A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS:
+ Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, môt số hình thức nghệ thuật ( Kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận.) và ý nghĩa ( nghĩa đen, nghĩa bóng) của 8 câu tục ngữ trong văn bản.
- Tích hợp với phần Tiếng việt ở bài Ôn tập Tiếng Việt, với phần TLV ở bài Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
- Rèn kĩ năng:
+ Phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ, học thuộc lòng tục ngữ.
+ Bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói và viết hằng ngày.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 73: Văn bản Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NG: 7A
7B
Tiết: 73
Văn bản
Tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS:
+ Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, môt số hình thức nghệ thuật ( Kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận...) và ý nghĩa ( nghĩa đen, nghĩa bóng) của 8 câu tục ngữ trong văn bản.
- Tích hợp với phần Tiếng việt ở bài Ôn tập Tiếng Việt, với phần TLV ở bài Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
- Rèn kĩ năng:
+ Phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ, học thuộc lòng tục ngữ.
+ Bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói và viết hằng ngày.
B. Phương tiện dạy học:
- Đồ dùng:
- Tư liệu tham khảo,
C. Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: giảng bình, phát vấn, phân tích, tổng hợp..
- Hình thức tổ chức..................
D. Tiến trình giờ dạy.
I. ổn định: KTSS: -7A.............
- 7B...........
II. Kiểm tra bài cũ:
? Kiểm tra sơ lược sự chuẩn bị của H.
III. Bài mới:
G: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tụê dân gian, là “ túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ là thể lại triết lí nhưng đồng thời cũng là “cây đời xanh tươi”. tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Hoạt động của Thầy & Trò
G: Hướng dẫn H đọc.
đọc với giọng chậm rãi, chú ý ngắt nhịp, nhịp đối.
G: đọc mẫu một lượt " 2 H đọc lại. G nhận xét và sửa lỗi cho H ( nếu có).
? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà và bằng hiểu biết của mìh, em hãy cho biết thế nào là tục ngữ?
H: nêu theo SGK phần chú thích *.
? Tục ngữ có đặc điểm gì?
H: ngắn gọn, hàm súc, kết cấu bền vững, giàu hình ảnh, nhịp điệu....
? Tục ngữ được sử dụng ntn?
H: Được nhân dân sử dụng vào mọi hoạt động đời sống để nhìn nhận ứng xử, thực hành và để làm lời nói thêm hay, thêm sinh động, sâu sắc.
? Văn bản trên có thể chia làm mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? gọi tên từng nhóm đó?
H: 2 nhóm: + Nhóm1:1"4.( Thiên nhiên)
+ Nhóm2: 5"8.( Lao động sản xuất)
H: đọc to, rõ câu tục ngữ 1:
? Đọc câu tục ngữ em có nhận xét gì về vần, nhịp điệu, BPNT của câu1?
H: ...............................................
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?
H: Tháng 5 (âm lịch) đêm ngắn, ngày dài. Tháng 10 ngược lại.
? Cách nói quá của câu tục ngữ có tác dụng gì?
H:
? Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì?
H:
? Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện?
H:
H: Đọc to, rõ câu tục ngữ 2.
? Em hiểu từ mau ở đây có nghĩa là gì?
H: dày, nhiều.
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?
H:
? Kinh nghiệm này được đúc kết từ hiện tượng trên là gì?
H: trông sao, đoán thời tiết mưa, nắng.
? Để diễn đạt ý nghĩa đó câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
H: đọc câu tục ngữ 3:
? Em hãy giải thích “Ráng mỡ gà” nghĩa là ntn?
H:
? Câu tục ngữ khuyên nhân dân điều gì?
H:
? Kinh nghiệm được rút ra từ hiện tượng này là gì?
H: Ráng vàng xuất hiện phía chân trời ấy là điềm sắp có bão.
? Ngoài ra còn câu tục ngữ nào cũng có tác dụng báo bão?
H: Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
? Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện là gì?
H:
H: Đọc câu tục ngữ 4.
? Em em giải thích nghĩa của vế “tháng bảy kiến bò” là thế nào?
H:
? Giải nghĩa vế “chỉ lo lại lụt”?
H: lo sẽ còn lụt nữa.
? Vậy ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì?
H: kiến ra nhiều vào tháng bảy " thì sẽ còn lụt nữa.
? Câu tục ngữ này còn có một dị bản khác, dị bản đó là gì?
H: Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ.
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì?
H: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch.
H: đọc câu tục ngữ 5:
? Câu tục ngữ này có mấy vấn đề? đó là những vấn đề nào? giải thích nghĩa của từng vế?
H:
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?
H:
? Để diễn đạt ý nghĩa đó câu tục ngữ sử dụng biện pháp NT gì? tác dụng của nó?
H:
? Người ta có thể sử dụng câu tục ngữ này trong những trường hợp nào?
H: để phê phán hiện tượng lãng phí đất, để đề cao giá trị của đất.
H: đọc câu 6
? Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng trong câu tục ngữ này ?
H:Từ Hán Việt.
? Câu tục ngữ này nói về điều gì?
H:
? ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì?
H:...
H: đọc câu 7:
? Em hãy nêu nét đặc sắc về câu tục ngữ?
H:
? Câu tục ngữ này khẳng định điều gì?
H: Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố: nước, phân, giống, lđộng đối với nghề trồng lúa...
? Hãy tìm thêm các câu tục ngữ khác có nội dung tương tự?
H:
? Giá trị của câu tục ngữ này là gì?
H:
H: đọc câu 8:
? Câu tục ngữ này có gì đặc biệt về NT? ý nghĩa của nó?
H đọc to, rõ mục ghi nhớ SGK.
H: đọc thêm các câu tục ngữ trang 5 – 6 SGK.
Nội dung
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích.
II. Phân tích:
* Tục ngữ:
- là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. ( Tự nhiên, lao động, con người, xã hội..)
- ND:
+ Nghĩa đen: cụ thể, trực tiếp
+ Nghĩa bóng: gián tiếp, biểu tượng.
1. Tục ngữ về thiên nhiên:
a. Câu 1:
- NT: Vần lưng, nhịp 3/4, phép đối, nói quá
- ý nghĩa:
+ Tháng 5 đêm ngắn ngày dài.
+ Tháng 10: ngày ngắn đêm dài.
"Tính toán, sắp xếp công việc giữ gìn sức khoẻ cho con người trong mùa hè và mùa đông.
" Giúp con người có ý thức chủ động để nhìn nhận, sử dụng thời gian, công việc, sức lao động vào những thời điểm khác nhau trong một năm.
b. Câu 2:
- NT: vần lưng, phép đối.
- ND: Nhiều sao " trời nắng, ít sao " trời mưa.
" giúp con người có ý thức biết nhìn sao để dự đoán thời tiết sắp xếp công việc.
c. Câu 3:
- NT: ẩn dụ.
- ND: Khi trên trời xuất hiện rắng có sắc vàng màu mỡ gà " sắp có bão.
" Biết dự đoán bão " có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa màu.
d. Câu 4:
- ND: Kiến bò nhiều vào tháng 7 là điềm báo sắp có lụt.
" Giúp nhân dân có ý thức dự đoán và chủ động phòng chống lũ lụt.
2. Tục ngữ về lao động sản xuất:
a. Câu 5:
- NT: ẩn dụ, phóng đại.
- ND: đất được coi như vàng, quý như vàng.
" phê phán hiện tượng lãng phí đất, để đề cao giá trị của đất.
b. Câu 6:
- Sử dụng từ Hán Việt.ơ
- ND: Thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích cho con người
" Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải, vật chất.
c. Câu 7:
- NT: sử dụng linh hoạt từ HV.
- ND: Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố ( Nước, phân, giống lao động) đối với nghề trồng lúa của nhân dân ta.
" giúp người nông dân thấy được tầm quan trọng của từng yếu tố cũng như mối quan hệ của chúng.
d. Câu 8:
- Kết cấu ngắn gọn " khẳng định tầm quan trọng của thời vụ, đất đai đã được khai phá, chăm bón đối với nghề trồng trọt.
* Ghi nhớ: ( SGK).
III. Luyện tập:
Đọc thêm các câu tục ngữ.
IV. củng cố:
? Nêu đặc điểm về mặt hình thức của các câu tục ngữ.
? Minh hoạ những đặc điểm đó bằng các câu tục ngữ cụ thể của bài học.
? Em thích nhất câu tục ngữ nào? vì sao?
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ, nắm chắc ý nghĩa của chúng.
- Học phần ghi nhớ.
- Soạn bài: tục ngữ về con người , xã hội.
- Sưu tầm ca dao tục ngữ địa phương.
E. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T73.doc