A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Nắm được khái niệm câu đặc biệt.
+ Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.
- Tích hợp với phần Văn qua bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta; , với phần TLV.
- Kĩ năng:
+ Thêm trạng ngữ cho câu vào các vị trí khác nhau.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 82: Tiếng Việt - Câu đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NG: 7A:
7B:
Tiết 82
Tiếng Việt
Câu đặc biệt
A. Mục Tiêu:
- Kiến thức:
+ Nắm được khái niệm câu đặc biệt.
+ Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.
- Tích hợp với phần Văn qua bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta; , với phần TLV.
- Kĩ năng:
+ Thêm trạng ngữ cho câu vào các vị trí khác nhau.
B. Phương tiện dạy học:
- Đồ dùng: Bảng phụ, Phiếu học tập.................
- Tư liệu tham khảo, ....................................................
C. Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: giảng bình, phát vấn, quy nạp thực hành......
- Hình thức tổ chức..................
D. Tiến trình giờ dạy.
I. ổn định: KTSS: -7A.............
- 7B..............
II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là câu rut gọn? Tác dụng của rút gọn câu? cho VD?
- Yêu cầu nêu được.
+ Rút gọn câu là lược bỏ một số thành phần của câu.
+ Tác dụng:
. Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh lặp hững từ ngữ đã xuất hiện ở trước câu.
. Cho được ví dụ đúng về câu rút gọn.
VD: Hoàng hôn. Mưa..
III. Nội dung bài mới:
G: Thông thường câu phải có đầy đủ CN- VN nhưng cũng có loại câu khuyết một số thành phần hoặc không tuân theo mô hình CN- VN. Vậy câu không xó cấu tạo theo mô hình CN- VN là câu gì? tác dụng loại câu này ntn? Chúng ta cung tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của Thầy và Trò
G: treo bảng phụ ghi VD- SGK.
? HS đọc to, rõ VD SGK, chú ý câu in đậm?
H: thảo luận nhóm về cấu tạo của câu in đậm
? VD các em vừa đọc có mấy câu?
H: 3 câu.
? Em có nhận xét gì về cấu tạo NP của 2 câu sau?H: có đủ thành phần CN- VN " Câu bình thường.
? Cấu tạo của câu in đậm có gì đặc biệt, em hãy xác định CN- VN của câu đó?
H: đó là câu không có CN- VN.
? Vậy câu in đạm đó dùng để làm gì?
H: Một tiếng kêu ngạc nhiên và một lời gọi tên.
G: câu có cấu tạo đặc biệt như vậy người ta gọi là câu đặc biệt/
? Câu đặc biệt khác với câu bình thường ntn?
H:....................
? Câu đặc biệt khác với câu rút gọn ở đâu?
H: Đọc to,rõ mục ghi nhớ SGK.
G: Yêu cầu H chép ra giấy nháp bảng liệt kê tác dụng của câu đặc biệt
H: chuẩn bị ở nhà.
G: treo bảng phụ ghi 4 VD SGK mụ II.
H: đọc và chỉ ra câu đặc biệt ở 4 ví dụ trên.
H: suy nghĩ và đánh dấu (x) vào ô thích hợp trong bảng liệt kê tác dụng của mình
- Báo cáo kết quả " G chỉnh sửa .
? Căn cứ vào bảng đó, em hãy chỉ ra những tác dụng của câu đặc biệt?
H: thực hiện.
- Đọc to, rõ mục ghi nhớ SGK.
G: Hướng dẫn H làm bài tập 1
Hoạt động cá nhân:
H: lên bảng trình bày
G: nhận xét, sửa sai, cho điểm.
.................................................
Nội dung
I. Thế nào là câu đặc biệt
1. VD_SGK_T57
2. Phân tích ví dụ:
.......................................
- Ôi em Thuỷ! " Không có CN- VN.
3. Nhận xét
[ Câu đặc biệt.
* Ghi nhớ_SGK
II. Tác dụng của câu đặc biệt:
- Nêu lên thời gian, nơi chốn
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
- Bộc lộ cảm xúc
- Gọi đáp
* Ghi nhớ.SGK .
III. Luyện tập:
Bài tập 1_T29.
Tìm câu ĐB và câu rút gọn.
a. Không có câu ĐB.
- Câu rút gọn: 3 câu:
+ Có khi được...dễ thấy.
+ Nhưng cũng...trong hòm.
+ Nghĩa là phải...kháng chiến.
b. Câu đặc biệt.
- Ba giây ..bốn giây ..Năm giây...lâu quá.
+ Câu rút gọn: không có.
c. Câu ĐB: một hồi còi.
- Câu Rút gon: không có
d. – Câu ĐB: Lá ơi!
- Câu rút gọn:
+ Hãy kể...ghe đi.
+ Bình thường...kể đâu.
Bài tập 2:
a. Các câu đặc biệt ở bài tập 1 có tác dụng:
- Ba giây...lâu quá! " xác định thời gian, bộc lộ cảm xúc.
- Một hồi còi " liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng
- Lá ơi " gọi đáp
b. Các câu rút gọn ở bài tập 1 có tác dụng:
- Câu a " làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ đã xuất hiện ở các câu trước
- Hãy kể... nghe đi " làm cho câu gọn hơn.
- Bình thường... kể đâu " làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
Bài tập 3: ( G hướng dẫn HS về nhà làm)
IV. Củng cố:
G: Hệ thống lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ của bài học.
? Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu ĐB?
? Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn?
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ SGK, hoàn thành bài tập 3 SGK.
- Soạn bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
E. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T82.doc