Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 90 đến tiết 130

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp h/sinh:

- Củng cố một số kiến thức tiếng Việt đã học: Từ ghép, từ láy, phép tu từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ.

- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa học.

B/ CHUẨN BỊ: gv chuẩn bị đề bài in và phô tô

C/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* Ổn định lớp: 1

* Kiểm tra bài cũ: (không)

* Bài mới: 43

- Giáo viên đọc đề, phát đề in sẵn cho học sinh.

 

doc85 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 90 đến tiết 130, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 90: Soạn: Dạy: kiểm tra tiếng việt (1 Tiết) A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - Củng cố một số kiến thức tiếng Việt đã học: Từ ghép, từ láy, phép tu từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ. - Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa học. b/ chuẩn bị: gv chuẩn bị đề bài in và phô tô c/tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: 1’ * Kiểm tra bài cũ: (không) * Bài mới: 43’ - Giáo viên đọc đề, phát đề in sẵn cho học sinh. I. Đề bài: Câu1: Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gọn thành phần nào? A. Chủ ngữ C. Trạng ngữ B. Vị ngữ D. Bổ ngữ Câu2: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “Trong... ta thường gặp nhiều câu rút gọn”. A. văn xuôi C. truyện ngắn B. truyện cổ tích D. văn vần (thơ, ca dao) Câu3: Câu đặc biệt là gì? A. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ C. Là câu chỉ có chủ ngữ B. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ D. Là câu chỉ có vị ngữ Câu4:Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt? A. Giờ ra chơi. B. Tiếng suối chảy róch rách C. Cánh đồng làng D. Câu chuyện của bà tôi. Câu5. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào? A. Theo các nội dung mà nó biểu thị B. Theo vị trí của chúng trong câu C. Theo thành phần chính mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau D. Theo mục đích nói của câu Câu6. Dòng nào là trạng ngữ trong các câu “Dần đi ở từ năm chửa mười hai. Khi ấy, đầu nó còn để hai trái đào”. (Nam Cao) A. Dần đi ở từ năm chửa mười hai B. Khi ấy C. Đầu nó còn để hai trái đào D. Cả A,B,C đều sai. Câu7. Tìm các câu tục ngữ đồng nghĩa với những câu tục ngữ sau: “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa; ăn quả nhớ kẻ trồng cây” Câu8. Viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu có ít nhất 2 câu sử dụng trạng ngữ rồi gạch chân dưới các trạng ngữ đó? IV. Đáp án và biểu điểm: Câu 1 – câu 6: (mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D B B A B Câu7: (Tìm được mỗi câu tục ngữ một câu đồng nghĩa với nó 1 điểm) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa – Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa Ăn quả nhớ kẻ trồng cây – Uống nước nhớ nguồn. Câu8: (5 điểm) - Đoạn văn có nội dung rõ ràng (2 điểm) - Có 2 câu sử dụng trạng ngữ đúng (2 điểm) - Gạch chân đúng 2 trạng ngữ (1 điểm) *. Củng cố: 1’ 1. Nhận xét giờ kiểm tra. 2. Thu bài. *. HDVN: 1’ 1. Xem lại phần tiếng Việt đã học từ đầu năm. 2. Chuẩn bị bài Cách làm bài văn lập luận chứng minh. ***************** Tiết 91 – Tập làm văn: Soạn: Dạy: Cách làm bài văn lập luận chứng minh A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn lập luận chứng minh, ...) để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn. - Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. b/chuẩn bị: c/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: 1’ * Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra bài tập tiết 88. * Bài mới: 35’ H: Khi muốn tạo lập văn bản, em phải tiến hành những bước nào ? (4 bước) -> Với bài văn LLCM cũng có 4 bước như vậy. H: Tìm luận điểm mà đề nêu ra ? H: Yêu cầu của đề là gì ? * Muốn viết được bài văn chứng minh người viết phải tìm hiểu kĩ đề bài để nắm chắc nhiệm vụ nghị luận đặt ra trong đề bài đó. H: Em hiểu “chí” và “nên” có nghĩa là ntn? H: Mối quan hệ giữa "chí" và "nên" là như thế nào ? H: Câu tục ngữ khẳng định điều gì ? H: Muốn chứng minh thì có cách lập luận như thế nào ? H: Một người có thể đạt tới kết quả, thành công được không nếu không theo đuổi một mục đích, một lý tưởng tốt đẹp nào ? H: Mà trong cuộc đời, em nhận thấy trong bất cứ việc nào cũng đều có những mặt nào ? H: Đứng trước khó khăn của công việc, em cần xác định thái độ như thế nào ? H: Trong thực tế đời sống, em đã gặp những tấm gương nào biết nêu cao ý chí mà nhờ vậy họ đã có thành công ? (Lấy dẫn chứng từ trong đời sống và trong thời gian, không gian khác nhau.) H: Một VB nghị luận thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào? H: Bài văn chứng minh có nên đi ngược lại quy luật chung đó không? H: Hãy lập dàn ý cho đề văn trên? - GV yêu cầu HS lập dàn ý theo các ý vừa tìm được. (Yêu cầu hs sinh hoạt theo nhóm. mỗi nhóm một nhiệm vụ. Đại diện nhóm trình bày.) - GV yêu cầu hs viết từng đoạn theo nhóm. Qua các bước tiến hành với đề văn trên, em hãy nêu những ý cần ghi nhớ ? H: Em sẽ tiến hành các bước như thế nào? H: Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở trên? G/v cho h/s các nhóm tự chọn 1 trong 2 đề, thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến thảo luận. (Lưu ý h/s: ý nghĩa của câu tục ngữ và đoạn thơ trong 2 đề văn có ý nghĩa giống với ý nghĩa của câu tục ngữ trong đề vừa làm.) I. các bước làm bài văn lập luận chứng minh: (20’) - Đề bài: Nhân dân ta thường nói: "Có chí thì nên". Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: a, Xác định yêu cầu chung của đề: + Luận điểm: tư tưởng, ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện. + Yêu cầu: CM tính đúng đắn của luận điểm đó. b,Tìm ý: - chí: ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc gì tốt đẹp. - nên: là kết quả, là thành công. Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của "chí" .... thành công. - Ai có các điều kiện (chí) thì sẽ thành công (nên). - Câu tục ngữ khẳng định ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện. c,Cách lập luận: Có 2 cách lập luận (SGK tr 48). - Lí lẽ: + Nếu bất cứ việc gì, dù giản đơn nhất nhưng không có chí, không chuyên tâm, kiên trì thì không làm được. + Bất kỳ một việc nào cũng đều có thuận lợi và khó khăn (vạn sự khởi đầu nan). + Nếu gặp khó khăn mà bỏ dở thì sẽ chẳng làm được việc gì cả. - Dẫn chứng: Một số tấm gương biết nêu cao ý chí, nhờ vậy mà họ thành công: Học sinh nghèo vượt khó, vận động viên - vận động viên khuyết tật, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, ... 2. Lập dàn bài: - Ba phần: MB, TB, KB - Bài văn chứng minh cũng nên có đủ ba phần đó. + MB: Dẫn vào luận điểm -> nêu vấn đề hoài bão trong cuộc sống. + TB: Dùng lí lẽ và dẫn chứng ở trên để chứng minh. - KB: Sức mạnh tinh thần của con người có lí tưởng. 3. Viết bài: Tập viết từng đoạn Nhóm1 viết MB; nhóm2 viết một đoạn TB; nhóm3 viết KB 4. Đọc lại và sửa chữa: * Ghi nhớ: SGK – tr 50 II. luyện tập: 15’ 2 đề văn - SGK tr 51 Em sẽ tiến hành các bước như vừa làm. - Giống nhau: đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí. - Khác nhau: Đề1: cần giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ.; cần nhấn mạnh vào chiều thuận: hễ có lòng bền bỉ, chí quyết tâm thì việc khó như mài sắt (cứng rắn, khó mài) thành kim (nhỏ bé) cũng có thể hoàn thành. Đề2: Khi cần chứng minh chú ý đến chiều thuận nghịch: một mặt, nếu lòng người không bèn thì không làm được việc gì cả, còn đã quyết thì dù việc lớn lao, phi thường như đào núi, lấp biển cũng có thể làm nên. * Củng cố: 3’ 1. Nêu các bước làm bài văn nghị luận chứng minh? 2. Bài văn nghị luận CM gồm mấy phần? Đó là những phần nào? * HDVN: 1’ 1. Học kĩ ghi nhớ trong SGK. 2. Chuẩn bị luyện tập lập luận chứng minh với 3 đề trong sgk. ******************** Tiết 92 – Tập làm văn: Soạn: Dạy: luyện tập lập luận chứng minh A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: 1’ * Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra bài tập tiết 91 và kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà cho tiết 92. * Bài mới: 35’ - Cho đề văn: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý: "Ăn quả ..." và "Uống nước ...". - Trên cơ sở h/s đã chuẩn bị ở nhà, G/v hướng dẫn các em thực hành trên lớp. H: Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? H: Em hiểu 2 câu tục ngữ trên là gì ? H: Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi hỏi phải làm như thế nào ? H: Tìm ý (tìm các luận cứ) dựa vào những câu hỏi nào ? ? Em hiểu "Uống nước ..." và "Ăn quả ..." là có nội dung như thế nào ? ? Chọn các biểu hiện của đạo lý trên trong thực tế đời sống ? ? Như vậy em đã có thể chọn cách lập luận theo trình tự nào ? - Thời gian l/s. - Không gian địa lý. (Có người trồng cây -> người ăn quả. Có nguồn -> có nước. -> Trình tự thời gian). Yêu cầu hs lập dàn ý theo sự tìm hiểu ở trên. ? Đạo lý "..." gợi cho em những suy nghĩ gì ? Trên cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà của học sinh, g/v cho triển khai viết theo đoạn dựa trên những ý vừa xây dựng. Yêu cầu hs:- Hoạt động theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Sửa. I. tìm hiểu đề, tìm ý: + Yêu cầu của đề: Chứng minh luận điểm: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng - đó là một đạo lý sống đẹp đẽ của dân tộc Việt Nam. + Yêu cầu lập luận chứng minh: Đưa ra những lý lẽ và dẫn chứng thích hợp để người đọc, người nghe thấy được luận điểm trên là dúng đắn, là có thật. + Tìm luận cứ: - Hai câu tục ngữ với lối nói ẩn dụ bằng hình ảnh sâu sắc, kín đáo nêu lên bài học về lẽ sống đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con người. Đó là lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn ... Đó là một truyền thống làm nên bản sắc, tính cách và vẻ đẹp phẩm chất tâm hồn của người Việt Nam. - Các dẫn chứng: + Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ. + Các lễ hội văn hóa. + Truyền thống thờ cúng tổ tiên. + Tôn sùng và nhớ ơn anh hùng, những người có công lao trong sự nghiệp dựmg nước và giữ nước (ngày 27/7 hàng năm.) + Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ, cách mạng. + Học trò biết ơn thầy cô giáo. - Cách lập luận: Theo trình tự thời gian từ xa xưa đến nay. Ii. lập dàn ý: A. Nêu vấn đề: - Nêu luận điểm. B. Giải quyết vấn đề: - Trình bày các luận cứ. C. Kết bài: - Khẳng định, đánh giá ý nghĩa của luận điểm. Iii. viết bài: IV. sửa bài: - Hoạt động theo nhóm. - Báo cáo kết quả. * Củng cố: 3’ 1. GV nhận xét, đánh giá giờ luyện tập. 2. Nhắc nhở hs một số kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. * Hướng dẫn về nhà: 1’ 1. Tiếp tục hoàn thiện bài luyện tập ở trên. 2. Soạn bài Đức tính giản dị của Bác Hồ *************************** tuần 24 – bài 23 Tiết 93 – Văn bản: Soạn: Dạy: đức tính giản dị của bác hồ (Phạm Văn Đồng) A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - Cảm nhận được qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết. - Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. - Nhớ và thuộc một số câu văn hay, tiêu biểu trong bài. b/chuẩn bị: ảnh Bác Hồ và bác Phạm Văn Đồng đang ngồi trò chuyện; bảng phụ c/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: 1’ * Kiểm tra bài cũ: 5’ 1. Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu đẹp và khả năng phong phú của TV về những mặt nào? (Ghi ra bảng phụ) A. Ngữ âm C. Từ vựng B. Ngữ pháp D. Cả ba phương diện trên 2. Trong bài viết tác giả đã đưa ra mấy luận điểm? ậ mỗi luận điểm tg đã dùng những dẫn chứng nào để chứng minh? * Bài mới: 35’ - Gọi H/s đọc chú thích *. H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Phạm Văn Đồng ? - GV nhấn mạnh: PVĐ là một trong những học trò xuất sắc và là một cộng sự gần gũi của Chủ tịch HCM. Suốt mấy chục năm được sống và làm việc cạnh Bác Hồ, ông đã viết nhiều bài và sách về BH bằng sự hiểu biết tường tận và tình cảm kính yêu chân thành thắm thiết của mình. H: Nêu xuất xứ của văn bản ? H: G/v nêu yêu cầu đọc: Mạch lạc, vừa rõ ràng, vừa sôi nổi cảm xúc. Lưu ý những câu cảm. Bổ sung: - nhất quán: thống nhất, không khác biệt từ trước đến sau. H:Bài viết thuộc kiểu bài nào? H: Cho biết bố cục của bài văn? (Không có phần kết bài.) H: Xác định luận điểm của bài văn ? Cách nêu luận điểm ? Tác dụng ? H: Đức tính giản dị của Bác Hồ được nhấn mạnh và mở rộng như thế nào trước khi chứng minh ? H: Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tg đã chứng minh ở những phương diện nào trong đ/s và con người của Bác? H: Qua lời nhận định đó, em thấy tác giả có thái độ như thế nào ? *T/g đã sử dụng nhiều chứng cứ trên nhiều phương diện của đ/s và con người bác để c/m sự nhất quán giữa đời hđ chính trị và đ/s bình thường của Bác. H: Trong phần GQVĐ tác giả đã đề cập đến những phương diện nào trong lối sống giản dị của Bác ? H: Để làm rõ luận điểm nhỏ thứ nhất, tác giả đã đưa ra những luận cứ nào ? Với những dẫn chứng nào ? H Các chứng cớ này được nêu cụ thể bằng những chi tiết nào ? - Gọi hs đọc đoạn: "Nhưng chớ hiểu lầm rằng ..." H: Đoạn này là lý lẽ hay dẫn chứng ? (Giải thích, bình luận bằng lý lẽ đánh giá ý nghĩa và giá trị của lối sống của Bác Hồ -> người đọc nhìn vấn đề ở tầm bao quát, toàn diện hơn.) * Bằng những dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, tg đã c/m nếp sống giản dị của Bác trong bữa cơm và ngôi nhà Bác ở. H Để thuyết phục người đọc, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ? H: Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng ? H: ở đoạn này, tác giả tiếp tục đưa ra hình thức bình luận và biểu cảm. Hãy xác định ? ("ở việc nhỏ đó ... Một đ/s như vậy ...") -> Khẳng định lối sống giản dị của Bác, bày tỏ tình cảm của người viết -> Tác động tới tình cảm cảm xúc của người đọc, người nghe. * Để chứng minh đức tính giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người, tg đã liệt kê những dẫn chứng tiêu biểu kết hợp với bình luận, biểu cảm. H: Tác giả nêu lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm này như thế nào ? H: Tại sao tác giả dùng những câu nói này để chứng minh cho luận điểm trên ? H: Cách nói giản dị như vậy có tác dụng như thế nào ? H: Trong đoạn này, lời bình luận: "Những chân lý giản dị ... có ý nghĩa như thế nào ? *Tác giả đã chứng minh sự giản dị trong cách nói và viết bằng những câu nói nổi tiếng của Bác. H: Văn bản đã mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ, sâu sắc nào về Bác Hồ ? H: Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả ? H: Hãy dẫn những câu thơ, bài thơ, mẩu chuyện về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác ? I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Phạm Văn Đồng (1907-2000) là nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn của dân tộc. 2. Văn bản: Trích trong bài diễn văn lễ kỷ niệm 80 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh ... II. đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc – tìm hiểu chú thích: 2. Thể loại: Nghị luận chứng minh. 3. Bố cục: 2 phần. - MB: Từ đầu... “tuyệt đẹp”: Nhận xét chung về tính giản dị của Bác Hồ. TB: Còn lại: chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ. 4. Phân tích: + Luận điểm: Đức tính giản dị của Bác Hồ. a, Nêu vấn đề: - Cách nêu vấn đề trực tiếp. - Giải thích, mở rộng phẩm chất giản dị ấy: Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. - T/g đã đưa dẫn chứng ở các phương diện con người, đ/s của Bác, bao gồm: đ/s cách mạng to lớn và đ/s hằng ngày. - Tác giả tin ở nhận định của mình (điều rất quan trọng ...) và tỏ rõ sự ngợi ca đối với Hồ Chủ Tịch (rất lạ lùng, rất kì diệu). b, Giải quyết vấn đề: + 3 luận điểm nhỏ: - Bác giản dị trong tác phong sinh hoạt. - Bác giản dị trong quan hệ với mọi người. - Bác giản dị trong cách nói và viết. b1: Bác giản dị trong tác phong sinh hoạt. - Bữa cơm và đồ dùng. - Cái nhà. - Lối sống. + Bữa cơm: đạm bạc, tiết kiệm, chỉ có vài ba món đơn giản dân dã, ... + Cái nhà: sàn gỗ thoáng mát, chỉ có vài ba phòng, ... + Lối sống: Tự mình làm việc từ lớn đến nhỏ. b2: Bác giản dị trong quan hệ với mọi người: - Viết thư cho một đồng chí. - Nói chuyện với các cháu miền Nam. - Đi thăm nhà tập thể của công nhân. - Đặt tên cho người phục vụ. => Đưa danh sách liệt kê tiêu biểu => nổi rõ con người Bác: trân trọng, tỉ mỉ, yêu quý tất cả mọi người. b3: Bác giản dị trong cách nói và viết: Những câu nói nổi tiếng của Bác: - "Không có gì ..." - "Nước Việt Nam là một ..." => Là những câu có nội dung ngắn gọn, dễ nhớ, mọi người đều biết -> Vì Bác muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được -> Tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người. - Đề cao sức mạnh phi thường của lối nói giản dị và sâu sắc -> khơi dậy lòng yêu nước, ý chí cách mạng -> khẳng định tài năng của Bác. 5. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK. Iii. luyện tập: - "Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ, đậm đà." (Tố Hữu). - "Tôi nói đồng bào nghe rõ không" (02/9/1945 - Hồ Chí Minh). - Bác thường để lại đĩa thịt gà mà ăn trọn mấy quả cà xứ Nghệ. Tránh nói to và đi rất nhẹ ở trong vườn." (Việt Phương.) - "Hòn đá to ..." *. Củng cố: 3’ 1. BT trên bảng phụ: Viết về sự giản dị của Bác Hồ, tg dựa trên những cơ sở nào? A. Nguồn cung cấp thông tin từ những người phục vụ Bác. B. Sự tưởng tượng hư cấu của tác giả C. Sự hiểu biết tường tận kết hợp t/c kính yêu chân thành của tg đối với Bác. D. Những buổi tác giả phỏng vấn Bác Hồ. 2. Những đặc sắc nhất về nghệ thuật lập luận của tác giả? *. hướng dẫn về nhà : 1’ - Học, hiểu bài. - Tiếp tục sưu tầm những câu thơ, mẩu chuyện về Bác Hồ. - Soạn bài ý nghĩa văn chương. )*()*()*()*()*()*()*()*( Tiết 94: Soạn: Dạy: chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động. - Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. b/Chuẩn bị: C/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: 1’ * Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra bài về nhà tr 93. * Bài mới: 35’ - Gọi hs đọc 2 ví dụ a, b. H: Xác định CN của 2 câu trong 2 ví dụ ? H: Em hãy so sánh ý nghĩa của 2 câu ? H: ý nghĩa của CN trong 2 câu khác nhau như thế nào ? H: Em hiểu tại sao lại gọi câu b là câu bị động? -> (Câu a, b là một cặp luôn luôn đi với nhau. Nghĩa là có thể đổi câu chủ động -> câu bị động và ngược lại). H: Vậy em hãy khái quát lại đặc điểm của câu chủ động và câu bị động ? * - Câu chủ động: câu có CN chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác. - Câu bị động: CN chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào. Bài tập nhanh: Tìm câu bị động tương ứng những câu sau ? - Người lái đò đẩy thuyền ra xa. - Mẹ may áo cho em bé. - Nhiều người tin yêu Lan. * H/s đọc ví dụ: H: Em hãy so sánh ý nghĩa 2 câu a và b ? H: Gọi tên 2 câu a, b đó ? H: Em hãy chọn câu a hay b để điền vào chỗ trống trong đoạn văn ? H: Vì sao em chọn cách điền đó ? H: Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? * Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm liên kết câu, góp phần làm cho việc giao tiếp trở lên sinh động và có hiệu quả hơn. - Gọi hs đọc ghi nhớ H: Xác định các câu bị động? H: Lý do sử dụng ? - Chị dắt con chó đi dạo ven rừng, chốc chốc nó dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí. - Con chó được chị dắt đi dạo ven rừng, chốc chốc nó dừng lại ngửi ... I. câu chủ động và câu bị động: 1. Ví dụ: SGK. 2. Nhận xét: - Hai câu có nội dung miêu tả giống nhau. - ở câu a: CN là chủ thể của hành động. - ở câu b: CN là đối tượng của hành động. -> Câu a là câu chủ động. Câu b là câu bị động tương ứng. 3. Ghi nhớ: SGK. - thuyền được người lái đò đẩy ra xa. - Em bé được mẹ may áo cho - Lan được nhiều người tin yêu Ii. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: 1. Ví dụ: SGK. 2. Nhận xét: - Hai câu a và b tương ứng nhau. - Câu a - câu chủ động. - Câu b - câu bị động. - Điền câu b vào đoạn văn vì nó tạo liên kết câu: Em tôi là chi đội trưởng, là ... Em được mọi người yêu mến. 3. Ghi nhớ: Iii. luyện tập: Bài tập SGK. Đoạn 1: "Có khi được trưng bày ..." Đoạn 2: "Tác giả "Mấy vần thơ" liền được ..." => Tránh lặp kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. BT bổ sung: - Cách viết thứ hai hợp lí hơn. Vì tập trung vào một đối tượng là con chó. * Củng cố: 3’ - Thế nào là câu chủ động? Câu bị động? - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? *. hướng dẫn về nhà : 1’ - Học thuộc các ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Tập làm một số bài văn nghị luận chứng minh để chuẩn bị làm bài viết số 5. Tiết 95+96: Soạn: Dạy viết bài tập làm văn số 5 (Tại lớp) Văn lập luận chứng minh. A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức Văn và Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh cụ thể. - Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm. b/ chuẩn bị: c/tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: 1’ * Kiểm tra bài cũ: * Bài mới: 87’ Đề bài: Hãy chứng minh rằng: Nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”. I. dàn ý: GV hướng dẫn hs lập dàn ý A. Mở bài: - Nêu luận điểm: Đạo lí uống nước nhớ nguồn đã trở thành truyền thống của dân tộc ta từ xưa đến nay. - Tích dẫn câu tục ngữ. B. Thân bài: - Giải thích tại sao uống nước nhớ nguồn lại trở thành đạo lí của dân tộc. - Chứng minh các biểu hiện của lòng biết ơn: + Với nhà nước: Xây dựng các đền, đài tưởng niệm; tổ chức các lễ hội, những ngày lễ lớn trong năm; các phong trào đền ơn đáp nghĩa... + Với gia đình: Cúng lễ tổ tiên; xây nhà thờ tổ... C. Kết bài: - Khẳng định lại luận điểm. - Liên hệ, cảm nghĩ, rút ra bài học; Nhiệm vụ của mỗi người ... Ii. yêu cầu: - Xác định được chính xác luận điểm cần phải chứng minh. - Từ luận điểm chính, xây dựng một hệ thống luận điểm phụ hợp lý, rõ ràng, mạch lạc đủ làm sáng tỏ luận điểm chính. Tìm được hệ thống dẫn chứng tiêu biểu. đầy đủ, được sắp xếp hợp lý, có khả năng làm sáng rõ từng luận điểm. - Chữ viết đúng chính tả. - Lời văn cần rõ ý, đúng ngữ pháp. - Cách phân tích dẫn chứng rõ ràng, tránh lặp. Iii. biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Bài viết đạt yêu cầu. - Diễn đạt lưu loát. - ý văn trong sáng giản dị, dễ hiểu, có sức thuyết phục. + Điểm 7 - 8: - Bài viết đạt yêu cầu. - Diễn đạt lưu loát. - Phân tích dẫn chứng chưa sâu, chưa thuyết phục cao. + Điểm 5, 6: - Bài viết đạt yêu cầu. - Diễn đạt, chuyển ý chưa nhuần nhuyễn. - Phân tích dẫn chứng còn sơ sài, thiếu thuyết phục. + Điểm 3, 4: - Đã biết hướng làm bài. - Diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc. - Phân tích dẫn chứng còn hời hợt, chưa phát hiện được ý. + Điểm 1, 2: - Bài không đạt yêu cầu nào. * Củng cố: 1’ G/v nhận xét giờ làm bài, thu bài. * Hướng dẫn về nhà: 1’ Chuẩn bị bài Luyện tập viết đoạn văn CM ********************** tuần 25 – bài 24 Tiết 97 – Văn bản: Soạn: Dạy: ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh) A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người. - Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh. b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: 1’ * Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu các luận điểm nhỏ trong bài "Đức tính ..." -> Giới thiệu bài. * Bài mới: 35’ * Gọi học sinh đọc chú thích. H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Hoài Thanh ? H: Nêu xuất xứ của văn bản? (Là văn bản nghị luận chứng minh). (Nghị luận văn chương). - GV nêu yêu cầu đọc: đọc rành mạch, xúc cảm. H: Bố cục giống với văn bản nào ? (Bố cục giống vb Đức tính giản dị của Bác Hồ) - GV gọi 1 hs đọc đoạn 1. H: Tác giả đi tìm ý nghĩa văn chương bắt đầu từ cái gì ? H: Câu chuyện đó cho thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc văn chương n/t/n ? H: Từ đó t/g kết luận n/t/n ? * Theo tg, nhân ái là nguồn gốc chính của văn chương (thương người, thương cả muôn vật). H: Để làm rõ hơn luận điểm ấy t/g đã làm gì ? (Nêu tiếp nhận định về vai trò t/c trong sáng tạo văn chương). H: Nêu một số ví dụ để chứng minh cho quan niệm văn chương nhân ái của t/g ? (Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước, than thân, ...). H: Em hãy tìm những câu văn mà trong đó t/g bàn về công dụng của văn chương ? (Một người hằng ngày ... Văn chương gây cho ta ...) H: Tác giả đã nhấn mạnh những công dụng nào của văn chương ? H: Trong đó em thấy công dụng lạ lùng nào của văn chương (làm giàu t/c). H: Trong xã hội, văn chương có công dụng n/t/n ? Tìm những câu văn nói về công dụng ấy ? (Có kẻ nói ........ Nếu pho lịch sử loài người ... H:ở đây có gì đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của tg? H:Nói tóm lại t/g đã giúp chúng ta hiểu thêm những ý nghĩa sâu sắc nào của văn chương ? * Văn chương làm giàu t/c con người. Văn chương làm đẹp, giàu cho cuộc sống. H: Trong đoạn văn cuối cùng tg luận chứng theo lối suy tưởng ntn? Để nói lên điều gì của văn chương? * Tg khẳng định văn chương là món ăn tinh thần không thể thiếu được của mình. H: Bài viết có nét nghị luận đặc sắc nào ? (Thiếu những dẫn chứng cụ thể. Vậy em có thể bổ sung một số dẫn chứng cụ thể.) H: Văn bản đã mở ra cho em những hiểu biế

File đính kèm:

  • docGA Ngu Van 7 ky II Rat hay.doc
Giáo án liên quan