Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 118 đến tiết 124

A. Mục tiêu cần đạt

- Học sinh thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong bài viết thông qua phần chữa của giáo viên

- Nắm được những nội dung cơ bản trong bài viết

- Rèn ý thức và kĩ năng sửa lỗi cho học sinh

B.Chuẩn bị:

- Giáo viên: bài viết của học sinh, lỗi trong bài viết

- Học sinh: sửa lỗi trong bài

C.Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra:Việc sửa lỗi của học sinh

3.Tiến trình dạy và học

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 118 đến tiết 124, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 29/3/2013 Ngµy d¹y : 1/4/2013 TiÕt 118: Tr¶ bµi TËp lµm v¨n sè 6 A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong bài viết thông qua phần chữa của giáo viên - Nắm được những nội dung cơ bản trong bài viết - Rèn ý thức và kĩ năng sửa lỗi cho học sinh B.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết của học sinh, lỗi trong bài viết - Học sinh: sửa lỗi trong bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra:Việc sửa lỗi của học sinh 3.Tiến trình dạy và học Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Học sinh nhắc lại đề ?Xác định thể loại - Lập luận giải thích ?Nội dung và giới hạn của đề bài - Giải thích câu tục ngữ, làm nổi bật nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ ?Phần mở bài có nhiệm vụ gì GV đọc bài của học sinh Học sinh so sánh nhận xét Gv nhận xét ?Phần thân bài cần giới thiệu vấn đề như thế nào? ? Phần kết bài có nhiệm vụ gì? Gv: Nhận xét ưu, nhược điểm của hs qua chấm bài. Gọi vài em lên bảng sửa lỗi sai - Gọi điểm vào sổ I. Đềbài: Em hãy giải thích câu tục ngữ “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.” II. Lập dàn ý 1.Mở bài: - Dẫn dắt vấn đề, trích dẫn câu tục ngữ 2. Thân bài * Giải thích nghĩa - Đi một ngày đàng là đi đâu? - Một sàng khôn là gì? - Vì sao đi một ngày đàng lại học được một sàng khôn? - Đi thế nào? Học như thế nào? 3. Kết bài - Nhấn mạnh giá trị thực tế của câu tục ngữ - Rút ra bài học cho bản thân III. Nhận xét bài 1. Ưu điểm - Đa số hs đã xác định đúng yêu cầu của đề bài. - Đã biết cách làm bài văn lập luận giải thích. - Một số bài viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng, mạch lac: Bình, Huyền. 2. Nhược điểm - Nhiều em chưa biết cách làm bài lập luận giải thích, nội dung sơ sài, lập luận lủng củng thiếu thuyết phuc: Luyến, Hùng, Điệp... - Một số bài viết ẩu, thiếu ý thức làm bài: Lợi, Hào... IV. Sửa lối - Làm lụn, đi sa, suống dưới, ... V. Gọi điểm 4.Củng cố: Bố cục của bài văn giải thích 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại bài - Luyện viết bài giải thích, luyện lý thuyết - Soạn:HDĐT: Quan âm thị kính ......................................................................... Ngµy so¹n: 29/3/2013 Ngµy d¹y : 1/4/2013 (Bù chiều) TiÕt 119: HDĐT: Quan ¢m ThÞ kÝnh A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nắm được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo sân đình truyền thống. Tóm tắt được nội dung vở chèo “ Quan Âm Thị Kính”.Nắm được vị trí và nội dung của trích đoạn “ Nỗi oan hại chồng” - Rèn kĩ năng đọc – tóm tắt , phân tích tác phẩm B.Chuẩn bị: - Giáo viên: sgk + stk - Học sinh: soạn bài + sgk C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : ?Tại sao nói ca Huế là một thú tao nhã - Ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến nghệ thuật, từ cách biểu diễn đến phục trang 3.Tiến trình dạy và học Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Gv hướng dẫn đọc phần tóm tắt chèo “ Quan âm thị kính” Đọc đọan trích Phân vai: Dẫn chuyện, chậm, rõ, bình thản Thiện Sỹ: hốt hoảng, sợ hãi Thị Kính: âu yếm, đau đớn, buồn tủỉ, thê thảm Sùng Bà: nanh nọc, Sùng ông: đắc chí Học sinh đọc, nhận xét Theo dõi chú thích * sgk ?Chèo là gì? Đặc điểm của chèo? Gv giới thiệu vị trí đoạn trích - Thuộc phần đầu vở chèo “ quan âm thị kính” , nêu hoàn cảnh xung đột ?Nội dung đoạn trích gồm có mấy cảnh(4 cảnh) ?Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là khung cảnh gì?Tìm cử chỉ, lời nói của Thị Kính ở đoạn này. ? Em nhận xét gì về nhân vật Thị Kính. ? Bi kịch của Thi Kính là gì? ?Trong đoạn trích mấy lần Thị Kính kêu oan - 5 lần kêu oan GV: nỗi oan của Thị Kính bắt đầu từ chồng, buộc cho nỗi oan ấy là mẹ chồng. Chỉ có ba người có thể giải oan: chồng, mẹ chồng, cha -> không chấp nhận -> càng buộc chặt hơn, kêu với chồng nhưng chồng bất lực -> tính kích phát triển cao -> người chỉ biết kêu giời -> nghệ thuật xây dựng xung đột ?Khi nào lời kêu oan của Thị Kính được cảm thông Vì vậy mà Thị Kính không thể về nhà được -> xung đột lên đến đỉnh điểm ?Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà Sùng bà , Sùng ông còn làm điều gì ?Theo em xung đột kịch thể hiện cao nhất ở chỗ nào? Vì sao? ? Ngôn ngữ, lời nói của Sùng bà Gọi: mặt sứa gan lim Mèo mả gà đồng -> xỉ vả - Câm đi: độc đoán, chuyên quyền - Gọi: mày, con kia: thô tục - Say hoa đắm nguyệt - Dung tình bất trắc buộc tội Thị Kính - Say trai giết chồng - Chém, bổ, băm, vằm, xả mặt gái trơ như mặt thớt Tam tòng tứ đức để ở đâu-> nguyền rủa độc ác Dòng liu điu Con nhà cua ốc khinh thường, nhục mạ ?Qua đó em thấy Sùng bà là người như thế nào? -> bản chất của bọn địa chủ giàu có trong xã hội bấy giờ ? Ngoài 2 nhân vật chính em có nhận xét gì về nhân vật Thiện Sĩ, Sùng Ông, Mãng Ông? - Thiện Sĩ nhu nhược k dám bảo vệ vợ - Sùng ông: tàn nhẫn - Mãng ông đáng thương... ? Đặc sắc nội dung và nghệ thuật của vở chèo? ? Tóm tắt lại đoạn trích? I. Đọc - Hiểu chú thích 1. Đọc, tóm tắt 2. Chú thích * Chèo: (SGK) II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Thị Kính - Cử chỉ: dọn kỉ, quạt, băn khoăn, lo lắng khi thấy râu mọc ngược - Mục đích: Làm đẹp cho chồng. -> Thị Kính rất yêu thương chồng, đó là tình cảm tự nhiên, chân thật * Nỗi oan của Thị Kính. - Bị vu tội giết chồng. - Thị Kính 5 lần kêu oan nhưng vô vong. - Cắt tóc đi tu. ÞĐó là cách giải thoát thể hiện ước muốn được sống đẹp nhưng có mặt tiêu cực đó là sự nhẫn nhục, cam chịu chứ chưa phải là hành động đấu tranh. 2. Nhân vật Sùng bà - Lời nói khinh thường, nhục mạ, xỉ vả, nguyền rủa và buộc tội Thị Kính - Hành động rất tàn nhẫn và thô bạo -> bản chất độc địa, coi thường người bình dân III. Tổng kết: Ghi nhớ ( sgk) IV.Luyện tập: Tóm tắt đoạn trích 4.Củng cố: Qua vở chèo em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học ghi nhớ và nội dung phân tích - Tóm tắt đoan trích - Chuẩn bị: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy ........................................................... Ngµy so¹n: 29/3/2013 Ngµy d¹y : 1/4/2013 (Bù chiều) TiÕt 120: DÊu chÊm löng vµ dÊu chÊm phÈy A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nắm vững công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Biết sử dụng dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng hợp lí - Có kĩ năng dùng dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng trong nói và viết B.Chuẩn bị: - Giáo viên: sgk+sgv - Học sinh: soạn bài, tham khảo sbt C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Thế nào là liệt kê? Có mấy cách phân loại liệt kê 3. Tiến trình dạy và học Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Học sinh đọc VD sgk 121 ? Cho biết trong các câu đó dấu chấm lửng được dùng để làm gì ? Qua bài tập trên em rút ra điều gì về công dụng của dấu chấm lửng? Học sinh đọc ghi nhớ ?Dấu chấm lửng trong câu sau có chức năng gì Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui có buồn thảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán…. -> biểu thị phần liệt kê tương tự không viết ra. Đọc VD ?Trong các câu trên, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì ?Có phải thể thay thế các dấu đó bằng các dấu phẩy được không? - Không vì nếu thay -> nhầm lẫn, hiểu lầm ?Từ bài tập em hãy cho biết công dụng của dấu chấm phẩy Học sinh đọc ghi nhớ Lấy ví dụ một câu có dùng dấu chấm phẩy Gv: Hướng dẫn hs làm bài tập. Nhận xét- Chữa bài. I. Dấu chấm lửng 1. Ví dụ: 2. Nhận xét a. Biểu thị các phần liệt kê tương tự không viết ra b. Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người nói c. Bất ngờ của thông báo 3. Kết luận: Ghi nhớ 1 ( sgk) II. Dấu chấm phẩy 1. Ví dụ 2. Nhận xét a. Đánh dấu ranh giới hai vế câu ghép có cấu tạo phức tạp b. Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp 3. Kết luận: Ghi nhớ 2 ( sgk 122) III. Luyện tập 1. Bài 1(123) a. Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng do lúng túng , sợ hãi b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở c. Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ 2. Bài 2: Nêu công dụng của dấu chấm phẩy - a,b,c: dấu chấm phẩy đều dùng để ngăn cách vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp 3. Bài 3( 123) - Đoạn văn Đêm trăng trên dòng sông Hương Giang. Trong tiếng sóng vỗ ru mạn thuyền, trong tiếng đàn du dương réo rắt, các ca nhi cất lến những khúc Nam ai Nam bình buồn man mác; người nghe thấy lòng mình bâng khuâng… 4. Củng cố: Tác dụng của dấu chấm lửng và dấu chẩm phẩy 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, làm bài tập trong sbt - Soạn: Văn bản đề ng .................................................................... Ngµy so¹n: 1/4/2013 Ngµy d¹y : 4/4/2013 TiÕt 121: V¨n b¶n ®Ò nghÞ A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nắm được các tình huống cần viết văn bản đề nghị.Cần đề đạt nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có thẩm quyền - Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng mẫu - Phân biệt tình huống dùng văn bản đề nghị với báo cáo B. Chuẩn bị - Giáo viên: sgk + sgv - Học sinh: sgk + stk C. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Thế nào là văn bản hành chính? Trong văn bản hành chính thường có những mục nào? 3.Tiến trình dạy và học Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Đọc văn bản sgk ( 3 em) ?Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì ?Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày ?Văn bản đề nghị là gì? Văn bản đề nghị có nội dung và cách trình bày như thế nào? Theo dõi 2 văn bản đề nghị trên ?Các mục trong văn bản đề nghị được trình bày theo trình tự nào ?So sánh sự giống và khác giữa hai văn bản trên ?Những phần nào quan trọng trong cả hai văn bản - Nội dung đề nghị ?Từ hai văn bàn trên hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị Đọc phần (2) shk 126 Đọc lưu ý ( sgk) – Gv khắc sâu lưu ý Đọc bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập Học sinh làm bài.Lên bảng chữa Học sinh nhận xét Gv sửa chữa , bổ sung Học sinh đọc, xác định yêu cầu Thảo luận nhóm bàn 5phút Báo cáo Học sinh nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung I. Đặc điểm của văn bản đề nghị 1. Ví dụ ( sgk 124+125) 2. Nhận xét - Đề nghị các cấp , những người có thẩm quyền giải quyết vấn đề mà người viết không tự giải quyết được - Cần trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa - Nội dung: + Ai đề nghị + Đề nghị của ai + Đề nghị ở đâu II.Cách làm văn bản đề nghị 1.Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị * VD * Nhận xét .- Trình tự: + Quốc hiệu nước + Địa điểm viết đơn, ngày + Tên văn bản + Nơi gửi đến + Nêu sự việc, lí do, ý kiến đề nghị + Người viết kí tên ghi tên 2. Dàn mục một văn bản đề nghị Sgk * Lưu ý sgk 3. Ghi nhớ sgk III. Luyện tập 1. Bài tập 1: ( 127) - Lí do viết đơn và lí do đề nghị khác nhau + Tình huống a là nhu cầu cá nhân tònh huống b là nhu cầu của một tập thể + Giống nhau: đều đề đạt nhu cầu và nguyện vọng chính đáng 2.Bài 2: - Các lỗi thường mắc trong văn bản đề nghị + Thiếu một hoặc vài mục + Đủ mục quy định nhưng sai trình tự + Vấn đề đề nghị không được chính đáng + Tên văn bản không phù hợp nội dung 4.Củng cố: Văn bản đề nghị là gì? Các mục chính 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ, lưu ý - Chuẩn bị: Ôn tập văn học, trả lời câu hỏi sgk ........................................................................ Ngµy so¹n: 1/4/2013 Ngµy d¹y : 5/4/2013(Bù chiều) TiÕt 122: ¤n tËp V¨n häc A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trưng thể loại của các văn bản và sự giàu đẹp của tiếng việt thể hiện trong các văn bản đã học - Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, đọc thuộc lòng bài thơ, lập bảng hệ thống phân loại B. Chuẩn bị - Giáo viên: GA, Bảng phụ - Học sinh: Ôn tập C. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra 3.Tiến trình dạy và học Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh ? Hãy kể tên những tác phẩm đã học trong chương trình Ngữ văn 7? - Học sinh kể: học kì I: 24 học kì II: 10 ?Nêu khái niệm ca dao – dân ca ?Phân biệt ca dao, dân ca ?Tục ngữ là gì ?Em hiểu thế nào là thơ trữ tình ?Thơ chữ tình trung đại VN gồm những thể loại nào ?Thể thất ngôn tứ tuyệt có đặc điểm gì ?Thể thất ngôn bát cú có đặc điểm gì ? Thể thơ lục bát có đặc điểm gì? ? Thể thơ song thất lục bát có đặc điểm gì? ? Truyện ngắn hiện đại có đặc điểm gi? ? Đó là những tình cảm nào? Lấy ví dụ ?Tục ngữ nêu lên những kinh nghiệm gì của nhân dân? ? Phần thơ VN và TQ có giá trị gì? 1. Một số tác phẩm đã học, học 2. Một số thể thơ, truyện a. Ca dao dân ca - Thơ ca dân gian: là những bài thơ bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng tác, biểu diễn và truyền miệng từ đời này sang đời khác b.Tục ngữ - Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định , có nhịp điều, hình ảnh thể hiện những k/v của nhân dân về mọi mặt cuộc sống c.Thơ trữ tình - Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác - Thường có vần điệu, nhịp ddieeujh, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao * thơ trữ tình trung đại VN -Đường luật: Thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt - VN: lục bát, song thất lục bát, 4 tiếng học tập từ ca dao dân ca * Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - 4 câu, mỗi câu 7 tiếng - Kết cấu: khai, thừa, chuyển, hợp - Nhịp: 4/3; 2/2/3 - Vần chân * Ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật - 4 câu, mỗi câu 5 tiếng - Vần bằng , trắc - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 * Thất ngôn bát cú - 8 câu mỗi câu 7 tiếng - Vần bằng trắc, chân - Kết cấu: đề, thực, luận, kết - Luật: nhất tam tứ bất luận, nhị tứ lục phân minh - Câu 3-4, 5-6 đối * Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc kết cấu cặp, 1 câu 6, một câu 8 - Vần bằng, vần lưng - Nhịp 2/2/2/2 hoặc 3/3 4/4 2/4/2 * Song thất lục bát - 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8 -> một khổ d.Truyện ngắn hiện đại - Có thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài - kể linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột * nghệ thuật: tương phản Tăng cấp: thường đi cùng tường phản tăng dần về cường độ, chất lượng, tốc độ, số lượng, màu sắc, âm thanh 3.Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao – dân ca - Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, châm biếm, hài hước, dí dỏm, đả kích 4.Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ - Kinh nghiệm về thiên nhiên , thời tiết - kinh nghiệm về lao động, sản xuất - Kinh nghiệm về con người, xã hội 5.Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các bài thơ đoạn thơ VN và TQ -Lòng yêu nước và tự hào dân tộc - ý chí bất khất, kiên quyết đánh bại quân xâm lược - Tình yêu nhân dân, nỗi nhớ, mong quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên - Tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung sâu sắc 4,Củng cố: 5.Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc các nội dung ôn tập. - Soạn phần tiếp theo. ............................................................................. Ngµy so¹n: 1/4/2013 Ngµy d¹y : 6/4/2013 TiÕt 123: ¤n tËp V¨n häc (Tiếp) A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trưng thể loại của các văn bản và sự giàu đẹp của tiếng việt thể hiện trong các văn bản đã học - Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, đọc thuộc lòng bài thơ, lập bảng hệ thống phân loại B. Chuẩn bị - Giáo viên: GA, Bảng phụ - Học sinh: Ôn tập C. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra 3.Tiến trình dạy và học Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Gv: Yêu cầu hs lập bảng hệ thống theo mẫu. 6. Giá trị chủ yếu về tư tưởng - Nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi đã học ( trừ văn nghị luận) STT Nhan đề (tác giả) Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuât 1 Cổng trường mở ra- Lí Lan Lòng mẹ thương con vô bờ, mong con học giỏi nên người -> tình thương của mẹ trong đêm trước ngày khai giảng của con Tâm trạng người mẹ được thể hiện chân thực, nhẹ nhàng mà cảm động , sâu sắc 2 Mẹ tôi – Et-môn đô đơ Amixi - Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng. Thật xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào trà đạp lên tình cảm đó. - Lời lẽ nghiêm khắc, thấm thía, đích đáng khiến cho người con ăn năn, hối lỗi 3 Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài - Tình cảm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng - Bậc cha mẹ hãy vì hạnh phúc con cái mà tránh những cuộc chia tay - Qua cuộc chia tay của những con búp bê -> đặt ra vấn đề một cách nghiêm túc và sâu sắc 4 Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn - Lên án tên quan phủ vô trách nhiệm gây nên tội ác khi làm nhiệm vụ hộ đê - Cảm thông với nỗi khổ của nhân dân vì đê vỡ - Tương phản - Tăng cấp 5 Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu – NAQ - Đả kích toàn quyền Varen đầy âm mưu thủ đoạn, thất bại đáng cười trước Phan Bội Châu.Ca ngợi người anh hùng kiên cường - Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính - Xây dựng nhân vật đối lập 6 Một thứ quà của lúa non: Cốm - Thạch Lam - Ca ngợi miêu tả vẻ đẹp và giá trị của một thứ quà quê đặc sản mà quen thuộc của người Việt Nam -Cảm giác tinh tế, trữ tình, đậm đà, trân trọng nâng niu - Bút kí, tuỳ bút 7 Sài Gòn tôi yêu – Minh Hương - Tình cảm sâu đậm của tác giả đối với Sài Gòn qua sự gắn bó lâu bền, am hiểu tường tận và cảm nhận tinh tế về tác phẩm này - bút kí, kể, tả , giói thiệu và biểu cảm kết hợp khéo léo , nhịp nhàng - Lời văn giản dị 8 Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân miền Bắc và Hà Nội qua nỗi buồn lòng của người con xa xứ Hồi ức trữ tình, lời văn giàu cảm xúc, chất thơ, nhẹ êm và cảm động ngọt ngào 9 Ca Huế trên sông Hương – Hà Ánh Minh Giới thiệu ca Huế - sinh hoạt và thú vui văn hoá tao nhã ở cố đô Văn bản giới thiệu thuyết minh mạch lạc, giản dị ? Sự giàu đẹp của Tiếng Việt được t/ h như thế nào? ? Những điểm chính về ý nghĩa của văn chương? ? Theo em việc học phân tiếng việt và tập làm văn theo hướng tích hợp có nhiều lợi ích cho việc học văn hay k? 7.Tiếng Việt của chúng ta vô cùng giàu đẹp - Tiếng giàu chất nhạc - Dồi dào về từ vựng, uyển chuyển về ngữ pháp, phong phú về hình thức diễn đạt, thoả mãn nhu cầu đời sống đủ khả năng diễn đạt đời sống và tâm hôn con người Việt 8. Những điểm chính về ý nghĩa của văn chương - Nguồn gốc văn chương là lòng thương người mà rộng ra là thương muôn vật, muôn loài không có tình cảm với con người , cuộc sống thì không có văn chương - Văn chương là hình ảnh của cuộc sống , văn chương sáng tạo ra sự sống - Làm cho tâm hồn con người phong phú, trong sáng và nhân đạo hơn -> cuộc sống con người không thể thiếu văn chương 9. Việc học phân tiếng việt và tập làm văn theo hướng tích hợp có nhiều lợi ích cho việc học văn. Nó có tác dụng gắn lí luận với thực tiễn, lí thuyết với thực hành Kiến thức về tiếng việt và tập làm văn là phương tiện để tìm hiểu sâu sắc hơn văn ------------------------------------------------- Ngµy so¹n: 1/4/2013 Ngµy d¹y : 6/4/2013 TiÕt 124: DÊu g¹ch ngang A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh thấy được tác dụng của dấu gạch nganh, dấu gạch nối, phan biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối - Có ý thức sử dụng đúng hai dấu này khi viết B.Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ? Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng 3.Tiến trình dạy và học Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Đọc VD ( sgk 129) ? Trong mỗi câu trên , dấu gạch ngang dùng để làm gì ? Qua bài tập trên, em rút ra điều gì về công dụng của dấu ngang? Học sinh đọc ghi nhớ Gv đưa ra bài tập.Xác định tác dụng của dấu gạch ngang a. Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu – thi sĩ tình yêu - sẽ hoà nhập -> tách phần phụ chú - giải thích b…. sẽ đẩy mạnh kinh tế - xã hội, văn hoá – giáo dục, đạo đức - lối sống lên một tầm vóc mới ->đánh dấu sự hợp nhất hoặc tương cận về ý nghĩa Đọc VD ?Dấu gạch nối giữa các tiếng trong hai từ trên được dùng để làm gì - nối giữa các tiếng trong một từ phiên âm -> không phải dấu câu ?Cách viết dấu gạch nối có gì khác so với dấu gạch ngang Học sinh đọc, xác định yêu cầu Làm bài Học sinh nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu Gọi 1 học sinh lên bảng giải Nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung Học sinh đọc, xác định yêu cầu Làm bài Gv hướng dẫn bổ sung I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. VD: sgk 2.Nhận xét a. Đánh dấu bộ phận chú thích giải thích trong câu b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp c. Đánh dấu các phần liệt kê d.Nối các từ nằm trong một liên danh 3. KL: Ghi nhớ ( sgk) II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1. VD: Sgk 2. Nhận xét - Dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng - Viết dấu gạch nối ngắn hơn 3. KL: Ghi nhớ 2 ( sgk 130) III. Luyện tập 1. Bài 1 ( 130): Công dụng của dấu gạch ngang a. Đánh dấu bộ phận chú thích giải thích b.Đánh dấu bộ phận chú thích giải thích c. Dấu ngang đầu câu đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.Dấu ngang giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích d. Nối các từ nằm trong một liên danh e. Nối các từ nằm trong mộtliên danh 2.Bài 2 (131) Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối - Các dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài: Béc-lin; An-dat; Lo-ren 3.Bài 3( 131) Đặt câu - Thị Kính – nhân vật chín trong vở chèo “ Quan Âm Thị Kính” là người phụ nữ đức hạnh, thuỷ chung - Liên hoa thanh niên tiên tiến năm nay có đông đủ đại diện học sinh Bấc- Trung - nam 4. Củng cố: Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học ghi nhớ -Chuẩn bị: ôn tiếng việt, đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk

File đính kèm:

  • docGA van 7 tuan 32.doc
Giáo án liên quan