A. Mục tiêu :
- Kiến thức: - Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà gữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại; thanh cao và giản dị
- Kĩ năng:
- Thái độ : Từ lòng yêu kính , tự hào về Bác, học sinh. có ý thức tu dưỡng , học tập, rèn luyện theo gương Bác
B. Chuẩn bị: Sách giáo khoa.,sách giáo viên., tài liệu kể chuyện về Bác
C. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đài mà còn là dnah nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét mỗi bạt trong phong cách Hồ Chí Minh
104 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4988 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MÔN : Ngữ Văn LỚP 9
Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Tên bài : VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Tiết chương trình:
Ngày soạn: dạy lớp Ngày:
A. Mục tiêu :
Kiến thức: - Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà gữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại; thanh cao và giản dị
Kĩ năng:
Thái độ : Từ lòng yêu kính , tự hào về Bác, học sinh. có ý thức tu dưỡng , học tập, rèn luyện theo gương Bác
B. Chuẩn bị: Sách giáo khoa.,sách giáo viên., tài liệu kể chuyện về Bác
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đài mà còn là dnah nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét mỗi bạt trong phong cách Hồ Chí Minh
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Đọc và tìm hiểu chú thích xem sách giáo khoa trang 7
Tìm hiểu văn bản:
Hồ Chí Minh – một nhân cách, môt lối sống rất Việt Nam, rất phương đông nhưng cũng rất mới, rất hiện đại:
Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, chủ tịch HCM đã đi qua nhiều nước, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá. Người hiểu sâu rộng nền văn hoá các nước châu Á, châu Aâu, Châu Phi, châu Mĩ. Để có được vốn tri thức văn oá sâu rộng ấy Bác Hồ đã:
Nói, viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài
Học hỏi qua công việc, lao động
Tìm hiểu đến mức sâu sắc
Điều quan trọng là người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của chủ tịch HCM
Giản dị: từ nơi ở, nơi làm việc đơn sơ đến ăn uống đạm bạc
Cách sống giản dị lại vô cùng thanh cao: Đây không phải là lối sống khắc khổ, cũng không phải tự làm khác đời mà đây là lối sống có văn hoá trở thành một quan niệm thẩm mĩ: đẹp ở sự giản dị, tự nhiên
Biện pháp nghệ thuật làm nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM.
Kết hợp kể và bình luận một cách tự nhiên.
Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
Sử dụng nghệ thuật đối lập
III. Tổng kết:
( Ghi nhớ sách giáo khoa – trang 8)
IV. Luyện tập:
Kể chuyện về lối sống giản dị của Bác Hồ.
Hướng dẫn chuẩn bị bài
Bài vừa học:
Bài sắp học
Đọc văn bản.
Lần lượt tìm hiểu các từ trong phần chú thích.
Vốn tri thức văn hoá nhân loại của chủ tịch Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào ?
Vì sao người lại có được vốn tri thức sâu rộng như thế?
( - Người hiểu biết rất sâu sắc nền văn hoá của các nước bởi người nói, viết thành thạo nhều thứ tiếng: Anh, Hoa, Nga, Pháp
Người tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài:
+ Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động
+ Tiếp thu cái hay, cái đẹp và phê phán những hạn chế, tiêu cực.
+ Trên nền tảng Văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế)
Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác Hồ được thể hiện như thế nào?
( Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước nhưng chủ tịch HCM có một lối sống vô cùng giản dị. Chiếc nhà sàn bằng gỗ chỉ vẻn vẹn vài phòng vừa để họp, làm việc và ngủ; bộ quần áo bà ba nâu,đôi dép lốp thô sơ; ăn uống cá kho, rau luộc, cháo hoa…
Cách sống của Bác gợi ta nhớ đén cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm…)
Cho học sinh kể những câu chuyên về lối sống giản dị mà cao đẹp củ chủ tịch HCM
Đọc lại văn bản
Phân tích lối sống bình dị của Bác Hồ.
Vì sao có thể nói lối sống của Bác Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao.
PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Đọc các ví dụ ở sách giáo khoa
Trả lời câu hỏi bên dưới ví dụ
Rút ra bài học
Đọc văn bản
Tìm hiểu theo sự hướng dẫn của giáo viên
Học sinh. lắng nghe câu hỏi
Học sinh suy nghĩ trả lời
Học sinh ghi chép nội dung vào vở
Học sinh theo dõi văn bản
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Ghi chép nội dung vào vở
Thảo luận theo nhóm
Đại diện trả lời câu hỏi
Ghi chép nội dung vào vở
Đọc ghi nhứ ở sách giáo khoa
- Trình bày phẩn chuẩn bị của cá nhân
.
GIÁO ÁN MÔN : Ngữ Văn LỚP 8
Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Tên bài : CÂC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Tiết chương trình:
Ngày soạn: dạy lớp Ngày:
A. Mục tiêu :
Kiến thức: - Giúp học sinh. nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
Kĩ năng: Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
Thái độ :
B. Chuẩn bị: Sách giáo khoa. Sách giáo viên.
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Phân tích lối sống bình dị của Bác Hồ
Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao.
Bài mới: Trong giao tiếp có những qui định tuy không được nói ra thành lời nhưng người tham gia giao tiếp cần phải thân thủ , nếu không giao tiếp sữ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Phương châm về lượng
Ví dụ : sách giáo khoa
Ghi nhớ
Khi giao tiếp,cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu , không thiếu, không thừa
II. Phương châm về chất:
Ví dụ: Sách giáo khoa
Ghi nhớ: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực
III. Luyện tập
Bài tập 1:
a). Thừa cụm từ” nuôi ở nhà”
b). Thừa cụm từ” có hai cánh”
Bài tập 2:
a). ….nói có sách , mách có chứng
b). …nói dối
c). … nói mò
d). …nói nhăng, nói cuội
e). ….nói trạng
Bài tập 3
Với câu hỏi “ rồi có nuôi được không?”, người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng ( hỏi điều thừa)
Bài tập 4:
Để đảm bảo tuân thủ phương châm về chất người nói phải dùng chững cách nói như vậy để báo cho người nghe biết thông tin mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
Đảm bảo phương châm về lượng
Bài tập 5: theo gợi ý.
Hướng dẫn chuẩn bị bài
Bài vừa học:
Bài sắp học
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn đối thoại
Khi An hỏi: “ Học bơi ở đâu? Mà Ba trả lời” Ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An cần biết không?
Gời ý: ( - câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết…Điều mà An muốn biết là một địa điểm cụ thể nào đó…
Cần trả lời như thế nào ?
Từ đó rút ra bài học gì về giao tiếp?
Gợi ý: Khi nói,câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
Hướng dẫn học sinh đọc hoặc kể chuyện” Lợn cưới, áo mới”
Vì sao truyện lại gây cười?
Lẽ ra anh có “ lợn cưới” và anh có “ áo mới” phải hỏi va trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cân hỏi và cần trả lời
Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
( Gợi ý: truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.
Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
Cho học sinh đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa
Hướng dẫn học sinh đọc truyện cười “ Quả bí khổng lồ”
Truyện cười này phê phán điều gì?
( Gợi ý: truyện phê phán tinh thần nói khoác)
Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
Gợi ý: Trong giao tiếp không nên nói những điều gì mà mình không tin là đúng sự thật
Cho học sinh đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa
Hướng dẫn học sinh đọc bài tập 1
Nhắc lại các phương châm vừa học
Hướng dẫn học sinh đọc bài tập 2
Gợi ý: Nghĩa của các từ ngữ cho sẳn
Hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống cho thích hợp.
Đọc bài tập 3: truyện cười “ có nuôi được không?” Cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ.
Đọc bài tập 4, hướng dẫn học sinh giải thích theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 5:
Gợi ý:
Aên độm nói đặt: vu khống, đặt điều. Ă ốc nói mò: Nói không có căn cứ; ăn không nói có: vu khống, bịa đặt. Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí led gì cả. Khua môi múa mép: nói năng ba hoa,khoác lác; nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng,linh tinh; Hứa hươu , hứa vượn: hứa mà không thực hiện
Nắm các phương châm về chất, về lượng
Sửa bài tập vào vở
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Ôn tập hiểu văn bản thuyết minh
Đọc văn bản “ Hạ long- Đá và nước” và trả lời câu hỏi
Rút ra nhận xét
Học sinh đọc đoạn đối thoại sách giáo khoa
Học sinh theo dõi câu hỏi
Suy nghĩ, trả lời
Rút ra bài học
Kể chuyện “lợn cưới, áo mới”
Theo dõi và suy nghĩ trả lời câu hỏi
Rút ra điều cần phải tuân thủ khi giao tiếp
Đọc ghi nhớ sách giáo khoa
Đọc truyện cười
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Rút ra bài học
Đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa
Đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa
Đọc bài tập
Thảo luận theo nhóm
Trả lời bài tập
Đọc bài tập 2
Theo dõi gợi ý
Điền vào chỗ trồng cho thích hợp
Đọc truyện cười
Trả lời câu hỏi
Đọc bài tập
Giải thích theo yêu cầu của bài tập
.
GIÁO ÁN MÔN : Ngữ Văn LỚP 8
Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Tên bài : SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Tiết chương trình:
Ngày soạn: dạy lớp Ngày:
A. Mục tiêu :
Kiến thức: _ Giúp học sinh.hiểu việc sử dụng một số biện pháp nhệthuật trong văn bản. Thuyết minh làm cho văn bản. Thuyết minh sinh động, hấp dẫn
Kĩ năng: - Biết cách sử dụng một số biện pháo nghệ thuật vào văn bản. Thuyết minh
Thái độ :
B. Chuẩn bị: Sách giáo khoa. Sách giáo viên.
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Cho biết phương châm về chất
Cho biết phương châm về lượng
Bài mới: Để văn bản. Thuyết minh được sinh động, hấp dẫn cần chú ý các yêu cầu cao hơn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. Thuyết minh, kết hợp thuyết minh với miêu tả
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Ôn tập văn bản thuyết minh
Mục đích của văn bản thuyết minh
Tính chất của văn bản thuyết minh
Các phương pháp thường dùng
Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
3.Ghi nhớ
( sách giáo khoa trang 13)
Luyện tập
Bài tập 1: Văn bản.
Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh
Bài tập 2: Đọc đoạn văn sách giáo khoa trang 15
Hướng dẫn chuẩn bị bài
Bài vừa học:
Bài sắp học:
Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức về kiểu văn bản thuyết minh
Văn bản thuyết minh là gì?
Gợi ý: là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lãnh vực đời sống nhằm cung cấp cho người đọc( nghe) tri thức và đặc điểm, tính chất , nguyên nhân, ý nghĩa của các hiện tượng, sự vật trong thiên nhiên, Xá hội bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu
Văn bản thuyết minh có những tính chất gì?
Gợi ý: Mọi tri thức đều phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy
Cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng?
Gợi Ý:
Phương pháp nêu định nghĩa
Phương pháp liệt kê, hệ thống
Phương pháp nêu ví dụ
Phương pháp dùng số liệu
Phương pháp so sánh , đối chiếu
Phương pháp phân loại, phân tích
Hướng dẫn học sinh. đọc văn bản. “ Hạ long- đá và nước”
Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào? Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không?
Văn bản đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
Để sinh động, tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Gợi ý: Văn bản đã giới thiệu sự kì lạ của Hạ long, ở chỗ “ Chính nước… có tâm hồn”
Văn bản sử dụng phương pháp thuyết minh liệt kê là chủ yếu. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng để giới thiệu sự kì lạ của Hạ long.
Để văn bản được sinh động, tác giả còn vậ dụng các biện pháp nghệ thuật : nhân hoá, so sánh và kết hợp với miêu tả
Cho học sinh đọc ghi nhớ
Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào? Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng?
Bài thuyết minh này có gì đặc biệt? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Gợi ý: Các phương pháp được sử dụng:
Phân loại: các loại ruồi
Định nghĩa
Sô liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản…
Liệt kê
Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì? Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh hay không?
Gợi Ý: Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức
Đọc đoạn văn ở bài tập 2
Nêu nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh.
Gợi ý: Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện
Để văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẩn cần có yêu cầu gì?
Tìm đọc một văn bản thuyết minh trong đó tìm các biện pháp nghệ thuật được sử dụng
Luyện sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Chuẩn bị cho đề bài : thuyết minh cái quạt
Trình bày dàn ý cho bài đọc thêm:” Họ nhà Kim”
Nhớ lại kiến thức cũ
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Đọc văn bản ở sách giáo khoa
Học sinh. tự suy nghĩ
Theo dõi ở văn bản
Trả lời câu hỏi
Cho học sinh đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa
Đọc văn bản. Sách giáo khoa
Thảo luận nhóm
Đại diện trả lời câu hỏi
Đọc bài tập 2
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GIÁO ÁN MÔN : Ngữ Văn LỚP 8
Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Tên bài : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN. THUYẾT MINH Tiết chương trình:
Ngày soạn: dạy lớp Ngày:
A. Mục tiêu :
Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố lại những hiểu biết về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Kĩ năng: Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
Thái độ :
B. Chuẩn bị: Sách giáo khoa.- Sách giáo viên – Sách bài văn mẫu.
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Làm cách nào để văn bản. Thuyết minh được sinh động , hấp dẫn.
Kiểm tra việc chuẩn bị bài
Bài mới: Bài học sẽ giúp học sinh biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh nhằm tăng tính sinh động, hấp dẩn cho bài văn thuyết minh.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Trình bày đề bài: Thuyết minh cái quạt.
2. Trình bày dàn ý cho bài đọc thêm:
HỌ NHÀ KIM
Cấu tạo
Lịch sử
Các loại
Công dụng
Vai trò
Hướng dẫn chuẩn bị bài
Bài vừa học:
Bài sắp học
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Lưu ý:
Lập dàn bài chi tiết cho đề bài
Sử dụng biện pháp nghệ thuật hợp lí
Hướng dẫn học sinh trình bày phần chuẩn bị của mình.
Hướng dẫn cả lớp theo dõi ( có thể ghi chép ngững điều cần thiết)
Hướng dẫn cả lớp thảo luận , góp ý
Nhật xét chung
Cho học sinh bài đọc thêm
Gọi học sinh lần lượt trình bày ý của bài văn.
Đọc lại phần mở bài văn bài đọc thêm
Đoạn mở bài đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Gợi ý: Sử dụng biện pháp kể chuyện theo kiểu tự thuật
Biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng như thế nào.?
Gợi ý: Làm tăng tính sinh động,hấp dẫn
Cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Thuyết minh về một đồ dùng khác ( sách giáo khoa )
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
Đọc kĩ văn bản
Tìm hiểu chú thích
Trả lời các câu hỏi trong phần đọc- hiểu văn bản
Xem lại bài đã chuẩn bị ở nhà
Theo dõi phần trình bày của bạn
Thảo luận về phần trình bày của bạn
Nghe nhận xét của giáo viên
Đọc bài đọc thêm
Trình bày dàn ý
Nghe giáo viên nhận xét sửa vào vở
Đọc đoạn mở bài
Thảo luận nhóm
Đại diện trả lời câu hỏi
Nghe giáo viên nhận xét
.
GIÁO ÁN MÔN : Ngữ Văn LỚP 8
Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Tên bài : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH Tiết chương trình:
Ngày soạn: dạy lớp Ngày:
A. Mục tiêu :
Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản.: Nguy cơ chiến tranh hại nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó
Kĩ năng:
Thái độ : Nhận thức được nguy cơ chiến tranh va tham gia vào cuộc đấu tranh cho hoà bình
B. Chuẩn bị: Sách giáo khoa.- Sách giáo viên.
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài giới thiệu về một đồ dùng
Kiểm tra việc soạn bài mới
Bài mới: Chiến tranh và hoà bình luôn là những vd. Được quan tâm hàng đầu của nhân loại. Văn bản đã giúp chúng ta nhận thức đúng về nguy cơ chiến tranh và tham gia vào cuộc đấu tranh cho hoà bình là yêu cầu đăc ra cho mỗi công dân
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân: Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời
Cuộc chạy đua vẽ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn
Chiến tranh hạt nhân chắng những đi ngược lại lí trí của con người mà còn phả lại sự tiến hoá của tự nhiên,bởi nó không chỉ tiêu diệt nhân loại mà còn tiêu huỹ mọi sự sống trên trái đất
Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hoà bình- Đây là thông điệp mà tác giả muốn gởi tới mọi người
Tổng kết
Ghi nhớ sách giáo khoa
Luyện tập
Hướng dẫn chuẩn bị bài
Bài vừa học:
Bài sắp học
Hướng dẫn học sinh đọc văn bản
Cho học sinh đọc phần giới thiệu tác giả
Lần lượt tìm hiểu các chú thích.
Hãy nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản
Trong đoạn văn đầu bài văn, nguy cơ chiến tranh hạo nhân đe doạ loài người và toàn bộ sự sống trên trái đất đả được tác giả chỉ ra rất cụ thể bằng cách lập luận như thế nào ?
Gợi ý: Chác vào đề trực tiếp aèng những chứng cứ rất xãc thực đã thu hút người đọc và hây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề đang được nói tới
Sự tốn kém và tính chất vô ló của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân đã được tác giả chỉ ra bằng những chứng cứ nào?
Gợi ý: Cách so sánh thật thuyết phục trong các lĩnh vực xá hội, y tế, giáo dục
Vì sao có thể nói : Chiến tranh hạt nhân “ không những đi ngược lại lí trí con người mà còn đi ngược lại cả lí trí tự nhiên nữa?” Em có suy nghĩ gì trước lời cảnh bái của nhà văn Mac- két về nguy cơ huỹ diệt sự sống và nền văn minh trên trái đấu một khi chiến tranh hạt nhân nổ ra?
Gợi ý: _ lí trí tự nhiên: là qui luật của tự nhiên, lô gic tất yếu của tự nhiên.
Theo em, vì sao văn bản này lại được đặt tên là “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình?
Gợi ý: Sau khi chỉ rõ hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân đối với loài người và sự sống trên trái đất, tác giả miốn hướng người đọc tới một thái độ tích cực là đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho môt thế giới hoà bình
Đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa
Phát biểu cảm nghĩ sau kho học văn bản
Gợi ý:
Dựa trên các phương tiện thông tin đại chúng
Cân phát hiểu cảm xúc và suy nghĩ thành thực của bản thân.
Đọc lại văn bản
Những điểm chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản
Điều tác giả muốn thể hiện trong văn bản là gì?
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Đọc kĩ các ví dụ
Trả lời các câu hỏi
Rút ra bài học
Đọc văn bản
Đọc phần giới thiệu tác giả
Tìm hiểu chú thích
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Ghi nội dung vào vở
Trả lời câu hỏi
Ghi chép nội dung vào vở
Trao đổi nhóm
Lắng nghe gợi ý của giáo viên
Trả lời câu hỏi
Ghi chép nội dung vào vở
Trao đổi nhóm
Đại diện trả lời câu hỏi
Ghi chép nội dung vào vở
Đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa
Suy nghĩ làm bài
Trình bày bài trước lớp
.
GIÁO ÁN MÔN : Ngữ Văn LỚP 8
Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Tên bài : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT) Tiết chương trình:
Ngày soạn: dạy lớp Ngày:
A. Mục tiêu :
Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội ding phương châm quan hệ, phương câm , cách thức và phương châm lịch sự
Kĩ năng: Biết vận dụng nhứng phương châm trong giao tiếp
Thái độ :
B. Chuẩn bị: Sách giáo khoa.- sách giáo viên.- Sách bài tập
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Cho biết nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
Nêu nhứng chứng cú của sự tốn kém và tính chất vô lí của cuộc chạyđua vũ trang hạt nhân
Bài mới: Bài học sẽ giúp chúng ta biét cách vận dụng một số phương châm trong giao tiếp.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Phương châm quan hệ:
Ví dụ: sách giáo khoa
Ghi nhớ: Khi giao tiếp , cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
II. Phương châm cách thức
Ví dụ: sách giáo khoa
Ghi nhớ:
Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn,rành mạch,tránh cách nói mơ hồ
III.Phương châm lịch sử
Ví dụ: sách giáo khoa
Ghi nhớ: Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác
IV. Luyện tập:
Bài tập 1 - Các câu tục ngữ , cao dao đã khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên ta nên dùng lời lẽ lịch sự nhả nhặn
Một số câu khác:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiêngs dịu dàng dể nghe
Vàng thị thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng người khôn thử lời
Bài tập 2: Phép nói giảm nói tránh
Bài tập 3: a. nói mát b. nói hớt c. nói móc d. nói leo e. nói ra đầu ra đủa.
Bài tập 4:
a.cách nói này dùng khi người nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài hai người đang trao đổi
Dùng cách nói này để tuân thủ phương châm lịch sự
Cách nói này báo hiệu cho người đối thoại biết người đó đã không tuân thủ phương châm lịch sự và phải chấm dứt sự không tuân thủ đó.
Bài tập 5:
Nói băm, nói bỗ: nói bốp chát, thô bạo( phương châm lịch sự)
Nói như đấm vào tai:nói mạnh, khó tiếp thu(lịch sự)
Điều nặng , tiếng nhẹ: Nói trách móc, chì chiết( lịch sự)
Nửa úp , nửa mở: nói mập mờ, không hết ý ( thách thức)
Mồm loa mép giãi: lắm lời, đanh đá. ( lịch sự)
Đánh trống lãng: lãng ra, né tránh không muốn tham dự ( quan hệ)
Hướng dẫn chuẩn bị bài
Bài vừa học:
Bài sắp học
Thành ngữ “ Ông nói gà , bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào.?
Thử tưởng tượng điều gì sẽ xãy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy
Qua đó có thể rút ra bài học gì trong khi giao tiếp
Gợi ý: Thành ngữ trên dùng để chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói mo
File đính kèm:
- Giao an Ngu van 9 3 cot(1).doc