Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 6 – Tiết 22: Từ Hán Việt (tiếp Theo)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Qua tiết học, HS cần tiếp thu được:

- Hiểu được các sắc thái, ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.

- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK

D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1/. Ổn định

2/. Kiểm tra bài cũ

? Thế nào là yếu tố Hán Việt? Cách dùng yếu tố Hán Việt?

? Phân loại từ ghép Hán Việt? Cho VD mỗi loại?

3/. Bài mới

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1757 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 6 – Tiết 22: Từ Hán Việt (tiếp Theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 – Tiết 22 TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua tiết học, HS cần tiếp thu được: - Hiểu được các sắc thái, ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là yếu tố Hán Việt? Cách dùng yếu tố Hán Việt? ? Phân loại từ ghép Hán Việt? Cho VD mỗi loại? 3/. Bài mới Giới thiệu bài mới: Ở bài “Từ Hán Việt” đã cung cấp cho các em yếu tố Hán Việt và 2 loại từ ghép Hán Việt. Thế cũng chưa đủ, các em cần phải biết từ Hán Việt mang sắc thái, ý nghĩa gì và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp. Qua tiết học hôm nay chúng ta sẽtìm hiểu tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI HS GHI HĐ1: GV cho HS quan sát các từ Hán Việt trong SGK/81-82. ? Tại sao không dùng từ đàn bà, chết, chôn, xác chết? ? Tại sao không dùng vua, tôi? ? Vậy ngoài sắc thái, ý nghĩa người ta dùng từ Hán Việt để làm gì? HĐ2: GV cho HS đọc VD a,b. ? Hãy so sánh từng cặp VD a,b? ? Theo em mỗi cặp trên, câu nào hay hơn? Vì sao? => Tạo sắc thái trang trọng. => Tạo sắc thái cổ, hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. => HS dựa vào Ghi nhớ SGK/82. => Câu hay hơn, phù hợp với ngữ cảnh. Do đó không nên lạm dụng từ hán Việt khi có từ thuần Việt thay thế. I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT 1/. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm. - Phụ nữ, từ trần, mai táng -> tạo sắc thái trang trọng. - Mai táng, tử thi -> tạo sắc thái tao nhã. - Kinh đô, yết kiến, bệ hạ, trẫm, thần -> tạo sắc thái cổ. * Ghi nhớ SGK/82. 2/. Không nên lạm dùng từ Hán Việt. * Ghi nhớ SGK/83. 4/. Dặn dò ? Trường hợp nào ta dùng từ Hán Việt? ? Khi lạm dụng từ Hán Việt có tác hại gì? II. LUYỆN TẬP BT1/83: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: - mẹ, thân mẫu. - phu nhân, vợ. - sắp chết, lâm chung. - giáo huấn, dạy bảo. BT2/83: Vì từ Hán Việt được cấu tạo bằng yếu tố Hán Việt. Yếu tố là tiếng dùng để cấu tạo nên từ. VD: Trường sơn (trường : dài; sơn : núi) BT3/84: Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ. - Các từ : giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu. - Cụm từ: mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần. 5/. Hướng dẫn chuẩn bị: Bài mới “Đặc điểm của văn biếu cảm” ? Đọc và trả lời câu hỏi “Tấm gương”. ? Đọc đoạn “Mẹ ơi! … biết không”

File đính kèm:

  • docTIET22.doc