à 4/3. Bài Nguyên Tiêu 2/2; 2/4/2; 2/4; 2/2 Hai bài thơ này được Bác Hồ viết trong thời gian nào? Điều đó có ý nghĩa gì? Đầu của cuộc chiến khu Việt Bắc, giữa lúc phong trào đang ở vào lúc khó khăn, gian khổ và thử thách. Bác lại là vị chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến, trên vai trĩu nặng trách nhiệm với dân với nước. Vậy mà vị lãnh tụ của dân tộc vẫn không bỏ qua cơ hội để thưởng thức cảnh đẹp của non sông đất nước và giữ được phong thái ung dung lạc quan. Đó chính là nét phong cách của Bác Hồ kính yêu của chúng ta. TL: Cả 2 bài thơ đều làm theo thể thơ tứ tuyệt. (1946.1954) - Hai bài thơ thuộc thể thơ gì? Vận dụng những hiểu biết đã học về các bài thơ Đường, hãy chỉ ra đặc điểm về số câu, số tiếng, vần? . Bài cảnh khuya viết bằng chữ quốc ngữ, 2 câu đầu tả cảnh, 2 câu sau thể hiện tâm trang, vần “a”. . Bài Rằm Tháng Giêng viết bằng chữ Hán, bản dịch là thơ lục bát. Bản chữ hán vần “iên”. + Thể thơ : Tứ tuyệt (Bài Nguyên tiêu viết bằng chữ Hán, bản dịch thơ lục bát) 25’ Hoạt động 2: tìm hiểu vb Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản + Đọc và ghi bảng 2 câu đầu ? câu thứ 1 tác giả dùng NT gì? Có gì đặc sắc trong cách so sánh ấy? Tích hợp : Em có biết nhà thơ nào cũng đã từng ví von tiếng suối đó. + Đọc 2 câu thơ TL : câu thơ so sánh tiếng suối – tiếng hát à làm cho tiếng suối núi rừng bỗng gần gũi, ấm cúng. Nguyễn Trãi trong bài “Côn Sơn” cũng so sánh “Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” 1, Cảnh khuya : Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa (so sánh, điệp từ) à Cảnh trăng đẹp lung linh, hòa quyện. Một âm thanh khác của nhạc không ? Hãy đọc lên câu thơ đó ? TL: Điệp từ “lồng” gợi lên cảnh trăng rừng lung linh chập chờn và ấm áp bởi cây, hoa, lá hòa hợp, quấn quýt dưới ánh trăng. ? Câu thơ thứ 2 có gì đặc sắc về NT. Cảnh trăng trong rừng được miêu tả ntn? + Phân tích 2 câu thơ cuối . Hai tiếng “chưa ngũ” ở cuối dòng 3 lặp lại ở câu 4. đây chính là 2 nét tâm trạng trước và sau “chưa ngủ ”, bộc lộ chiều sâu nội tâm của Bác. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Bình : Đây là hình ảnh đẹp của một bức tranh có nhiều tầng, nhiều lớp với đường nét và hình khối đa dạng có vòm cây cổ thụ vươn cao, tỏa rộng và trên cao lấp loáng ánh trăng có bóng lá, bóng cây, bóng trăng in vào khóm hoa, in lên mặt đất những hình như bông hoa thêu dệt. Bức tranh chỉ có 2 màu sáng tối là trắng đen mà lung linh, chập chờn, hòa hợp, quấn quít. . Câu 3 : Sự rung động sây mê trước vẻ đẹp như tranh của cảnh rừng Việt Bắc đêm trăng. . Câu 4 : Bất ngờ mở ra vẻ đẹp chiều sâu trong tâm hồn Bác. Sự thao thức chưa ngủ là vì lo đến vận mệnh đất nước. . Niềm say mê cảnh thiên nhiện đẹp và nỗi lo việc nước là 2 nét tâm trạng thống nhất của 2 con người. + Bác Hồ đó là phẩm chất chiến sĩ lồng trong người thi sĩ. Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà (Điệp ngủ) à Niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước của vị lãnh tụ. + Đọc 2 câu thơ cuối : ? Sử dụng NT gì? Có tác dụng ntn trong việc thể hiện tâm trạng của tác giả. + Đọc bài “Nguyên Tiêu” ? Bài thơ gợi cho em nhớ tới những tứ thơ, câu thơ nào trong thơ cổ TQ. TL : Bài Nguyên Tiêu có nhiều hình ảnh và từ ngữ giống với bài thơ “phong kiều dạ bạc” (Trương Kế 112/sgk) Nguyên Tiêu : Dạ bán quỵ lai nguyệt mãn thuyền Phong kiều dạ bạc : Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền 2. Rằm tháng giêng Rằm xuân lồng lộng trăng soi. Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân (Điệp từ) 7’ Em có nhận xét gì về sự tương đồng này ? Nhận xét : Thơ Bác sử dụng chất liệu cổ thi nhưng vẫn là 1 sáng tạo mới mang vẻ đẹp, sức sống và tinh thần thời đại mới khác thơ Đường. + Ghi bảng 2 câu thơ đầu. ? Nhận xét về hình ảnh không gian và cách miêu tả không gian trong 2 câu đầu. Chốt : không gian cao rộng, bát ngát tràn đầy ánh sáng và sức sống mùa xuân. + Hai câu đầu. . Điệp từ xuân cho thầy xuân đang tràn ngập đất trời. . Nổi bật trên nền trời xanh là vầng trăng tròn đầy tỏa sáng khắp không gian bát ngát như không có giới hạn giữa con sông, mặt trời, bầu trời. à Không gian cao rộng bát ngát tràn đầy ánh sáng và sức sống mùa xuân. Thảo luận nhóm - Cách miêu tả ở đây chú ý sự tòan cảnh hòa hợp thống TL : Cả 2 bài thơ đều được làm trong thời kì đầu 3. Phong thái ung dung lạc quan của Bác : nhất các bộ phận trong tổng thể. của cuộc kháng chiến đầy khó khăn gian khổ. Không miêu tả tỉ mỉ chỉ miêu tả cái thần thái có sức gợi cao. Đây là phong cách thơ cổ điển. Đặt trong hòan cảnh ấy chúng ta càng thấy rõ sự bình tĩnh, chủ động, lạc quan của Bác. - Rung động trước vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước. ? Tìm hiểu phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chí Minh thể hiện trong 2 bài thơ - Phong thái ấy toát ra từ những rung động tinh tế và dồi dào trước cái đẹp của thiên hiên đất nước (1 tiếng suối trong rừng, ánh trăng lung linh hay khung cảnh trời nước bao la dưới ánh trăng rằm). - Bình tĩnh lạc quan, chủ động lo việc nước. Liên hệ : Phong thái ấy cũng được toát ra từ gịong thơ vừa cổ điển, vừa hiện đại, khỏe khoắn trẻ trung. - Phong thái ung dung, lạc quan còn thể hiện ở hình ảnh con thuyền của vị lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn bạc việc quân trở về, lướt đi phơi phới, chở đầy ánh trăng giữa cảnh trời nước bao la cũng tràn ngập ánh trăng. ? Qua 2 bài thơ, em có cảm nhận chung gì về nội dung và NT. + Đọc ghi nhớ sgk. III. Tổng kết (sgk) 6’ Hoạt động 3 : luyện tập Hoạt động 3 : IV. Luyện tập: ? Hai bài thơ đều miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng trong mỗi bài có nét đẹp riêng ntn. . TL : Bài “cảnh khuya” tả cảnh trăng rừng lồng vào vòm cây, hoa lá tạo bức tranh nhiều tầng, nhiều đường nét. Bài “Rằm tháng giêng” tả cảnh trăng trên sông nước, có không gian bát ngát, tràn đầy sức xuân. 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) + Học thuộc hai bài thơ (Bài Rằm tháng giêng chỉ học bản dịch) + Tìm đọc và chép lại 1 số câu thơ, bài thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh thiên nhiên. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 13/11/2005 Tuần 12- Tiết 46 BÀI 11; 12: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: - Khảo sát mức độ tiếp thu kiến thức TV từ bài 1à11. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết, sử dụng thành thạo khi nói, viết các loại từ : từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ đồng âm, trái nghĩa. - Giáo dục ý thức độc lập suy nghĩ, tập trung làm bài trong thời gian qui định. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Ra đề + đáp án, biểu điểm - HS : học bài, giấy kiểm tra III. Tiến trình tiết dạy: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3/ Nội dung kiểm tra: * Đề 1: Phần I : Trắc nghiệm (10 câu, mỗi câu 0,5đ) * Đọc kĩ các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi. 1. Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như : A. Sở hữu B. so sánh C. Nhân quả D. Tất cả đếu đúng 2. Câu thơ “khi đi trẻ, lúc về già” có những cặp từ trái nghĩa : A. Khi – lúc B. Đi – về C. Trẻ – giả D. B & C đúng 3. Dùng từ hán việt để : A. Tạo sắc thái tao nhã B. Tạo sắc thái trang trọng C. Tránh cảm giác quan hệ sợ D. Tất cả đều đúng 4. Từ “Uống” thuộc nhóm nghĩa nào trong các nhóm nghĩa sau : A. tu, nhấp B. chén, nhấp C. A&B đều sai 5. “Đầu voi đuôi…” từ nào trong các từ sau điền vào chỗ trống cho thích hợp: A. Công B. Nheo C. Chim D. Chuột 6. Cách định nghĩa nào trong các cách định nghĩa sau về “Từ đồng âm” là đúng. A. là những từ có nghĩa khác xa nhau B. là những từ có nghĩa không liên quan gì đến với nhau C. là những từ có âm đọc giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. D. Tất cả đều sai . 7. Trong hai câu sau đây, câu nào đúng- câu nào sai ? A. Nó rất thân ái bạn bè B. Nó rất thân ái với bạn bè 8. Từ nào dưới đây là từ ghép Hán – Việt : A. Cảnh khuya B. Tiếng suối C. Cổ thụ D. Nước nhà 9. Từ “non nước, rắn nát” là loại từ ghép nào? A. Từ ghép chính phụ B. Từ ghép đẳng lập. 10. Câu “Vừa tới nhà, tôi đủ nhìn thấy một chiếc xe tải đỗ trước cổng” có ư2? A. 11 C. 13 B. 12 D. 14 II. Tự luận : (5đ) 1. Viết một đoạn văn ngắn (3-5 dòng) có dùng từ đồng âm (2,5đ) 2. Chép 5 thành ngữ có cặp từ trái nghĩa. (2,5đ) II. Đáp án + biểu điểm : I. Trắc nghiệm : (5đ) 1-D 2-D 3-D 4-A 5-D 6-D 7-B 8-C 9-B 10-D II. Tự luận : (5đ) 1. Đoạn văn - Có nội dung và ý nghĩa cụ thể tốt - Có sử dụng ít nhất 1 cặp từ đồng âm. 2. Mỗi thành ngữ đúng được 0,5đ 4. Dặn dò : + Về nhà xem trước bài thành ngữ + Xem lại lý thuyết làm văn biểu cảm chuẩn bị tiết trả lời D. Rút kinh nghiệm – bổ sung : Ngày soạn : 14/11/2005 Tiết : 47 TRẢ BÀI Tập làmVăn Số 2 I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Củng cố kiến thức và kỹ năng về văn bản biểu cảm - Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm để làm tốt hơn những bài sau II. Chuẩn bị của thầy và trò : - GV: Chấm bài – tổng kết điểm - HS: Xem lại yêu cầu bài tập III. Tiến trình tiết dạy : 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Giáo viên ghi lại đề: Loài cây em yêu 3. Xác định yêu cầu của đề: + Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + Đối tượng biểu cảm: Loài cây 4. Dàn bài: - Mở bài: Nêu loài cây, lý do em yêu thích - Thân bài: + Phẩm chất của cây + Loài cây trong cuộc sống loài người + Loài cây trong cuộc sống của em - Kết bài: + Tình cảm của em đối với cây phượng 5. HS từ nhận xét bài làm của mình: - GV đặt câu hỏi, khêu gợi để HS tự nêu lên ưu khuyết điểm của bài văn + Ưu điểm: . Nêu được tình cảm đối với loài cây . Miêu tả được phẩm chất riêng biệt của cây . Cảm xúc khá chân thật, cụ thể + Khuyết điểm: . Chưa chú ý nói đến loài cây trong cuộc sống con người . Nhiều bài làm thiên về miêu tả đặc điểm của cây . Văn viết dài dòng . Sai chính tả, sai ngữ pháp 6. Sửa lỗi: - Chính tả, gắng bó (gắn bó), bức lá (bứt lá) - Cây bàn (cây bàng), chăm xóc (chăm sóc) - Dùng từ sai: Hoa phương đẹp như chiếc quạt của ông thủ địa, lấy lá dừa làm đồ trang điểm (trang sức) - Kỹ năng mở bài: Nêu loài cây và lý do yêu thích - Kỹ năng chuyển đoạn: Cần có các quan hệ từ có tác dụng chuyển tiếp (Hơn nữa, ngoài ra, tóm lại…) 7. Tuyên dương bài khá: Các bài viết sử dụng nghệ thuật so sánh, liên tưởng, hồi tưởng, tốt, gợi cảm rất lớn. + 7A4: Oanh Kiều, Diêu Linh, Nguyệt Minh +7A7: Xuân Quỳnh, Tụng Nhân + 7A8: Thanh Trà, Tú Anh, Thế Phương Trả bài: KẾT QUẢ THỐNG KÊ: 7A4 7A7 7A8 Điểm 9.10 Điểm 7.8 Điểm 5.6 Điểm 3.4 Điểm 1.2 IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/11/2005 Tuần 12 - Tiết 48 BÀI 11; 12: THÀNH NGỮ I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Hiểu được đặc điểm về cấu trúc và ý nghĩa của thành ngữ - Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp - Rèn luyện kỹ năng giải thích hàm ẩn của thành ngữ. Biết cách sử dụng thành ngữ. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Đọc TRTK + soạn giáo án + bảng phụ - HS: Đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình tiết dạy: 1/ Ổn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh khuya” và nêu nội dung, NT của bài thơ - Đọc thuộc lòng bài thơ “Rằm tháng giêng” và nêu nội dung, NT của bài thơ. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu: (1’) Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày nhiều lúc ta sử dụng thành ngữ một cách tự nhiên, không cố ý nhưng nó lại đạt được hiệu quả do giao tiếp tốt. Vậy để chúng ta có ý thức hơn trong việc sử dụng thành ngữ, tiết học này tôi sẽ giúp các em tìm hiểu thế nào là thành ngữ? Cách sử dụng thành ngữ? b) Tiến trình tiết dạy : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 7’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu thế nào là thành ngữ Hoạt động 1 : I. Thế nào là thành ngữ: 1. Ví dụ - HS quan sát ví dụ trên bảng phụ a. Lên thác xuống ghềnh giang nan, vất vảm khổ cực. ? Nhận xét về cấu tạo của cụm từ lên thác xuống ghềnh trong câu ca dao? à không thể đổi thành “lên thác xuống sông” Có thể thay một vài từ trong cụm này bằng từ khác được không ? HS trả lời : Không thể à Cố định, có tính hình tượng, tính biểu cảm Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ đựơc không ? có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không ? Không được b, Tham sống sợ chết ??? Bùn lầy ??? lầy lội à suy trực tiếp từ nghĩa đen. ?Từ nhận xét trên em rút được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ “lên thác xuống ghềnh” ? (TN là một cụm từ có cấu tạo cố định) Lá lành đùm lá rách – ẩn dụ Nhanh như chớp – so sánh à Thông qua các phép chuyển nghĩa ? cụm từ lên thác xuống ghềnh có ý nghĩa gì ? Tại sao lại nói “lên thác xuống ghềnh” - Diễn tả sự gian nan, vất vả, cực khổ. ? Nhanh như chớp có nghĩa là gì? Tại sao lại nói nhanh như chớp Nhanh như chớp : diễn ra rất nhanh. Nói nhanh như chớp à giúp cho sự miêu tả, liên tưởng phong phú ? Từ việc PT và VD trên em hãy cho biết thành ngữ là gì? Nghĩa của TN như thế nào? - HS trả lời theo nội dung ghi nhớ (Sgk tr144) 2. Ghi nhớ 1 : (sgk/144) GV lưu ý : có một số TN có thể có những biến đổi nhất định. 8’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách sử dụng TN Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách sử dụng TN II. Sử dụng thành ngữ : 1. Ví dụ - HS quan sát ví dụ - Thân em vừa trắng lại vừa tròn, ? xác định vai trò ngữ pháp của TN “bảy nổi ba chìm” và “tắt lửa tối đèn” - HS suy nghĩ trả lời : “bảy nổi ba chìm” làm vị ngữ trong câu. “tắt lửa tối đèn” là phụ ngữ cho danh từ khi Bảy nổi ba chìm với nước non à TN làm vị ngữ - Khi tắt lửa tối đèn à TN làm phụ ngữ cụm danh từ. ? Em hãy PT cái hay của việc dùng các TN trong 2 câu trên ? Cho HS thay nghĩa của TN vào câu rồi nhận xét - HS phân tích và rút ra kết luận (Tn ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao) - Lời ăn tiếng nói biểu lộ văn hoá của con người. à TN làm chủ ngữ. VD: Thân em … bị lênh đênh vùi dập. Với : thân em … bảy nổi ba chìm … - HS đọc ghi nhớ sgk à TN có ý nghĩa cô đọng, hàm súc, gợi liên tưởng cho người đọc, người nghe. 2. Ghi nhớ 2 : sgk/144 20’ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập : 1. Tìm và giải thích ý nghĩa của các Thành ngữ - HS đọc yêu cầu bài tập 1 a. Sơn hào hải vị : vị ngon của rừng và biển Gọi 3 em lên bảng làm Nem công chả phượng : món ăn ngon, cầu kỳ GV nhận xét, đánh giá Lớp cùng làm và nhận xét b, Khoẻ như voi : Tứ cố vô thân : đơn chiếc c, Da mồi tóc sương : về già - Mỗi tổ cứ 1 HS kể chuyện để hiểu rõ nguồn gốc các TN 2. Kể vắng tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng với TN. Con rồng cháu tiên Ếch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi - Gv chọn một số bài làm của HS cho cả lớp nhận xét - HS làm ra bảng phụ 3. Điền thêm yếu tố để TN trọn vẹn - Lời ăn tiếng nói - Một nắng hai sương - Ngày lành tháng tốt 4. Sưu tầm và giải thích 10 TN (về nhà) 4. Dặn dò : - Về nhà học thuộc các ghi nhớ, làm bài tập 4 - Chuẩn bị bài “cách làm bài văn BC về TPVH” D. Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn : 21.11.05 Tiết : 49 Tuần 13, Bài 12 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Củng cố lại những kiến thức đã học về các văn bản đã học và các loại từ ngữ đã nói - Luyện kỹ năng nói, viết đúng theo yêu cầu (từ ngữ) II. Tiến trình tiết dạy : 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Giáo viên nhận xét : A. Bài kiểm tra văn: + Phần trắc nghiệm: Phần lớn các em làm đúng các câu trở lên Một số ít các bạn làm được cả 10 câu Phổ biến sai ở câu 4 (khoanh đúng, sai) … và câu 3 (Nối cột A và cột B) + Phần tự luận: Đa số các em đều nói được cảm nghĩ của mình về hạnh phúc được sống giữa tình yêu thương của ông bà, bố mẹ, anh em, bạn bè. Cảm xúc khá chân thật, hồn nhiên. Tuy nhiên, các em đã thoát ly 3 văn bản đã cho, nên không có sự liên hệ, đối chiếu sát hợp. Một số em làm qua loa (vài câu) hoặc không làm. Kết quả cụ thể: 7A1 7A2 7A3 Điểm 9.10 Điểm 7.8 Điểm 5.6 Điểm < 5 B. Bài kiểm tra tiếng việt: - Đề không khó nhưng dài, nhiều em bỏ 1 số câu (loại câu tìm từ, đặt câu) - Các em nhầm lẫn giữa từ Hán Việt và từ Thuần Việt, từ đồng âm và từ nhiều nghĩa Kết quả cụ thể: 7A1 7A2 7A3 Điểm 9.10 Điểm 7.8 Điểm 5.6 Điểm < 5 3. Phát bài hướng dẫn học sinh sửa bài: + Căn cứ vào đáp án, yêu cầu HS sửa phần sai + Phát vấn để củng cố kiến thức 4. Ghi điểm: Ngày soạn : 21/11/2005 Tuần 13 - Tiết : 50 Cách làm bài văn BÀI 12: BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Tập trình bày cảm nghĩ về 1 số tác phẩm đã học trong chương trình. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc các tài liệu tham khảo. Soạn giáo án - HS: Đọc SGK– Xem trước bài tập. III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (5’) Văn biểu cảm là gì? Đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Bài mới : Giới thiệu : (1’) vừa qua, chúng ta đã tìm hiểu và luyện tập cách làm bài văn biểu cảm về sự vật và con người xung quanh ta trong cuộc sống. Hằng ngày, chúng ta còn được tiếp xúc với các tác phẩm văn học, qua đó chúng ta được hiểu biết thêm về thế giới, xã hội và những tình cảm cao đẹp của con người. Vậy, đứng trước các tác phẩm văn học, chúng ta còn được tiếp xúc với các tác phẩm văn học, qua đó chúng ta được hiểu biết thêm về thế giới, xã hội và những tình cảm cao đẹp của con người. Vậy, đứng trước các tác phẩm văn học, chúng ta sẽ có những tình cảm gì? Làm thế nào để bày tỏ những tình cảm cảm xúc về tác phẩm ấy? Đó là nội dung bài học hôm nay mà chúng ta sẽ tìm hiểu. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 20’ Hoạt động 1: cách làm bài + Cho HS đọc bài văn SGK Hoạt động 1 - Gọi 4 HS đọc 4 đoạn, đọc đúng, diễn cảm I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm + GV đọc lại cả bài, diễn cảm Hoạt động 2 Hoạt động 2 ? Bài văn viết về cái gì? TL: + Bài văn nêu lên cảm nghĩ về một bài ca dao Đối tượng biểu cảm: 1 bài ca dao ? Tác giả nêu lên cảm nghĩ bằng cách nào? + Tác phẩm phát biểu cảm nghĩ bằng cách hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài ca dao và những ấn tượng do bài ca dao gợi lên Tình cảm biểu hiện - Cảm xúc khi đọc bài ca dao - Tưởng tượng hình ảnh - Liên tưởng ? hãy chỉ ra các yếu tố tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm trong bài văn + Tác giả tưởng tượng hình ảnh 1 người đàn ông, có thể là 1 người quen ở xa quê đang nhớ về cố hương + Từ cảnh minh họa trong bài học (SGK thời trước), tác giả liên tưởng hình ảnh 1 con nhện lơ lửng đang chăng tơ trước gió, tiếng gió khuya vu vu. + Bình: Những câu ca dao để bên nhau thì rời rạc, chẳng quan hệ gì với nhau. Vậy mà, qua sự tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng và suy ngẫm lại biến thành mạch như dòng sông cảm xúc tuổi ấu thơ chảy liền mạch dạt dào cảm xúc tình người. ? Vậy thế nào là PBCN về 1 tác Tác giả tưởng tượng cảnh ngóng trông và tiếng kêu, tiếng nấc của người trông ngóng. Tác giả suy ngẫm về sông Ngân phẩm văn học? Hà, con sông nhớ thương chia cắt Ngưu Lang – Chức Nữ Suy ngẫm Tác giả nêu suy nghĩ về con sông Tào Khê Hồi ức và suy ngẫm “Một bài không học kỹ mà thuộc n

File đính kèm:

  • docTiet 4563 bon cot .doc