Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 21 – Tiết 84: Luyện tập phương pháp lập luận trong văn nghị luận

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 Qua tiết học, HS cần tiếp thu được: Hiểu sâu về khái niệm lập luận.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK

D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 21 – Tiết 84: Luyện tập phương pháp lập luận trong văn nghị luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/01/2006 Tuần 21 –Tiết 84 LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua tiết học, HS cần tiếp thu được: Hiểu sâu về khái niệm lập luận. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/. Ổn định Ngày : Tiết : Lớp : SS : VM : 2/. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận? 3/. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Trực tiếp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI HS GHI Hoạt động 1: GV đọc các VD trong mục 1 phần I SGK/32. ? Trong các VD trên, đâu là luận cứ, đâu là kết luận ở câu a? ? Câu a, luận cứ và kết luận có mối quan hệ với nhau như thế nào? Có thể thay thế vị trí được không? ? Tương tự câu a, GV yêu cầu HS tìm ở câu b,c,d? GV có thể đọc hoặc ghi bảng các VD ở mục 2 (Thảo luận) ? Em hãy tìm luận cứ cho các kết luận ở câu a, b, c, d? GV nhận xét -> Một kết luận có thể có nhiều luận cứ khác nhau. Tương tự như phần 2 HS tìm kết luận. ? Hãy tìm kết luận cho các luận cứ ở câu a, b, c, d? GV: Một luận cứ có thể có nhiều kết luận khác nhau. Hoạt động 2: GV nêu các luận điểm trong mục II SGK các VD a, b, c, d, e. GV yêu cầu HS đọc “Sách … con người” ? Vì sao nêu ra luận điểm này? ? Luận điểm đó có những nội dung gì? ? Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? ? Luận điểm đó có tác dụng gì? ? Hãy tìm luận điểm cho truyện “Thầy bói xem voi”? Tìm kết luận? ? Hãy nêu cách lập luận “Thầy bói xem voi”? ? Hãy nêu cách lập luận “Ếch ngồi đáy giếng” GV nhận xét cách trả lời của HS. => Quan hệ nhân quả -> Có thể thay thế cho nhau được. => HS tìm luận cứ => HS tìm kết luận => HS phát biểu nhận dạng phân biệt với kết luận trong lập luận đời sống. => Vì xuất phát từ con người, con người không có chỉ nhu cầu về đời sống vật chất mà còn có nhu cầu về đời sống tinh thần. => Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại, là kho tàng kiến thức phong phú, vô tận. Sách giúp ích con người rất nhiều. => Là thực tế lớn của xã hội. => Nhắc nhở, động viên mọi người biết quý sách và ham thích đọc sách. => Kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ về một sự vật … ta phải xem xét toàn diện sự vật, sự việc. => Kết luận: tự phụ, kiêu căng, chủ quan sẽ dẫn đến thất bại. => HS sửa chửa cách lập luận. I. LẬP LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG. 1/. Tìm luận cứ và kết luận. a/. Hôm nay trời mưa -> Luận cứ. - Kết luận : Chúng ta … nữa. Mối quan hệ : nhân quả => Có thể thay đổi: “Chúng ta … nữa vì hôm nay trời mưa.” 2/. Tìm luận cứ cho kết luận a/. … vì đó là nơi em được dạy dỗ trưởng thành. b/. … vì nó làm mất lòng tin của mọi người. c/. Mệt quá….. d/. Cha mẹ luôn mong muốn điều tốt đẹp cho con cái… e/. Để mở mang tầm mắt nên em … 3/. Tìm kết luận cho các luận cứ. a/. … ra hiệu sách đi. b/. … , hôm nay phải tập trung học cho xong. c/. … , chúng ta phải góp ý để bạn sửa. d/. … cư xử như thế coi sao được. e/. … sau này sẽ thành cầu thủ. II. LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN 1/. Tìm đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. -> Là những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội. 2/. Lập luận làm cho luận điểm. “Sách … con người” - Nội dung của luận điểm: + Sách là những kết tinh trí tuệ của con người. + Sách giúp ích con người. + Đưa cơ sở thực tế 3/. Tìm kết luận và cách lập luận trong truyện “Thầy bói xem voi”; “Ếch ngồi đáy giếng” 4/. Dặn dò: Học bài và soạn bài mới: “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” +Đọc trước văn bản + Xem câu hỏi ở mục tìm hiểu bài

File đính kèm:

  • docTIET84.doc