A. Mục tiêu
- Hs biết củng cố, hệ thống hoá các kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong sgk lớp 8 ( Trừ các văn bản nhật dụng và tự sự ). Đòng thời khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu.
- Rèn kĩ năng ôn tập kĩ hơn các văn bản thơ.
- Giáo dục ý thức tự giác ôn tập.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức.
- KTBC: kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Bài mới:
I. Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam (Bài 15 - 17)
20 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 8 Tuần 34 Tiết 125 Tổng kết phần văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 - Tiết 125 Ngày soạn: 13/04/09
Văn học:
tổng kết phần văn
A. Mục tiêu
- Hs biết củng cố, hệ thống hoá các kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong sgk lớp 8 ( Trừ các văn bản nhật dụng và tự sự ). Đòng thời khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu.
- Rèn kĩ năng ôn tập kĩ hơn các văn bản thơ.
- Giáo dục ý thức tự giác ôn tập.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức.
- KTBC: kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Bài mới:
I. Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam (Bài 15 - 17)
STT
Tên tác phẩm
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung – nghệ thuật chủ yếu
1
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Phan Bội Châu
Thất ngôn bát cú Đường luật
Với giọng điệu hào hùng, khoáng đạt, bài thơ đã thể hiện khí phách kiên cường bất khuất và phong thái ung dung đường hoàng của người tù chiến sĩ cách mạng.
2
Đập đa ở Côn Lôn
Phan Châu Trinh
Thất ngôn bát cú Đường luật
Với bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, bài thơ đã thể hiện hình tượng người tù yêu nước trên đảo Côn Lôn với khí thế ngang tàng, lẫm liệt.
3
Muốn làm thằng Cuội
Tản Đà
Thất ngôn bát cú Đường luật
Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh đáng yêu đã thể hiện tâm sự bất hoà sâu sắc với thực tại của Tản Đà.
4
Hai chữ nước nhà
á Nam Trần Tuấn Khải
Song thất lục bát
Nhà thơ đã mượn tích xưa kết hợp với giọng điệu trữ tình thống thiết để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào
5
Nhớ Rừng
Thế Lữ
Thơ mới 8 chữ
Bút pháp lãng mạn, nghệ thuật tạo hình đặc sắc, sự đổi mới về câu thơ, vần điệu, phép tương phản ... Từ mượn lời con hổ trong vườn bách thú để nêu tâm sự chán ghét thực tại tầm thương giả dối và khao khát tự do mãnh liệt và tâm sự yêu nước thầm kín.
6
Ông Đồ
Vũ Đình Liên
Thơ mới ngũ ngôn
Lời thơ bình dị, cô đọng, hình ảnh đối lập tạo ra sức gợi lớn từ tình cảnh đáng thương của ông đồ để thể hiện niềm thương cảm chân thành của tác giả trước một lớp người đang tàn tạ.
7
Quê hương
Tế Hanh
Thơ mới 8 chữ
Lời thơ bình dị, hình ảnh mộc mạc, giàu ý nghĩa biểu tượng thể hiện tình yêu quê hương tha thiết về một làng chài miền biển.
8
Khi con tu hú
Tố Hữu
Lục bát
Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tượng tượng phong phú thể hiện tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trong lần ngồi tù đầu tiên
9
Ngắm trăng
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt
NT nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ, phép đối của thơ Đường thể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của lãnh tụ HCM trong cảnh tù ngục.
10
Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt
Giọng thơ hóm hỉnh, hình ảnh thơ vừa cổ điển vừa hiện đại thể hiện phong thái ung dung lạc quan và tìnhyêu thiên nhiên của người chiến sĩ cách mạng.
11
Đi Đường
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt
Sử dụng điêpk từ, tính đa nghĩa của hình ảnh, câu thơ và ý nghĩa tượng trưng, sâu sắc của việc đi đường bình thường để rút ra bài học về đường đời, đường cách mạng.
12
Chiếu dời đô
Lí Công Uẩn
Nghị luận trung đại
Khát vọng về một đất nước độc lập thống nhất và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà phát triển
13
Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn
Nghị luận trung đại
Lòng căm thù sâu sắ và ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược
14
Nước đại Việt ta
Nguyễn Trãi
Nghị luận trung đại
Khẳng định nước ta có nền văn hiến từ lâu đời, có lãnh thổ riêng có phong tục riêng, có truyền thống lịch sử kẻ xâm lược phi nghĩa nhất định thất bại
15
Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
Nghị luận trung đại
Học là làm người có đức có trí làm cho đất nước hưng thịnh. Học phải có phương pháp. Học phải đi đôi với hành
16
Thuế máu
Nguyễn ái Quốc
Nghị luận
Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp trong việc sử dụng người dân thuộc địa làm bia đỡ đạn trong cuộc chiến tranh phi nghĩa
II. Sự khác biệt của các văn bản về hình thức nghệ thuật.
1. Thơ mới
- Tư duy mới, đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp phóng khoáng tự do
- Thể thơ tự do đổi mới về vần điệu, không ước lệ, công thức.
2. Thơ cổ
- Vần luật, câu chữ rất nghiêm về luật.
- Cảm xúc cũ, cái tôi cá nhân chưa được nhắc đến.
D. Củng cố - Hướng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà tiếp tục ôn tập.
- Chuẩn bị ôn tập tiếng việt để giờ sau học.
Tuần 34 - Tiết 126 Ngày soạn:13/04/09
Tiếng việt:
ôn tập tiếng việt học kì 2
A. Mục tiêu .
- Hs ôn tập được các kiến thức đã học về Tiếng Việt ở Học Kì II.
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt đúng và hay trong khi nói, viết.
- Giáo dục ý thức tự giác, thường xuyên ôn tập.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức
- Kiểm tra: kiểm tra xen kẽ trong giờ học
- Bài mới:
? đọc những câu sau cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu đã học?
? Đặt một số câu nghi vấn?
? Đặt câu cảm thán có chứa một trong những từ: vui, buồn...
? Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi sgk?
? Xác định hành động nói của các câu đã cho sau:
? Viết một đoạn văn theo yêu cầu bên dưới?
? Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ in đậm sau:
? Việc sắp xếp các từ in đậm sau có tác dụng gì?
I. Ôn tập các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Bài 1.
* Phân loại các kiểu câu đã học.
- Câu 1: TT ghép có một vế thuộc dạng câu phủ định.
- Câu 2: TT đơn.
- Câu 3: TT ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.
Bài 2.
*Tạo câu nghi vấn từ nội dung cho sẵn. ( Hs có thể đặt các câu tuỳ thuộc vào việc đặt điểm hỏi ở những từ ngữ nào của câu trần thuật ).
Ví dụ:
- Những gì có thể che lấp cái bản tính tốt đẹp của người ta ?
- Tại sao cái bản tính tốt đẹp của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất ?
Bài 3.
* Câu cảm thán được đặt là:
- Chao ôi, buồn quá !
- Vui thay ngày 8 – 3 !
Bài 4
- Câu 1: Trần thuật - Câu 5: Nghi vấn
- Câu 2: Nghi vấn - Câu 6: cảm thán
- câu 3: Cảm thán - Câu 7: Nghi vấn
- Câu 4: Cầu khiến
Câu 5 là câu nghi vấn dùng để hỏi, câu 7 là câu nghi vấn không dùng để hỏi
II. Hành động nói.
Bài 1.
* Các kiểu hành động nói phù hợp là:
Câu 1: trình bày nêu ý kiến
Câu 2: Bộc lộ cảm xúc.
Câu 3: Trình bày ( Nhận định )
Câu 4: Điều khiển ( cầu khiến)
Câu 5: Trình bày
Câu 6: Trình bày
Câu 7: Hỏi
Bài 3
b. Hứa tích cực học tập rèn luyện và đạt kết quả tốt trong năm học tới:
- Con rất hổ thẹn về kết quả học tập cuối học kì một. Thật buồn khi về nhà con gặp thái độ lặng lẽ của bố mẹ, nếu không có lần chốn học để say mê đáng điện tử thì con đâu đến nỗi. Bố mẹ hãy tha lỗi cho con. Một lần ngã là một lần bớt dại, con sẽ đứng dậy, con hứa ngày mai con không la cà với những trò chơi vô bổ ấy nữa...Con hứa hãy ngoan hơn, chăm học hơn. Hãy tin oẻ con.
III. Ôn tập lựa chọn trật tự từ.
Bài 1.
- Chuỗi hành động: kinh ngạc, mừng rỡ. tâu vua là một diễn biến tăng cấp và nối nhau thúc đẩy theo quan hệ nhân quả.
Bài 2.
a. Nối kết câu
b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
D. Củng cố - Hướng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia ôn tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Tìm hiểu trước bài: Văn bản tường trình.
_____________________________________
Tiết 127 Ngày soạn:14/04/09
Tập làm văn:
Văn bản tường trình
A. Mục tiêu .
- Hs hiểu được những trường hợp phải viết văn bản tường trình và phân loại được kiểu văn bản này.
- Phân biệt được văn bản tường trình với các loại văn bản khác.
- Giáo dục ý thức diễn đạt văn bản cho phù hợp với thể loại.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc trước các ví dụ
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức:
- Kiểm tra:
- Bài mới:
- Gv yêu cầu hs đọc 2 văn bản sgk.
? Ai viết văn bản đó ? Người viết có vai trò gì ?
? Ai là người nhận văn bản và người đó có vai trò gì ?
? Nội dung tường trình là gì ?
? Vì sao phải tường trình ?
? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ và hình thức của văn bản ?
- GV: đó là văn bản tường trình. Vậy thế nào là văn bản tường trình ?
- Hs nêu các tình huống trong sgk và thảo luận tìm kết quả.
- Gv chốt: không phải tình huống nào cũng phải viết văn bản tường trình, vì vậy trước khi viét cần xác định có nên hay không ? Gửi cho ai ? Nhằm mục đích gì ?
- Hs đối chiếu với 2 văn bản sgk.
- Thông thường về mặt hình thức văn bản tường trình có các phần, mục trình bày ntn ?
- Hs đọc yêu cầu bài tập và vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
I. Đặc điểm của văn bản tường trình.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
- Người viết: 2 hs THCS đều có liên quan đến vụ việc xảy ra.
- Cô dạy văn, Thầy hiệu trưởng: Là những người có thẩm quyền và trách nhiệm nhận biết và giải quyết .
- Sự việc xẩy ra cụ thể do nộp bài chậm, mất xe đạp.
- Người có thẩm quyền và trách nhiệm chưa hiểu rõ nội dung sự việc.
- Ngôn ngữ, thái độ trung thực, khách quan, trình bày rõ ràng, mạch lạc, cân đối hài hoà giữa các mục.
3. Ghi nhớ.
- Hs đọc sgk
II. Các làm văn bản tường trình.
1. Tình huống.
- Tình huống a, b phải viết văn bản tường trình.
- Tình huống c không phải viết văn bản tường trình.
- Tình huống d tuỳ tài sản bị mất lớn hay nhỏ mà viết tường trình cho cơ quan công an, nếu tài sản không đáng kể thì thôi.
2. Cách làm văn bản tường trình.
- Hs nêu nội dung sgk T 135 – 136.
3. Ghi nhớ
- Hs đọc ghi nhớ
III. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs trình bày đúng quy cách các phần quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản, nơi người nhận, địa điểm, thời gian ....
D. Củng cố - Hướng dẫn.
? Hãy so sánh văn bản đề nghị và văn bản tường trình để tìm sự giống và khác nhau.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập.
- Xem trước bài: Luyện tập văn bản tường trình.
______________________________________
Tiết 128 Ngày 14/04/09
Tập làm văn:
Luyện tập làm văn bản tường trình
A. Mục tiêu .
- Giúp hs ôn tập lại những kiến thức vừa học về văn bản tường trình và vận dụng chúng để tạo lập một văn bản mới .
- Nâng cao năng lực viết tường trình cho hs.
- Giáo dục ý thức viết văn bản tường rình cho đúng tình huống.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Xem trước bài
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức
- Kiểm tra: ? Nêu đặc điểm của văn bản tường trình?
? Cách làm văn bản tường trình?
- Bài mới:
? Mục đích viết tường trình là gì?
? Văn bản tường trình và văn bản báo cáo có sự giống nhau và có gì khác nhau?
? Bố cục gồm mấy phần? Những mục nào không thể thiếu trong văn bản này? Phần nội dung tường trình cần ntn?
? Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng văn bản ở các tình huống sau?
? Hãy nêu 2 tình huống thường gặp trong cuộc sống mà em cho là phải làm văn bản tường trình?
? Từ tình huống cụ thể hãy viết một văn bản tường trình?
I. Ôn tập lí thuyết
1. Mục đíchviết tường trình
- Trình bày những thiệt hại, mức độ trách nhiệm của người tường trình, các sự việc xảy ra gây hậu quả cần xem xét.
2. Sự giống và khác nhau
* Giống nhau: Thể thức trình bày, nội dung trình bàycó thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc.
* Khác nhau: - Tường trình: nói những sự việc để lại hậu quả, xác định mức độ trách nhiệm của người tường trình.
- Báo cáo: trình bày vấn đề được tổng kết có ưu khuyết và phương hướng sắp tới.
3. Bố cục.(3 phần)
- Mở đầu
- Nội dung
- Kết thúc
II. Luyện tập
Bài 1
a. Viết tường trình dưới hình thức bản tự kiểm điểm. Việc đi học muộn là một khuyết điểm phải tường trình để cô giáo xem xét cân nhắc.
b. Viết tường trình cần có nội dung tổng kết, dự thảo kế hoạch phương hướng. Cho nên báo cáo là phù hợp.
c. Trường hợp c nên viết văn bản báo cáo.
Bài 2
- Học sinh nêu 2 tình huống
- Gv nhận xét
Bài 3
- Học sinh thảo luận viết, trình bày
- Gv cho học sinh nhận xét
D.Củng cố - Hướng dẫn.
- Gv nhấn mạnh rọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia luyện tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị kiến thức bài viết số 7 để giờ sau trả bài.
Tuần 35 - Tiết 129 Ngày soạn: 20/04/09
Trả bài kiểm tra văn
A. Mục tiêu.
- Hs thông qua tiết trả bài các em nhận biết khả năng của mình từ kết quả đạt được, từ đó các em điều chỉnh cho phù hợp với nội dung chương trình.
- Rèn kĩ năng rút kinh nghiệm cho bản thân khi làm bài.
- Giáo dục ý thức vươn lên trong học tập.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, liệt kê lỗi
- HS: Xem lại đề
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC:
- Bài mới:
I. Đề bài
- Xem lại đề bài tiết 113.
II. Chữa bài
- Giáo viên đọc lần lượt từng câu hỏi, yêu cầu học sinh nêu đáp án
- Chữa một số lỗi chính tả: đấu chanh -> đấu tranh
Lập nuận -> lập luận
II. Nhận xét.
1. Ưu điểm.
- Đa số các em hiểu yêu cầu và làm tốt các nội dung mà đề bài yêu cầu.
- Phần trắc nghiệm hầu hết các em làm đúng, đáp ứng được yêu cầu về chất lượng.
- Phần tự luận 2/ 3 hs biết viết đúng theo yêu cầu của đề.
- Bài làm tốt: Nhi, Trang (8A) , Thư , Lan (8C)
2. Nhược điểm.
- Phần chữ viết và trình bày chưa thật khoa học.
- Phần trắc nghiệm vẫn còn có em chưa đọc kĩ phần hướng dẫn cách làm và yêu cầu nên vẫn còn có em sai về nguyên tắc và kiến thức của câu hỏi.
- Phần tự luận về diễn đạt và viết câu, chính tả còn sai nhiều.
- Một số em chưa học bài và ôn bài nên kết quả chưa cao.
- Bài làm yếu: Bắc, Tuân(8A), Mạnh, Giỏi(8C)
3. Trả bài
- Hs chữa bài vào vở, sửa sai.
- Hs tự rút kinh nghiệm cho bản thân.
D. Củng cố - Hướng dẫn.
- Gv lấy điểm vào sổ.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà ôn tập kiến thức Tiếng Việt .
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 130 Ngày soạn: 20/04/09
Tiếng việt:
kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu.
- Giúp hs thông qua việc trả lời và làm bài tập trong đề kiểm tra để tự đánh giá khả năng nhận thức của mình. Từ đó tự điều chỉnh và bổ sung những kiến thức còn yếu.
- Rèn kĩ năng tổng hợp và phân loại kiến thức làm bài.
- Giáo dục ý thức tự giác và nghêm túc trong bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, thống nhất đề
- HS: Ôn tập tốt kiến thức dã học
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Bài mới:
I. Đề bài.
Câu 1(5đ): Đọc kĩ đoạn văn sau: Xác định các kiểu câu và hành động nói của các câu trong đoạn rồi điền vào bảng sau.
(1) Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ:
- (2) Này u ăn đi! (3) Để mãi. (4) U có ăn thì con mới ăn. (5) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.
(6) Nể con chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng. (7) Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- (8) Sáng này người ta đấm u có đau lắm không?
(9) Chị Dậu khẽ gạt nước mắt
- (10) Không đau con ạ.
Câu
Kiểu câu
Hành động
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 2(2đ): Thế nào là câu nghi vấn? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 3(3đ):Viết một đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn trong đoạn văn có sử dụng các kiếu câu: Câu trần thuật, câu cảm thán, câu nghi vấn.
Đáp án - Biểu điểm
Câu 1: Xác định đúng mỗi kiểu câu (0,25đ), xác định đúng mỗi hành động nói (0,25đ)
Câu
Kiểu câu
Hành động
1
Câu trần thuật
Hành động kể
2
Câu cầu khiến
Hành động đề nghị
3
Câu trần thuật
Hành động kể
4
Câu trần thuật
Hành động nhận định
5
Câu trần thuật
Hành động nhận định
6
Câu trần thuật
Hành động kể
7
Câu trần thuật
Hành động kể
8
Câu nghi vấn
Hành động hỏi
9
Câu trần thuật
Hành động kể
10
Câu phủ định
Hành động phủ định
Câu 2: Học sinh nêu được khái niệm câu nghi vấn (1đ)
Lấy ví dụ câu nghi vấn (1đ)
Câu 3: Yêu cầu học sinh viết được một đoạn văn có sử dụng các kiểu câu: Câu trần thuật, câu cảm thán, câu nghi vấn
- Hình thức: Một đoạn văn, diễn đạt lưu loát
D. Củng cố - Hướng dẫn
- GV thu bài, nhận xét ý thức của học sinh
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức phần Tiếng việt
- Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Tiếng việt
____________________________________
Tiết 131 Ngày soạn: 21/04/09
Tập làm văn:
Trả bài tập làm văn số 7
A. Mục tiêu.
- Hs củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học đã học về văn bản nghị luận. Đồng thời hs cũng tự đánh giá được khả năng của bản thân qua số điểm đã đạt được của bài viết để điều chỉnh cách học cho phù hợp.
- Hs đánh giá bài của mình so với yêu cầu của đề bài và các bạn cùng lớp để có kinh nghiệm cho những bài viết sau.
- Giáo dục tinh thần học hỏi, khắc phục hạn chế của bản thân.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, liệt kê lỗi
- HS: Xem lại đề bài
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC:
- Bài mới:
I. Đề bài.
Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Bác Hồ thiết tha căn dặn: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” . Lời dạy của Bác giúp em hiểu đề bài trên như thế nào?
II. Phân tích đề.
- Thể loại: Nghị luận giải thích - chứng minh.
- Nội dung: Tầm quan trọng của đất nước trong công cuộc CNH và HĐH đối với thế hệ trẻ.
Dàn ý ( như tiết 123 -124)
III. Nhận xét chung
1. Ưu điểm.
- Một số bài viết đã nêu được các luận điểm và vận dụng được các phép nghị luận
đã học vào bài.
- Có khoảng từ 7 – 10 bài viết đã đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào tạo
ra hiệu quả cao trong diễn đạt luận điểm, tạo sự dễ hiểu, thuyết phục có hình ảnh, cảm xúc.
- Một số bài viết lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát làm nổi bật vấn đề nghị luận.
- Một số bài viết tốt: Nga, Nhi(8A) , Thư , Bình (8C)
2. Nhược điểm.
- Một số bài viết quá sơ sài, chưa làm roc vấn đề nghị luận
- 1/ 3 số bài viết chữ xấu, trình bày, bố cục chưa hợp lí, chưa biết tách đoạn để trình bày luận điểm cho rõ ràng.
- 7 – 10 bài sai rất nhiều chính tả, trình bày cẩu thả , chưa sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự
- Bài làm yếu: Tuân. Bắc (8A), Mạnh, Giỏi, Thành (8C)
- Gv nhận xét cụ thể từng bài dựa vào phần tổng kết khi chấm.
IV. Trả bài - Sửa lỗi
Chính tả: lon sông -> non sông
đất lước -> đất nước
cường cuốc -> cường quốc
nớn mạnh -> lớn mạnh
Trả bài:
- GV đọc 1,2 bài viết tốt để học sinh tham khảo, 1,2 bài viết yếu để học sinh rút kinh nghiệm
- GV trả bài cho học sinh
- Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức của bản thân để so bài của mình với yêu cầu của dàn bài, bạn bên cạnh cùng những nhận xét của giáo viên để chỉnh sửa những chố chưa được của bài viết.
D. Củng cố - Hướng dẫn.
- Gv nhận xét ý thức của học sinh.
- Ôn tập kĩ văn nghị luận
- Chuẩn bị: Tổng kết phần văn để giờ sau học.
____________________________________
Tiết 132 Ngày soạn:21/04/09
Văn bản:
Tổng kết phần văn
A. Mục tiêu.
- Qua bài học Hs củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học của cụm văn bản nghị luận được học ở lớp 8 để các em nắm chắc hơn các đặc trưng của thể loại.
- Nhận biết được nét riêng độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị thẩm mĩ của mỗi văn bản.
- Giáo dục ý thức ôn tập, tổng kết sau mỗi phần đã học.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án
- HS: Trả lời các câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Bài mới:
? Thế nào là văn bản nghị luận ?
? Văn nghị luận trung đại có nét gì khác nổi bật so với văn bản nghị luận hiện đại ?
? Hãy chứng minh trong các văn bản nghị luận trung đại đều được viết có lí, tình, chứng cớ có tính thuyết phục cao ?
? Những nét giống và khác nhau cơ bản về nội dung, tư tưởng và hình thức thể loại của 3 văn bản bài 22, 23, 24 ?
? Qua văn bản “ Nước Đại Việt ta ” hãy cho biết vì sao tác phẩm “ Bình Ngô đại Cáo” được coi là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam khi đó ? So với bài “ Sông núi nước Nam” em thấy ý thức về nền độc lập dân tộc thể hiện trong văn bản “ Nước Đại Việt ta ” có điểm gì mới ?
Câu 3. Văn nghị luận là gì?
- Là kiểu văn bản nêu ra những luận điểm, dùng những luận cứ, luận chứng làm sáng tỏ những luận điểm
- Văn nghị luận trung đại thường sử dụng từ ngữ cổ, cách diễn đạt cổ, nhiều hình ảnh có tính chất ước lệ, các câu văn biền ngẫu sóng đôi nhịp nhàng ( Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta ). Bên cạnh đó còn sử dụng nhiều điển tích, điển cố, không có sự phân định rạch ròi giữa văn học và lịch sử, triết học. Văn nghị luận trung đại còn mang đậm dấu ấn thế giới khách quan con người trung đại , đó là tư tưởng “ thiên mệnh, đạo thần chủ” tư tưởng nhân nghĩa, sùng cổ ( noi theo tiền nhân) nên sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
- Văn nghị luận hiện đại không có các đặc điểm trên, chủ yếu sử dụng cách viết giản dị, câu văn gần lời nói đời thường, gần đời sống hơn.
Câu 4
- Có lí:Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc, lập luận chặt chẽ. Đó là cái gốc, là xương sống của bài văn nghị luận.
- Có tình: cảm xúc, thái độ niềm tin hay một khát vọng thiết của tác giả.
- Chứng cứ: những sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm. ( Hs tự lấy dẫn chứng từ các văn bản nghị luận đã học )
Câu 5
* Giống nhau:
- Nội dung: bao trùm một tinh thần dân tộc sâu sắc: thể hiện một ý chí tự cường ( Chiếu dời đô), tinh thần bất khuất, quyết chiến quyết thắng với lũ giặc xâm lăng bạo tàn ( Hịch tướng sĩ ) hoặc ý thức sâu sắc tự hào về một nước Đại Việt độc lập (Nước Đại Việt ta ).
- Hình thức: thấm đẫm chất trữ tình thể hiện ở tấm lòng, thái độ của người viết với người tiếp nhận.
* Khác nhau:
- Bài Chiếu: Là ý chí tự cường của quốc gia đại việt đang lớn mạnh, thể hiện ở chủ trương dồi dào
- Hịch tướng sĩ: thì bộc bạch lòng căm thù giặc bằng những lời sục sôi, song lại vừa nghiêm khắc, vừa ân cần với các tướng sĩ dưới quyền.
- Bài cáo: thể hiện niềm tự hào và truyền thống dân tộc và nỗi cực nhọc, khó khăn vất vả khi phải chiến đấu với kẻ thù để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Bình Ngô đại cáo được coi là một bản thuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam vì đã khẳng định một cách chắc chắn, dứt khoát rằng Việt Nam là một nước độc lập, là một chân lí hiển nhiên vì có lãnh thổ, phong tục, văn hoá ... riêng.
Câu 6
- So với bài “ Sông núi nước Nam” bài Cáo có nét mới trong ý thức về nền độc lập phát triển cao hơn, sâu sắc và toàn diện hơn. Ngoài hai yếu tố “lãnh thổ và chủ quyền ”, bài cáo còn bổ sung thêm về nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán riêng, cùng truyền thống lịch sử anh hùng.
=> Rõ ràng chải qua 4 thế kỉ, ý thức độc lập dân tộc, quan niệm về tổ quốc của cha ông có những bước tiến dài, tư tưởng của Nguyễn Trãi thật tiến bộ, toàn diện và sâu sắc, dường như đi trước cả thời đại.
D.Củng cố - Hướng dẫn
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia ôn tập của học sinh.
- Về nhà tiếp tục ôn tập để giờ sau học.
Tuần 36 - Tiết 133 Ngày soạn:27/04/09
Văn học:
tổng kết phần văn ( Tiếp)
A. Mục tiêu.
- Qua bài học Hs củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học của cụm văn bản nghị luận được học ở lớp 8 để các em nắm chắc hơn các đặc trưng của thể loại.
- Nhận biết được nét riêng độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị thẩm mĩ của mỗi văn bản.
- Giáo dục ý thức ôn tập, tổng kết sau mỗi phần đã học.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án
- HS: Trả lời các câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: ? Những nét giống và khác nhau cơ bản về nội dung, tư tưởng và hình thức
thể loại của 3 văn bản bài 22, 23, 24 ?
- Bài mới:
Câu 7: Lập bảng thống kê các văn bản văn học nước ngoài
STT
Văn bản
Tác giả
TK Nước
Thể loại
Nội dung
Nghệ thuật
1
Cô bé bán diêm
An- đéc- xen
19
Đan Mạch
Truyện cổ tích
Lòng thương cảm sâu sắc đối với 1 em bé Đan Mạch bất hạnh chết cống trên đường trong đêm giao thừa
Kết cấu hấp dẫn, đan xen hiện thực mộng ảo
2
Đánh nhau với cối xay gió
Xéc van téc
TK 16- 17
Tây ban nha
Tiểu thuyết phiêu lưu
Sự tương phản về mọi mặt giữa Đôn ki hô tê và Giãm mã. Cả 2 đều có mặt tốt đáng quý và những điểm đáng trách biểu hiện trong cuộc đánh nhau với cối xay gió
Miêu tả, kết cấu theo trật tự thời gian dựa trên sự đối lập, giọng điệu hài hước...
3
Chiếc lá cuối cùng
O. Hen ri
TK19,20
Mĩ
ỉTuyện ngắn hiện thực
Tình yêu thương cao cả giữa những người nghệ sĩ nghèo
NT đảo ngược tình huống 2 lần
4
Hai cây phong
Ai Ma tốp
TK 20
Kư rơ gư
Truyện ngắn
Tình yêu quê hương da diết gắn với câu truyện 2 cây phong và thầy giáo Đuy xen thời thơ ấu của tác giả
Miểu tả 2 cây phong rất sinh động. Chuyện đậm chất hồi ức, ngòi bút đậm nét hội hoạ
5
Đi bộ ngao du
Rút xô
TK 19
Pháp
Tiểu thuyết
Bàn về lợi ích đi bộ với lối sống tự do của con người với quá trình học tập, hiểu biết, rèn luyện sức khoẻ
Giải thích, chứng minh, luận điểm, dẫn chứng chân thật hấp dẫn.
Câu 8: Nhắc lại chủ đề của 3 văn bản đac học ở lớp 8?
? Phương thức biểu đạt chủ yếu của 3 văn bản là gì?
* Chủ đề của 3 văn bản nhật dung:
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000: Kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường tr
File đính kèm:
- Giao an ngu van 8(8).doc