I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thước, số lượng và MT sống).
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào.
- Kĩ năng nhận biết các động vật qua các hình vẽ và liên hệ thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh hình bài 1 SGK
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số: (1phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Phát triển bài:
Mở bài: (SGK: 2 phút)
Nước ta có khí hậu nhiệt đới, tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi nên thế giới động vật cũng đa dạng và phong phú. Sự đa dạng và phong phú của thế giớ động vật được thể hiện ở điểm nào?
138 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.. Tuần:
Ngày dạy: Tiết PPCT: 1
MỞ ĐẦU
BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thước, số lượng và MT sống).
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào.
- Kĩ năng nhận biết các động vật qua các hình vẽ và liên hệ thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh hình bài 1 SGK
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số: (1phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Phát triển bài:
Mở bài: (SGK: 2 phút)
Nước ta có khí hậu nhiệt đới, tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi nên thế giới động vật cũng đa dạng và phong phú. Sự đa dạng và phong phú của thế giớ động vật được thể hiện ở điểm nào?
Hoạt động 1: Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
15 phút
- Cho hs đọc £ (I)
- Hướng dẫn HS quan sát H1.1, 1.2
- Yêu cầu HS trả lời
- Hãy kể tên các động vật tham gia vào bản giaom hưởng đồng quê?
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- GV cung cấp các động vật quen thuộc HS thường gặp ở địa phương
- HS đọc £ (I)
- HS quan sát H1.1, 1.2
- HS trả lời
- Ban đêm mùa hè có 1 số động vật: ếch, nhái phát ra tiếng kêu
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
I/ Đa dạng loài & phong phú về số lượng cá thể:
- Có khoảng 1,5 triệu loài động vật được phát hiện.
- Bên cạnh những động vật đơn bào có kích thước hiển vi, còn có các động vật rất to lớn.
- Số lượng động vật trong mỗi loài cũng rất phong phú.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
18 phút
- Cho HS đọc £
- Hướng dẫn HS quan sát H1.3, 1.4
- Yêu cầu HS điền vào chổ trống
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét.
- Chia nhóm HS
- Yêu cầu HS trả lời
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc £
- HS quan sát H1.3, 1.4
- HS điền vào chỗ trống
- HS nhận xét
- HS hoạt động nhóm
- HS trả lời
- HS nhận xét
II/ Đa dạng về môi trường sống:
Nhờ sự thích nghi với môi trường sống nên động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước lợ, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm.
4/ Củng cố: (3 phút)
Hãy kể tên một số loài động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng và phong phú không?
Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thế giới động vật?
5/ Kiểm tra - đánh giá: (5 phút)
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng
1. Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
c. Do con người tác động
d. Có khí hậu phù hợp
2.Động vật đa dạng phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sán nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
- Đáp án: 1.a; 2.d
6/ Dặn dò - nhận xét: (1phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 2.
- Nhận xét tiết học.
V/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:.. Tuần:
Ngày dạy: Tiết PPCT: 2
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- HS nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
- Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh hình bài 2
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Phát triển bài:
Mở bài: (2phút)
Mặc dầu đều là cơ thể sống nhưng động vật và thực vật lại có nhiều điểm khấc nhau. Nhưng điểm khác nhau đó là những điểm nào?
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
13 phút
- Cho HS đọc £
- Hướng dẫn HS quan sát H2.1
- Chia nhóm HS
. Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1
- Gọi HS trình bày
- Cho HS nhận xét
1/ ĐV giống TV ở các
2/ ĐV khác TV ở
- cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc £
- HS quan sát H2.1
- HS hoạt động nhóm
HS hoàn thành bảng 1
- HS trình bày
- HS nhận xét
1/ Nội dung
2/ Nội dung
- HS nhận xét
I/ Phân biệt động vật với thực vật:
1/ Gíông nhau:
- Có cùng cấu tạo là tế bào
- Cùng có quá trình lớn lên và sinh sản
2/ Khác nhau:
ĐV TV
-Dị dưỡng -Tự dưỡng
-Có di chuyển -Không
-Có hệ TK -Không
và giác quan
-Thành TB -Có
-Không có -Có màng xenlulôzơ
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
8 phút
- Yêu cầu HS hoàn thành : đánh dấu x
- Gọi HS trình bày
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- HS hoàn thành : đánh dấu x
- HS trình bày
- HS nhận xét
II/ Đặc điểm chung của ĐV:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
5
phút
- Cho HS đọc £
- Giới động vật được phân chia thành những ngành nào?
- Cho HS nhận xét
- Gv nhận xét
- Các ngành phân chia theo trật tự từ thấp đến cao (ví dụ)
- HS đọc £
- Nội dung
- HS nhận xét
- HS chú ý
III/ Sơ lược phân chia giới động vật:
Phân thành 8 ngành ( SGK)
Ho ạt đ ộng 4: Vai trò của ĐV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
8 phút
- Cho HS đọc £
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
- Cho HS nhận xét
- Gv nhận xét, kết luận.
- GD HS bảo vệ đv có ích, giữ vệ sinh
- HS đọc £
- HS hoàn thành bảng 2
- HS nhận xét
- HS chú ý
IV/ Vai trò của ĐV:
ĐV có vai trò quan trọng trong cuộc sống con người: cung cấp thực phẩm, làm vật thí nghiệmBên cạnh đó cũng có một số động vật có hại: ruồi, muỗi
4/ Củng cố: ( 3 phút)
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
- Cho biết ý nghĩa của động vật với đời ssống con người?
5/ Kiểm tra - đánh giá: (4 phút)
Đánh dấu x vào các câu đúng
a/ ĐV và TV đều có cấu tạo là TB
b/ ĐV và TV đều dị dưỡng
c/ ĐV dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
d/ ĐV vừa có lợi, củng có hại đối với con người
Đáp án: a,c,d
6/ Dặn dò - nhận xét: (1 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài 3
- Nhận xét tiết học
V/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:.. Tuần:
Ngày dạy: Tiết PPCT: 3
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
BÀI 3. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I/ MỤC TIÊU:
- HS thấy được dưới KHV ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: trùng roi và trùng giày. Có thể xem bổ sung trên băng hình.
- Bước đầu phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của chúng để làm cơ sở cho các bài học sau.
- Củng cố kĩnăng sử dụng và quan sát dưới KHV.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: KHV, lam, lamen, ống hút, tranh hình bài 3
- HS: Chuẩn bị mẫu vật trước ở nhà
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành quan sát, hoạt động nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra sĩ số: ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Phát triển bài:
Mở bài: (2 phút)
Hoạt động: Quan sát trùng giày
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
17 phút
- GV hướng dẫn cho hs các thao tác TH: đặt mẫu vật lên lam kính, điều chỉnh KHV
- Cho đại diện các nhóm lên TH
- GV quan sát hướng dẫn các nhóm
- Y/c HS hoàn thành
- Gọi HS trình bày
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- HS theo dõi các thao tác của GV
- Đại diện nhóm lên TH
- HS chú ý
- HS hoàn thành
- HS trình bày
- HS nhận xét
I/ TRÙNG GIÀY
1/ Nơi tìm gặp:
Váng nước, cống rảnh, chỉ quan sát được dưới KHV có độ phóng đại 100- 300 lần
2/ Hình dạng:
Hình khối, không đối xứng giống chiếc giày
3/ Di chuyển:
Nhờ lông bơi, vừa tiến vừa xoay.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
14 phút
- GV yêu cầu HS lấy mẫu tương tự như ở trùng giày, đối chiếu với hình SGK
- Gọi đại diện nhóm lên tiến hành
- GV kiểm tra kết quả từng nhóm
- Yêu cấu HS hoàn thành
- Gọi HS trình bày
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- HS lấy mẫu theo y/c GV
- Đại diện nhóm lên tiến hành
- HS hoàn thành
- HS trình bày
- HS nhận xét
II/ TR ÙNG ROI:
1/ Nơi tìm gặp:
Nước ao hồ có váng màu xanh, chỉ q. sát được dưới KHV từ 300 – 400 lần.
2/ H ình d ạng:
- Ở độ phóng đại nhỏ sẽ thấy nhiều cơ thể lổn nhổn hình tròn hoặc hình thoi màu xanh lá cây
- Nếu ở độ phóng đại lớn sẽ thấy trùng roi hình thoi dài, đuôi nhọn đầu tù có roi, có điểm mắt, diệp lục
4/ Củng cố: ( 5 phút)
Cho HS nhắc lại một số đặc điểm đã quan sát
5/ KT - đánh giá: ( 5 phút )
- GV đánh giá tinh thần, thái độ của hs trong gi ờ TH, nêu ưu và nhược điểm của các nhóm để rút kinh nghiệm
- Cho điểm nhóm có kết quả tốt, cho HS thu dọn dụng cụ TH
6/ Dặn dò: (1phút)
- Vẽ hình bài TH
- Xem trước bài 4
V/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:.. Tuần:
Ngày dạy: Tiết PPCT: 4
BÀI 4 : TRÙNG ROI
I/ MỤC TIÊU:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh hình SGK.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
- KT sĩ số: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Phát triển bài:
Mở bài: (2 phút)
Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát một số động vật nguyên sinh. Ở bài này chung ta sẽ tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
24 phút
- Cho HS đọc £ ( I.1)
- Hướng dẫn HS quan sát H4.1
- Nêu cấu tạo và sự di chuyển của trùng roi
- Cho HS nhận xét
- Cho HS đọc £ ( I.2)
- Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng cách nào.
- Hô hấp bằng cách nào.
- Cho HS nhận xét.
- Cho HS đọc £ (I.3)
- Hướng dẫn HS quan sát H4.2
- Yêu cầu HS trả lời
- Cho HS nhận xét
- Cho HS đọc £ (I.4)
- chia nhóm HS
- Yêu cầu HS trả lời
- Cho HS nhận xét
- HS đọc £ ( I.1)
- HS quan sát h4.1
- Nội dung
- HS nhận xét
- HS đọc £ ( I.2)
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Nội dung
- HS nhận xét.
- HS đọc £ (I.3)
- HS quan sát H4.2
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS đọc £ (I.4)
- HS hoạt động .
- HS trả lời
- HS nhận xét
I/ TRÙNG ROI XANH
1/ Cấu tạo & di chuyển:
- Là 1 TB hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp
- Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển
2/ Dinh dưỡng:
- Tự dưỡng ( giống TV) và dị dưỡng ( giống ĐV)
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng TB
- Không bào co bóp bài tiết chất thải ra ngoài.
3/ Sinh sản:
Tự phân đôi theo chiều dọc, nhân phân chia trước rồi đến chất nguyên sinh và bào quan
4/ Tính hướng sáng:
Trùng roi di chuyển về phía ánh sáng được là nhờ roi và điểm mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng roi
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
9 phút
- Cho HS đọc £(II)
- Hướng dẫn HS quan sát H 4.3
- Yêu cầu HS hoàn thành
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- GV cung cấp £ về đv đa bào
- HS đọc £(II)
- HS quan sát h 4.3
- HS hoàn thành
- HS nhận xét
- HS chú ý
II/ TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI (Tập đoàn vôn vốc)
- Tập đoàn vôn vốc gồm nhiều TB có roi, hình cầu liên kết lại với nhau tạo th ành.
- Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đơn bào.
4/ Củng cố: (3 phút)
- Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào?
- Vì sao nói tập đoàn trùng roi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giũa động vật đơn bào và động vật đa bào?
5/ Kiểm tra - đánh giá: (5 phút)
Đánh dấu x vào các câu đúng
a/ Cơ thể trùng roi có nhiều TB
b/ Trùng roi dinh dưỡng tự dưỡng
c/ Trùng roi dinh dưỡng tự dưỡng và dị dưỡng
d/ Trùng roi sinh sản theo kiểu tự phân đôi theo chiều dọc
e/ Trùng roi chưa có khả năng hướng sáng
f/ Tập đoàn trùng roi gồm nhiều TB có roi.
Đáp án: c, d, f.
6/ Dặn dò - nhận xét: (1 phút)
Học bài, trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài 5
Nhận xét tiết học
V/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:.. Tuần:
Ngày dạy: Tiết PPCT: 5
B ÀI 5: TRÙNG BIẾN H ÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I/ MỤC TIÊU:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là mầm mống của động vật đa bào.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh hình SGK
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, so sánh
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
KT sĩ số: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Cho biết cấu tạo và di chuyển của trùng roi?
- Trùng roi dinh dưỡng như thế nào? Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ đâu?
- Tập đoàn trùng roi tiến về phía ánh sáng nhờ đâu?
3/ Phát triển bài:
Mở bài: (2 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng biến hình
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
12 phút
- Cho HS đọc £ (I.1)
- Hướng dẫn HS quan sát H5.1
- Trùng biến hình có cấu tạo và di chuyển như thế nào?
- Cho HS nhận xét
- Cho HS đọc £ (I.2)
- Hướng dẫn HS quan sát H5.2
-Chia nhóm HS
- Yêu cầu HS hoàn thành
- Cho HS nhận xét,
- Cho HS đọc £( tt)
- Trùng biến hình dinh dưỡng như thế nào?
- Cho HS đọc £ (I.3)
- Trùng biến hình sinh sản bằng cách nào?
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc £ (I.1)
- HS quan sát h5.1
- Nội dung
- HS nhận xét.
- HS đọc £ (I.2)
- HS quan sát H5.2
- HS hoạt động nhóm
- HS hoàn thành
- HS nhận xét
- HS đọc £( tt)
- Nội dung
- HS đọc £ (I.3)
- Nội dung
- HS nhận xét
I/ TRÙNG BIẾN HÌNH: 1/ C ấu tạo và di chuyển:
- Là 1 TB đơn giản, gồm 1 khối chất nguyên sinh, có không bào co bóp, không bào tiêu hoá.
- Di chuyển bằng chân giả
2/ Dinh dưỡng:
- Mồi là mảnh vụn hữu cơ. Chân giả bao vây lấy mồi đưa vào chất nguyên sinh, không bào tiêu hoá sẽ tiêu hoá nội bào.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng TB.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3/ Sinh sản:
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng giày
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
16 phút
- Cho HS đọc £ (II.1)
- Hướng dẫn HS quan sát H5.3.
- Nêu cấu tạo trùng giày?
- Cho HS nhận xét.
- GV giúp HS thấy được mầm mống của đv đa bào.
- Cho HS đọc £ (II.2)
- Hướng dẫn HS quan sát H5.3.
- Chia nhóm HS.
- Yêu cầu HS hoàn thành
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
- Cho HS đọc £ (II.3)
- Trùng giày sinh sản bằng cách nào?
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc £ (II.1)
- HS quan sát h5.3.
- Nội dung
- HS nhận xét.
- HS đọc £ (II.2)
- HS quan sát h5.3.
- HS hoạt động nhóm
- HS hoàn thành
- HS nhận xét
- HS đọc £ (II.3)
- Nội dung
- HS nhận xét.
II/ TRÙNG GIÀY
1/ C ấu t ạo:
- TB trùng giày đã phân hoá thành các bộ phận có chức năng riêng.
- Có nhân lớn, nhân nhỏ, lổ miệng, hầu.
2/ Dinh dưỡng:
Thức ăn gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ được lông bơi dồn về lỗ miệng. Có enzim tiêu hoá thức ăn, chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
3/ Sinh sản:
- Vô tính: Bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: Bằng cách tiếp hợp.
4/ Củng cố: (3 phút)
- Trùng biến hình có những đặc điểm gì?
- Trùng giày có những đặc điểm gì?
5/ KT - đánh giá: (5 phút)
Đánh dấu x vào các câu đúng
a/ Cấu tạo trùng giày và trùng biến hình đều là 1 TB
b/ Trùng biến hình chưa có bộ phận di chuyển
c/ Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.
d/ Trùng giày, trùng biến hình sinh sản vô tính và hữu tính
e/ Trùng giày, trùng biến hình ăn VK, v ụn hữu c ơ
Đáp án : b, c, e
6/ Dặn dò - nhận xét: ( 1 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài 6
- Nhận xét tiết học
V/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:.. Tuần:
Ngày dạy: Tiết PPCT: 6
BÀI 6 : TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I/ MỤC TIÊU:
- HS thấy được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh hình sgk.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, đàm thoại
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
. KT sĩ số: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Phát triển bài:
Mở bài: (3 phút)
Có những loài động vật nguyên sinh rất nguy hiểm vì chúng gây bệnh cho con người. Đó là những loài nào? Chúng có ở đâu? Làm gì để phòng bệnh do chúng gây ra?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng sốt rét.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
15 phút
- Cho HS đọc £ (I)
- Hướng dẫn HS quan sát H6.1, 6.2.
- Trùng kiết lị khác trùng biến hình ở điểm nào?
- TKL sống ở đâu? vào cơ thể bằng con đường nào?
- Người bị bệnh kiết lị có triệu chứng gì?
- Yêu cầu HS hoàn thành
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- GD HS giữ vệ sinh ăn uống, MT..
- HS đọc £ (I)
- HS quan sát H6.1, 6.2.
- Chân giả rất ngắn
- Nội dung
- Nội dung
- HS hoàn thành
- HS nhận xét
- HS chú ý
I/ TRÙNG KIẾT LỊ:
1/ Cấu tạo:
Cơ thể là 1 TB đơn giản, có chân giả rất ngắn.
2/ Đời sống và quá trình gây bệnh:
- Bào xác TKL theo thức ăn, nước uống vào ống tiêu hoá người.
- Ở ruốt người TKL chui ra khỏi bào xác bám vào thành ruột gây viêm loét niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hoá chúng và sinh sản rất nhanh.
- Triệu chứng: Bệnh nhân đau bụng, phân có lẫn máu
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng sốt rét.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
17 phút
- Cho HS đọc £ (II.1)
- Nêu cấu tạo và dinh dưỡng của trùng sốt rét
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết
- Gíup HS hiểu được cấu tạo phù hợp với lối sống kí sinh
- Cho HS đọc £ (II.2)
- Hướng dẫn HS quan sát H6.3, 6.4.
- Chia nhóm HS
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng trang 24.
- Gọi HS trình bày.
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- Cho HS đọc £ (II.3).
- Bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay như thế nào?.
- GD HS bảo vệ MT, vệ sinh cá nhân
- HS đọc £ (II.1)
- Nội dung
- HS nhận xét
- HS chú ý
- HS đọc £ (II.2)
- HS quan sát H6.3, 6.4.
- HS hoạt động nhóm
- HS hoàn thành bảng trang 24.
- HS trình bày
- HS nhận xét
- HS đọc £ (II.3)
- Nội dung
- HS chú ý
II/ TRÙNG SỐT RÉT:
1/ Cấu tạo và dinh dưỡng:
- Cơ thể là 1 TB rất bé, không có bộ phận di chuyển, không có các không bào.
- Sống kí sinh trong máu người, trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen.
2/ Vòng đời:
- Muỗi Anôphen trùng sốt rét máu người.
- Trùng sốt rét chui vào hồng cầu ngấm chất dinh dưỡng, kí sinh và sinh sản rất nhanh, phá vỡ hồng cầu lại chui vào hồng cầu khác.
3/ Bệnh sốt rét ở nước ta:
- Bệnh sốt rét ở nước ta dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh MT, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi
4/ Củng cố: (3 phút)
- Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét có những điểm giống và khác nhau nào?
- Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi?
5/ KT - đánh giá: (5 phút)
Đánh dấu x vào câu đúng nhất
1/ Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên:
a/ trùng biến hình b/ trùng sốt rét c/ Trùng kiết lị
2/ Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu
a/ Bạch cầu b/ Hồng cầu c/ Tiểu cầu
3/ Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào.
a/ Qua ăn uống b/ Qua hô hấp c/ Qua đường máu
Đáp án : 1 – c; 2 –b; 3 – c
6/ Dặn dò – nhận xét: (1 phút)
Học bài, trả lời câu hỏi sgk, xem trước bài 7
Nhận xét tiết học
V/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:.. Tuần:
Ngày dạy: Tiết PPCT: 7
BÀI 7 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I/ MỤC TIÊU:
- HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm.
- Giữ vệ sinh môi trường, cá nhân.
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh hình sgk
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, thảo luận nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
- KT sĩ số: (1 phút)
2/ KT bài cũ: (4 phút)
- Trình bày cấu tạo, đời sống và quá trình gây bệnh của trùng kiết lị
3/ Phát triển bài:
Mở bài: (2 phút)
Động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi với số lượng rất lớn. Tuy nhiên, chúng lại có những đặc điểm chung và vai trò nhất định trong đời sống.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ĐVNS.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
13 phút
- Cho HS đọc £ ( I)
- Y/c HS hoàn thành bảng 1
- Cho HS nhận xét
- Chia nhóm HS
1/ ĐVNS sống tự do có những đặc điểm gì?
2/ ĐVNS sống kí sinh có những đặc điểm gì?
3/ ĐVNS có đặc điểm chung gì?
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc £ ( I)
- HS hoàn thành bảng 1
- HS nhận xét
- HS hoạt động nhóm
1/ Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn.
2/ một số bộ phận tiêu giảm
3/ Nội dung
-HS nhận xét
I/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐVNS:
- Cơ thể có kích thước hiển vi.
- Cơ thể chỉ là 1 TB đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng.
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của ĐVNS
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
16 phút
- Cho HS đọc £ ( II)
- Y/c HS trả lời : Hãy xem thành phần ĐVNS
- Hướng dẫn HS quan sát H7.2
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2.
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét,kết luận
- Giúp HS thấy được vai trò tích cực của ĐVNS
- GD HS bảo vệ môi trường, cá nhân
- HS đọc £ ( II)
- HS trả lời : Làm sạch môi trường nước, làm thức ăn, gây bệnh ở ĐV
- HS quan sát H7.2
- HS hoàn thành bảng 2
- HS nhận xét
- HS chú ý
II/ VAI TRÒ THỰC TIỄN:
HS kẻ và học bảng 2
4/ Củng cố: (3 phút)
- Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
- Kể tên một số lợi ích và tác hại do động vật nguyên sinh gây ra?
5/ KT đánh giá: (5 phút)
ĐVNS có các đặc điểm
a/ Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b/ Cơ thể chỉ có 1 TB
c/ Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d/ Có cơ quan di chuyển chuyên hoá
e/ Tổng hợp được chất hữu cơ để nuôi cơ thể.
g/ Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn,
h/ Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả
Đáp án: b – c – g – h
6/ Dặn dò - nhận xét: (1 phút)
Học bài, trả lời câu hỏi sgk, xem trước bài 8
Nhận xét tiết học.
V/ RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn:.. Tuần:
Ngày dạy: Tiết PPCT: 8
CHƯƠNG II : NGÀNH RUỘT KHOANG
BÀI 8: THUỶ TỨC
I/ MỤC TIÊU:
- HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của Thuỷ Tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh hình bài 8
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, hoạt động nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1/ Ổn định tổ chức lớp
KT sĩ số : (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Trình bày đặc điểm chung của ĐVNS?
- Động vật nguyên sinh có vai trò như thế nào trong đời sống?
3/ Phát triển bài:
Mở bài: (2 phút)
Ruột khoang là một trong những ngành động vật đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn. Thủy tức, sứa, san hô là những đại diệ thường gặp của ngành Ruột khoang. Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về thủy tức, một loài ruột khoang sống ở nước ngọt.
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng ngoài và di chuyển
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
7 phút
- Cho HS đọc £ ( I)
- Hướng dẫn HS quan sát hình 8.1, 8.2
- Y/c hs trả lời : mô tả bằng lời 2 cách di chuyển
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc £ ( I)
- HS quan sát hình 8.1, 8.2
- HS trả lời
- HS nhận xét
I/ HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN:
- Cơ thể hình trụ dài. Phần dưới là đế, phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Di chuyển: kiểu sâu đo và lộn đầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong thuỷ tức
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
8 phút
- Cho HS đọc £ ( II).
- Hướng dẫn HS quan sát bảng trang 30.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
- Gọi HS trình bày.
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- GV: đây là đại diện ĐV đa bào đầu tiên và có cấu tạo đơn giản
- HS đọc £ ( II).
- HS quan sát bảng tr30.
- HS điền vào chỗ trống.
- HS trình bày
- HS nhận xét.
- HS chú ý
II/ CẤU TẠO TRONG
Thành cơ thể có 2 lớp TB: lớp ngoài và lớp trong, giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dinh dưỡng
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
9 phút
- Cho HS đọc £ (III)
- Chia nhóm HS
- Y/c HS trả lời
1/ Thuỷ tức đưa mồi
2/ Nhờ loại TB nào
3/ Thuỷ tức có ruột hình túi
- Cho HS nhận x ét
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc £ (III)
- HS hoạt động nhóm.
- HS trả lời
1/ Bằng tua miệng
2/ TB mô cơ - tiêu hoá
3/ Lỗ miệng thải bã.
- HS nhận xét
III/ DINH DƯỠNG
Thuỷ Tức bắt mồi nhờ các tua miệng. Qúa trình tiêu hoá thực hiện trong ruột túi.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sinh sản
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
6 phút
- Cho HS đọc £ (III)
- Thuỷ tức có những hình thức sinh sản nào?
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- GV cung cấp các hình thức sinh sản cho HS hiểu
- HS đọc £ (III)
- Nội dung
- HS nhận xét
- HS chú ý
IV/ SINH SẢN:
- Vô tính: bằng cách mộc chồi
- Hữu tính: bằng cách hình thành TB sinh dục đực, cái.
- Tái sinh: một phần cơ thể tạo nên cơ thể mới.
4/ Củng cố: (3 phút)
- Trình bày hình dạng ngoài và di chuyển của Thuỷ tức?
- Nêu các hình thức sinh sản của Thủy tức?
5/ KT đánh giá: (5 phút)
Đánh dấu x vào các câu đúng về đặc điểm của thuỷ tức
1. Cơ thể có đối xứng 2 bên
2. Cơ thể có đối xứng toả tròn
3. Bơi rất nhanh trong nước
4. Thành cơ thể có 2 lớp TB: ngo
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_chuan_kien_thuc.doc