Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 46: Kiểm tra Tiếng Việt - Năm học 2019-2020

docx4 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 46: Kiểm tra Tiếng Việt - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/11/2019 Ngày dạy: 7A1 7A2 . TIẾT 46: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sau bài kiểm tra, HS đánh giá được kết quả học tập của mình về phần từ loại, nghĩa của từ - Nắm được khái niệm, áp dụng tốt vào bài tập. 2. Kĩ năng: - Trình bày rõ ràng, khoa học. 3. Thái độ: - Rèn ý thức làm bài tự lập, chuẩn bị chu đáo nhiệm vụ học tập. 4.Định hướng phát triển năng lực - Tự học ,giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: lập ma trận, đề bài, hướng dẫn chấm. 2. Học sinh: ôn tập kiến thức Tiếng Việt. 3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức: - lớp 7ª1 - lớp 7ª2 . 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Bút, thước kẻ, vở kê. 3. Kiểm tra: I. Lập ma trận : Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng thấp cao Chủ đề Khái niệm Khái niệm các từ loại các từ loại: từ ghép, từ láy, từ đồng âm, Số câu:5 Số câu:5 Số câu:5 Số điểm:2.5 Số Số điểm:2.5 Tỉ lệ: 25% điểm:2.5 Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 25% Nhận biết các Nhận biết từ loại cac từ loại qua ví dụ Số câu:5 Số câu:5 Số câu:5 Số điểm:2.5 Số điểm:2.5 Số điểm:2.5 Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 25% Đọc ví dụ, trả Đọc ví dụ Đọc ví dụ lời yêu cầu xác định từ xác định từ đồng nghĩa, Hán Việt, trái nghĩa quan hệ từ và đại từ Số câu:2 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm:5 Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 50% T.số câu: 12 Số câu:5 Số câu:5 Số câu: 1 Số câu:1 T.số câu: 12 T.s điểm: 10. Số Số điểm:2.5 Số điểm: 2 Số điểm: 3 T.s điểm: 10. T. t lệ: 100% điểm:2.5 Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% T. t lệ: 100% Tỉ lệ: 25% II. Đề bài. A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào phương án đúng: (5đ) 1. Từ ghép được cấu tạo gồm: a. Từ ghép chính phụ. b. Từ ghép đẳng lập. c. Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. d. Từ ghép phân nghĩa và từ ghép hợp nghĩa. 2. Từ "bất khuất, trung hậu" thuộc loại từ: a. Từ đơn b. Từ phức - từ ghép c. Từ láy - từ phức d. Từ đơn – từ ghép 3. Những từ phức có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng là: a. Từ láy b. Từ phức c. Từ ghép đẳng lập d. Từ ghép 4. Vai trò ngữ pháp của Đại từ: a. Làm chủ ngữ - vị ngữ b. Làm định ngữ - bổ ngữ c. Làm chủ ngữ - vị ngữ, phụ ngữ d. Làm bổ ngữ 5. Từ " Tái phạm" có nghĩa: a. Xúc phạm b. Quay lại đường cũ c. Tiếp xúc trở lại d. Vi phạm trở lại 6. Yếu tố Hán Việt là tiếng: a. Để cấu tạo từ ghép b. Để cấu tạo từ Hán Việt c. Để cấu tạo từ phức d. Để cấu tạo từ láy 7. Từ đồng nghĩa là: a. Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau b. Những từ có nghĩa giống nhau c. Những từ có nghĩa gần giống nhau 8. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống: "...... nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương." a. Ngước đầu b. Quay đầu c. Ngẩng đầu d. Xoay đầu 9. Từ " Cờ" (Lá cờ), "Cờ" (Bàn cờ), các trường hợp này gọi là: a. Từ trái nghĩa b. Từ đồng âm c. Từ láy d. Từ đồng nghĩa 10 "Nó ngồi lắng nghe cô giáo giảng bài đầu cuối giờ học". Xác định lỗi quan hệ từ trong câu trên: a.Thiếu quan hệ từ b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa c. Thừa quan hệ từ d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết B. TỰ LUẬN: (5đ) Câu 11: Xác định từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong cả hai ngữ cảnh sau: a. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (Ca dao) b. Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba (Ca dao) • Từ đồng nghĩa: ..................................................................................... • Từ trái nghĩa: ........................................................................................ Câu 12: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: ............. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, những con ốc kiểu và bộ chỉ màu. Thủy chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em tôi bỗng tru tréo lên giận dữ.................................... Hãy thống kê các đại từ, quan hệ từ, từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn. • Đại từ: ............................................................................................................ • Quan hệ từ: .................................................................................................... • Từ Hán Việt: ................................................................................................. III. Hướng dẫn chấm. Phần A: trắc nhiệm - Mức tối đa: Trả lời đúng các ý sau: (mỗi ý 0.5 đ) 1. c 2. b 3. a 4. c 5. d 6. b 7. a 8. c 9. b 10. a - Mức chưa tối đa: Trả lời thiếu một trong các ý trên. (mối ý trừ 0.5 đ). - Mức chưa đạt: Không có câu trả lời hoặc câu trả lời sai. Phần B: Tự luận Câu 11: (2 đ) - Mức tối đa: Trả lời đầy đủ các ý sau: Từ đồng nghĩa: ba. Từ trái nghĩa: chẳng nên > < xuôi. - Mức chưa tối đa: Trả lời thiếu một trong các ý trên. (1 đ). - Mức chưa đạt: Không có câu trả lời hoặc câu trả lời sai. Câu 12: (3 đ) - Mức tối đa: Trả lời đầy đủ các ý sau: Đại từ: Chúng tôi, tôi, nó. Quan hệ từ: của, và, nhưng, cho, thì. Từ Hán Việt: tú lơ khơ, quan tâm, giận dữ. - Mức chưa tối đa: Trả lời thiếu một trong các ý trên. (mối ý trừ 1 đ). - Mức chưa đạt: Không có câu trả lời hoặc câu trả lời sai.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_7_tiet_46_kiem_tra_tieng_viet_nam_ho.docx