A. Mục tiêu cần đạt
- Thấy được bản chất dối trá của Va-ren qua lời hứa của hắn khi sắp nhận chức
- Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích nhân vật
- Giáo dục tình cảm ghét cái xấu, sự lừa lọc, trân trọng cái đẹp
B.Chuẩn bị:
-Giáo viên: sgk + sgv
- Học sinh: tóm tắt+ soạn hai câu đầu
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
?Em cảm nhận điều gì về tên quan phủ trong truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” của
Phạm Duy Tốn
3. Tiến trình lên lớp.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 30 - Tiết 111 đến tiết 114, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 16/3/2013
Ngµy d¹y : 18/3/2013
TiÕt 111: HDĐT: Nh÷ng trß lè hay lµ Va- ren
Vµ Phan Béi Ch©u
- Nguyễn Ái Quốc -
A. Mục tiêu cần đạt
- Thấy được bản chất dối trá của Va-ren qua lời hứa của hắn khi sắp nhận chức
- Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích nhân vật
- Giáo dục tình cảm ghét cái xấu, sự lừa lọc, trân trọng cái đẹp
B.Chuẩn bị:
-Giáo viên: sgk + sgv
- Học sinh: tóm tắt+ soạn hai câu đầu
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
?Em cảm nhận điều gì về tên quan phủ trong truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” của
Phạm Duy Tốn
3. Tiến trình lên lớp.
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung
Gv hướng dẫn đọc: giọng vừa bình thản vừa di dỏm hai hước. Chú ý câu cảm, lời độc thoại, lời tái bút đọc giọng phù hợp
Gv đọc mẫu.Học sinh đọc
Nhận xét
?Tóm tắt truyện
- Theo hai ý hcinhs:Va-ren chuẩn bị sang nhận chức toàn quyền Đông Dương và lời
nửa chính thức chăm sóc vụ Phan Bội Châu
Theo dõi chú thích *.Nêu vài nét về tác giả
?Va-ren là người như thế nào?
Học sinh đọc chú thích khác ( sgk)
?Nêu bố cục văn bản
Theo dõi phần 1
? Trước khi sang Việt nam Va-ren đã hứa gì về vụ Phan Bội Châu?
Thực chất của lời hứa ấy là gì?
-Hứa “ nửa chính thức” -> chỉ hứa một nửa -> hài hước để thể hiện sự giả dối của hắn
?Vì sao hắn lại chăm sóc vụ Phan Bội Châu
-Để xoa dịu bớt làn sóng đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu ở Việt Nam
?Tác giả nhận xét về việc này qua chi tiết nào
- Giả thử cứ cho rằng… tự hỏi quan toàn quyền sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và làm ra sao
?Nhận xét gì về giọng văn và kiểu câu
- Giọng mỉa mai, hài hước, câu nghi vấn -> thái độ nghi ngờ của tác giả
?Nhận xét gì về lời hứa của quan toàn Đông Dương
?Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng?
-Ngôi thứ ba.Người kể chứng kiến câu chuyện ở mọi lúc mọi nơi -> kể lại -> khách quan.
Học sinh theo dõi phần 2 ( sgk 90)
? Đoạn truyện giới thiệu cuộc gặp gỡ ấy như thế nào?
?Varen được giới thiệu qua chi tiết nào
?Phan Bội Châu được giới thiệu ra sao?
?Nhận xét gì về từ ngữ sử dụng để giới thiệu hai nhân vật
?Biện pháp nghệ thuật được sử dụng để giới thiệu hai nhân vật?
- Đối lập tương phản -> hai con người trái ngược hoàn toàn
Theo dõi “ tôi đem tự do…->ở châu Á”
? Gặp Phan Bội Châu , Varen nói và làm gì
?Qua đó bộc lộ thái độ gì
Theo dõi tiếp -> được cho bản thân ông
?Tiếp đó Varen bày tỏ thái độ gì
?Sau đó hắn làm gì? Bằng cách nào?
- Chớ xúi giục… làm như vậy ông sẽ được tất cả, được cho bản thân ông, cho đất nước
?Nhận xét gì về lời dụ dỗ ca ngợi của Varen
?Sau đó hắn tiếp tục diễn thuyết điều gì?
?Trước trò hề của Varen, Phan Bội Châu phản ứng như thế nào
?Cái nhìn và thái độ im lặng dửng dưng ấy thể hiện tư thế, khí phách gì của Phan Bội Châu
- Cái nhìn điềm tĩnh,lạnh lẽo, khinh bỉ cao độ
?Theo em, nếu truyện dừng lại ở “ Không hiểu Phan Bội Châu” có được không? - Được
?Thêm đoạn kết và phần tái bút có tác dụng gì
? Đó là thái độ gì
- Nhếch mép cười ruồi, khinh bỉ
?Theo một nhân chứng khác Phan Bội Châu còn có hành động gì?
Học sinh đọc.Gv chốt
Học sinh xác định yêu cầu
Gọi 1-2 em trình bày
Nhận xét
?Giải thích cụm từ “ những trò lố”
I. Đọc - Hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả: Nguyễn Ái Quốc( Bác Hồ) tên dùng từ ( 1919 – 1945) của Bác. b. Tác phẩm: Viết sau khi Phan Bội Châu bị bắt cóc ở Trung Quốc giải về Hoả Lò ( 1925)
- Đăng trên báo” Người cùng khổ” 1925
3. Thể loại: truyện ngắn hiện đại.
4. Bố cục: hai phần
II. Tìm hiểu văn bản
1. Va-ren và lời hứa của hắn.
- Hắn hứa chăm sóc vụ Phan Bội Châu
- Đó là lời hứa dối trả, hứa để vuốt ve, trấn an nhân dân Việt Nam. Lời hứa đó thực chất là một trò lố bịch
2. Cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và Phan Bội Châu trong sự tưởng tượng của tác giả.
Varen
Phan Bội Châu
- Tôi đem tự do đến cho ông đây
- Bắt tay, nâng gông
- Có đi phải có lại, yêu cầu ông cộng tác, hợp lực với Pháp
-> có vẻ thân thiện, giúp đỡ nhưng lập tức đặt ra yêu cầu buộc Phan Bội Châu theo Pháp
- Ca ngợi Phan Bội Châu và hứa hẹn
- Dụ dỗ
-> lời dụ dỗ, ca ngợi khôn khéo nhưng trơ tráo, trắng trợn
- Đưa ra những tấm gương phản bội nhục nhã trong đó có hắn
-> thô thiển, bỉ ổi và vô liêm sỉ
- Nhìn Varren
- Im lặng, dửng dưng
-> thái độ bình tĩnh, khinh bỉ và bản lĩnh , kiên cường của Phan Bội Châu trước kẻ thù
- Nhếch mép. mỉm cười kín đáo
- Nhổ vào mặt Varen
-> Căm tức, khinh bỉ cao độ
III. Tổng kết: Ghi nhớ(Sgk)
III. Luyện tập
1.Bài 1: Thái độ của tác giả đối với Phan Bội Châu là khâm phục, ngưỡng mộ.
Thái độ ấy thể hiện qua cách miêu tả và ngòi bút trào phúng sắc sảo.
2.Bài 2:
- Những trò lố (turrlupinades) = trò hề, vô vị, nhạt nhẽo.
-> trò bịp bợm, lố bịch của Varen.
- Truyện có hai trò lố.
4. Củng cố: Qua văn bản, em cảm nhận điều gì về hai nhân vật Varen và Phan Bội Châu
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, ghi nhớ
- Đọc thêm ( trang 96)
- Soạn: Dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tiếp) – làm bài tập
........................................................................
Ngµy so¹n: 15/3/2013
Ngµy d¹y : 21/3/2013
TiÕt 112: Dïng côm chñ vÞ ®Ó më réng c©u.
LuyÖn tËp (tiÕp)
A. Mục tiêu cần đạt
- Củng cố kiến thức về dùng cụm C-V để mở rộng câu.
- Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích các cụm C-V trong câu và dùng câu có cụm C-V.
- Có ý thức mở rộng câu trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: sgk
- Học sinh: soạn bài, xem sgk, sbt
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
?Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu? Lấy ví dụ
Những thành phần nào của câu có thể cấu tạo là cụm C-V
3.Tiến trình lên lớp.
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung
Học sinh đọc bài tập 1.Xác định
Học sinh làm bài -> nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung
Học sinh đọc , xác định yêu cầu
Thảo luận nhóm hai bàn
Báo cáo
Học sinh đọc, xác định yêu cầu
Làm bài
Gọi 3 em lên bảng chữa
Học sinh nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung
1. Bài tập 1:
Các cụm C-V dùng mở rộng câu:
a. Khí hậu nước ta/ ấm áp
C V
-> cụm C-V làm chủ ngữ
Ta/quanh năm trồng trọt, thu hoạch
C V1 V2
-> cụm C-V làm bổ ngữ
b. Các thi sĩ/ca tụng cảnh núi non hoa cỏ
C V
->cụm C-V làm định ngữ
- Có người / lấy tiếng chim, tiếng suối làm đề ngâm vịnh
->cụm C-V làm định ngữ cho danh từ “ khi”
c. Những tục lệ tốt đẹp ấy/mất dần
C V
- Những thức quý của đất nước../người ngoài
C V
-> cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ thấy
Bài 2: Gộp các câu
a. Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cố vui lòng.
b. Nhà văn Hoài Thanh kh¼ng định rằng cái đẹp là cái có ích.
c. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt nam du dương, trầm bổng như một bản nhạc.
d. Cách mạng tháng Tám thành công khiến cho Tiếng Việt có một bước phát triển, một số phận mới.
3. Bài 3: Gộp câu, vế câu in đậm thành câu có cụm C-V làm thành phần…
a. Anh em hoà thuận hai thân vui vầy
b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại
c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông Đuống” ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước
4.Củng cố: Thế nào là câu có cụm C-V dùng mở rộng
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm bài tập trong sbt
- Chuẩn bị: “ Luyện nói văn giải thích”
- Làm đề : Giải thích câu tục ngữ “ Gần mực thì đen. Gần đèn thì rạng”
.......................................................
Ngµy so¹n: 15/3/2013
Ngµy d¹y : 23/3/2013
TiÕt 113: LuyÖn nãi: Bµi v¨n
gi¶i thÝch mét vÊn ®Ò
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh có dịp nắm vững và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm kiểu bài nghị luận giải thích, nhận thức sâu sắc hơn vấn đề xã hội thông qua yêu cầu luyện tập
- Nhiều học sinh có cơ hội trình bày miệng về một vấn đề xã hội thông qua đó tập nói trước tập thể một cách mạnh dạn, tự tin và hiệu quả
- Rèn kĩ năng nói trước nhóm, lớp, một vấn đề đã chuẩn bị, nghe và nhận xét người khác nói
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: stk
- Học sinh: bài giải thích
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài của học sinh
3.Tiến trình dạy và học
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
? Đề văn thuộc loại gì
?Xác định từ ngữ quan trọng của đề
Mực, đen, đèn, sáng
?Mở bài cần nêu vấn đề gì
?Thân bài cần làm gì
?Phần kết bài, em khắc sâu điều gì
Yêu cầu nói lần lượt từ mở bài đến kết bài
Nhóm trưởng quản lí điều hành
Sau mỗi bạn trình bày các bạn trong nhóm nhận xét về lời nói , tư thế, tác phong, nội dung và diễn đạt
Khi nói học sinh phải biết thưa , gửi
Gv quan sát chung và nhắc nhở các nhóm thực hiện
Gọi 3-4 em trình bày
Học sinh nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung
I. Đề bài: Tục ngữ có câu:
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Em hãy giải thích
1. Tìm hiểu đề, tìm ý
- Thể loại: lập luận giải thích
- Nội dung: Giải thích câu tục ngữ
Gần mực … sáng
2.Lập dàn ý
a.Mở bài
- Dẫn dắt
- Nêu câu tục ngữ
b.Thân bài:
- Giải thích nghĩa đen
+ Mực: chất lỏng màu đen ( xưa kia dùng mực tàu có màu đen) dùng để viết
+ Gần mực thì đen: khi tiếp xúc với mực hay bị giây bẩn ra chân tay, quần áo
+ Đèn:dụng cụ dùng thắp sáng
+ Gần mực thì sáng: khi ở gần đèn, ánh sáng đèn soi sáng vào ta
- Nghĩa bóng: Ảnh hưởng của môi trường đối với sự hình thành nhân cách con người
c.Kết bài
II.Luyện nói
1.Luyện nói, trước tổ, nhóm
a.Mở bài:
Trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được biết bao kinh nghiệm quý giá. Một trong những kinh nghiệm ấy là sự ảnh hưởng của môi trường đối với sự phát triển của con người thể hiện qua câu tục ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”
b.Thân bài
Để nêu lên một kinh nghiệm, một bài học ông cha ta thường dùng hình ảnh sự vật có liên quan đến con người qua đó thể hiện ý mình.Trong câu tục ngữ này, hình ảnh đó là mực đen và đèn-sáng. Ngày xưa, ta thường dùng mực tàu –màu để viết. Gần mực ta có thể bị nó giây bẩn ra chân tay áo quần. Ở câu tục ngữ “mực” còn là tượng trung cho những cái xâu. Đèn là vật thắp sáng, soi tỏ mọi vật xung quanh nó tương trưng cho những cái tốt đẹp, sáng sủa. Qua câu tục ngữ ông cha ta muốn khẳng định sự ảnh hưởng của môi trường sống đến việc hình thành nhân cách con người.
c. Kết bài
Câu tục ngữ là lời khuyên sâu sắc là bài học bổ ích cho chúng em những học sinh đang ở lứa tuổi dần hình thành nhân cách . Nó giúp em xác lập được một thế đứng vững chắc trước những tiêu cực ngoài xã hội
2. Trình bày trước lớp
4.Củng cố: Bố cục bài lập luận giải thích
5. Hướng dẫn ở nhà:
- Học bài, viết lại bài văn
- Soạn: Ca Huế trên sông Hương, đọc kĩ bài, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi sgk
Ngµy so¹n: 15/3/2013
Ngµy d¹y : 23/3/2013
TiÕt 114: Ca HuÕ trªn s«ng H¬ng
- Hà Ánh Minh -
A. Mục tiêu cần đạt
- Văn bản nhật dụng thể loại bút kí giới thiệu về vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca phong phú về nội dung, giàu có về làn điệu, tinh tế và độc đáo trong cách biểu diễn và thưởng thức, những nghệ sĩ chuyên nghiệp rất đỗi tài ba
- Có kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng, bút kí giới thiệu một sinh hoạt văn hoá ở một vùng đất nước cho học sinh
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: sgk+sgv
- Học sinh: soạn bài
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
?Qua truyện ngắn “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” em hiểu gì về hai nhân vật này?
- Va-ren: kẻ phản bội, tên chính khách làm trò chính trị, kẻ ruồng bỏ giai cấp, tên lừa dối trắng trợn, trơ tráo và vô liêm sỉ
- Phan Bội Châu: bậc anh hùng, vị thiên sứ, đáng xả thân được tôn sùng, con người đáng tôn kính, ngưỡng mộ
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
Gv hướng dẫn đọc: Chậm rãi rõ ràng, mạch lạc, lưu ý những câu đặc biệt
Gv đọc mẫu.Học sinh đọc ( 3 em) -> nhận xét
Gv nhận xét, sửa chữa
?Văn bản có thể chia làm mấy phần?Tiêu đề từng phần?
?Bài văn thuộc kiểu văn bản nào
Thể loại
?Em biết gì về cố đô Huế. Hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết
- Là miển đất nổi tiếng của miền trung phong cảnh nên thơ, có nhiều cảnh đẹp ( sông Hương , núi Ngự) là đất cố đô nổi tiếng văn hoá phong phú, độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc bao gồm văn hoá cung đình và văn hoá dân gian. Theo dõi đoạn đầu. Thống kê các điệu ca Huế và đặc điểm của nó?
? Quá trình miêu tả, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
- Liệt kê ( học sau)
?Trong bài, tác giả nhắc đến tên những nhạc cụ nào
?Những bản đàn nào được nhắc đến trong văn bản
Đọc “ Không gian yên tĩnh” ( trang 101)
?Tìm những từ ngữ miêu tả nghệ thuật sử dụng nhạc cụ của các nhạc công
- Nhân, mổ, vỗ, vả, bấm, day, chớp, búng, phi, rãi
?Nghệ thuật sử dụng? Liệt kê
?Em nhận xét gì về nghệ thuật biểu diễn của họ
I. Đọc - tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích ( sgk)
3. Bố cục, thể loại
* Bố cục: hai phần
-P1: đầu -> lí Hoài Nam: giới thiệu một số điệu dân ca Huế
-P2: còn lại: tả một đêm trăng nghe đàn trên sông Hương
- Thể loại:
Văn bản nhật dụng. Thể loại bút kí
II. Tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu về ca Huế
* Các làn điệu Huế và đặc điểm của nó
- Chèo cạn, bài thoại, hò đưa linh ( buồn bã)
- Hò giã gạo, ru em, giã vôi…, điệp, bài chòi, bài liệm, nàng vung( náo nức, nồng hậu, tính người)
- Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện( gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh)
- Nam ai, Nam bình, quả phụ tương tư khúc, hành vân ( buồn man mác, thương cảm, bi ai , vương vấn)
- Tứ đại cảnh: không vui, không buồn
* Một số nhạc cụ
- Đàn trạm, đàn nguyệt, đàn tì bà, đàn nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo sanh
* Các bản đàn
- Lưu thuỷ, kim tiền, xuân phong, long hổ, tứ đại cảnh
* nghệ thuật biểu diễn
- Sử dụng động từ miêu tả động tác, liệt kê
-> sự điêu luyện trong nghệ thuật biểu diễn của các nhạc công
-> nghệ thuật ca Huế phong phú, đa dạng, điêu luyện , tài tình
4. Củng cố: Em hiểu gì về nghệ thuật ca Huế?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và soạn tiếp tiết 2.
File đính kèm:
- GA van 7 tuan 30.doc