Giáo án môn Sinh học 9 cả năm

Phần I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý ngiã cảu di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

- Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

B. Chuẩn bị:

 GV: Tranh phóng to hình 1.2

 HS: Tìm hiểu trước bài

C. Phương pháp:

D. Tiến trình lên lớp:

 I. ổn định: (1)

 II. Bài cũ:

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề(1):Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen- người đặn nền móng cho duy truyền học.

 

doc132 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2888 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 9 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: di truyền và biến dị Chương I: các thí nghiệm của menđen Tiết 1: men đen và di truyền học A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý ngiã cảu di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. - Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. B. Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to hình 1.2 HS: Tìm hiểu trước bài C. Phương pháp: D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề(1’):Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen- người đặn nền móng cho duy truyền học. 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (10’) - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T5): ? Liên hệ với bản thân mình có những đặc điểm giống và khác bố mẹ. - GV gọi HS trình bày bài tập, bổ sung - GV giải thích: - Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền - Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị. ? Thế nào là di truyền và biến dị. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức GV giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. - GV Y/C Học sinh trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. - HS trả lời, bổ sung GV chốt lại kiến thức HĐ 2: (10 ‘) - GVY/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK (T7) - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen. - GV Y/C học sinh quan sát hình 1.2 cho biết: ? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạnh đem lai. - GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin " Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen - GV gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức - GV nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ? HĐ 3: ( 10 phút) - GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK) - GV Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ. - GV giới thiệu một số kí hiệu VD: SGK Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài (1’) Nội dung I. Di truyền học. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị. II. Men Đen -Người đặn nền móng cho di truyền học. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai (Nội dung SGK T6) III. Một số thuật ngũ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. 1. Thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truuyền + Giống(dòng), thuần chủng SGK (T6) 2. Kí hiệu: + P: Cặp bố mẹ xuất phát + X: Kí hiệu phép lai + G: Giao tử + O: Giao tử đực (cơ thể đực) + F: Thế hệ con + O: Giao tử cái (cơ thể cái 1 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)Sử dụng câu hỏi SGK V. Dặn dò: (1’) Học bài cũ theo nội dung SGK Kẻ bảng 2 (T8) vào vở, xem trước bài 2. g b ũ a e Tiết 2: lai một cặp tính trạng A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng tử, thể dị hợp, hiểu và phát b biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Phát trtiển kỉ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lôgíc. - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. B. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK HS: Tìm hiểu SGK C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1’)Yêu cầu HS trình bày nội dung cơ bảncủa phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ? 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (20’) - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan - GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. - GV Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK - HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi: ? Nhận xét kiểu hình ở F1. ? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - F1 mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ) - Tỉ lệ kiểu hình F2: + Hoa đỏ 705 3,14 3 Hoa trắng 224 1 1 1 +Thân cao 487 2,8 3 Thân lùn 177 1 1 + Quả lục 428 3,14 3 Quả vàng 224 1 1 Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ? - GV chốt lại kiến thức - Y/C học sinh trình bày TN của Menđen - - GV nhánh mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ - Y/C HS làm bài tập điền từ (T9) - HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung ? Nêu định luật phân li. HĐ 2: (16’) - GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp. - Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết - GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập lệnh SGK (T9) + Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 và tỉ lẹ các loại hợp tử ở F2 + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung + G.tử F1: 1A; 1a + H.tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa + Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống H.tử AA - GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS giải thích kết quả TN của Menđen. - GV giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P. Nội dung I. Thí nghiệm của menđen: 1. Các khái niệm: - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biẻu hiện 2. Thí nghiệm: Lai hai giống đậu HàLan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn) 3. Quy luật phân li: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền quy định. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Trình bày TNo lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TNo theo Menđen. ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ. V. Dặn dò: (1’) Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Làm bài tập 4 SGK (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) g b ũ a e Tiết 3: lai một cặp tính trạng (TT) A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn. - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai. - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền B. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK HS: Tìm hiểu trước bài C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1’)Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích. Hoạt động thầy trò HĐ 1: (10’) GV Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F2 trong TNo của Menđen. HS trả lời: F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa GV dựa vgào tỉ lệ F2 để phân tích các khái niệm: GV Y/C HS các nhóm thực hiện lệnh SGK(T11) HS các nhóm thảo luận trả lời GV chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa ? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. HS trả lời: Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn đó là phép lai phân tích GV Y/C HS làm bài tập điền từ HS điều từ: : trội; 2: kiểu gen; 3:lăn; 4: đồng hợp; 5: dị hợp. GV nhận xét, chốt lại HĐ 2: ( 10 ‘) GV Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên. ? Xác định tính trạng trội & tính trạng lặn nhằm mục đích gì. Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất. ? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung GV chốt lại kiến thức HĐ 3: (10 phút) GV Y/C HS quan sát hình 3 SGK & thực hiện lệnh SGK cho biết: ? Em hiểu thế nào là trội khkông ghoàn toàn. HS trội không hoàn toàn có kiểu hình: F1: Tính trạng trung gian F2: 1 trội: 2 trội trung gian: 1 lặn. Từ cần điền “ tính trạng trung gian” GV chốt lại kiến thức. * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1phút) Nội dung I. Lai phân tích. 1. Một số khái niệm. Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau 2. Lai phân tích. - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. - Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp(AA) - Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp(Aa) II. ý nghĩa của tưưong quan trội - lăn. - Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạnh phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. III. Trội không hoàn toàn. - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn tỉ lệ kiểu hình F2 là: 1:2:1 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 2. ở đậu HàLan, gen A quy định thân cao, gen a quuy định thân thấp. CVho lai cây thân cao với cây thân thấp, F1 thu được 51% cây thân cao: 49% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: AA x Aa d. P: Aa x aa V. Dặn dò: (1’) Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK Làm bài tập 3 & kẻ bảng 4 vào vở bài tập. g b ũ a e Tiết 4: lai hai cặp tính trạng A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS mô tả được TNo lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả TNo. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen, giải thích được khái niệm biếu dịi tổ hợp - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và phân tích kết quả TNo - Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của Menđen. B. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 4, bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK. HS: Tì hiểu trước bài C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’)Chúng ta đã nghiên cứu lai một cặp tính trạng. Vậy khi lai hai cặp tính trạng thì ở F2 có tỉ lệ như thế nào ? Đó là vấn đề mà hôm nay chúng ta tìm hiểu. 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (26’) - GV Y/C HS quan sát hình 4, tìm hiểu thông tin SGK. ? trình bày TNo của Menđen ? - HS: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: 100% Vàng, trơn F1 x F1: F2 có 4 kiểu hình HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 - GV gọi HS đại diện nhóm ,trả lời Nội dung I. Thí nghiệm của Menđen. 1. Thí nghiệm. Kiểu hình F2 Số hạt TL kiểu hình Tỉ lệ cặp tính trạng của F2 Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn 315 101 108 32 9 3 3 1 Vàng 315 + 101 416 3 Xanh 108 + 32 140 1 Trơn 315 + 108 423 3 Nhăn 101 + 32 133 1 GVy/c1h/s nhắc lại TNo từ kết quả bảng 4. GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2. Y/C HS lấy VD: Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16 GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau(3 vàng: 1xanh),(3trơn: 1nhăn) = 9:3:3:1(HS cần vận dụng kiến thức muc 1 để giải thích tỉ lệ) GV cho HS làm bài tập điều từ HS trả lời, bổ sung ? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau. HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. HĐ 2: ( 10’) GV Y/C HS nghiên cứu lại kết quả TNo ở F2 cho biết: ? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ. HS: 2 kiểu hình vàng, nhăn & anh, trơn khác bố mẹ, chiếm tỉ lệ 6/16 GV nhánh mạnh: khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hiònh của P. * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1’) - Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau vè hai cặp tính trạng tương phản: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: 100% vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2: 9 V-T; 3 V-N; 3 X-T; 1 X-N Quy luật phân li độc lập. Nội dung quy luật: SGK(T15) II. Biến dị tổ hợp. - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: có sự phân li độc lập & tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện lại các kiểu hình khác bố mẹ. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ‘) ? Phát biểu nội dung quy luật phân li ? Biến dị tổ hợp là gì. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào. V. Dặn dò: (1’) Học bài củ theo nội dung SGK Đọc trước bài 5: Lai 2 cặp tính trạng (TT) Kẻ bảng 5 vào vở bài tập ******************************** Tiết 5: lai hai cặp tính trạng (TT) A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen. Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. - Phát triển kỉ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm - Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học B. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 5 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 5 HS: Tìm hiểu trước bài C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:( 1’) GV Y/C HS nhắc lại quy luật phân li. Vậy Menđen giải thích kết quả TNo và quy luật phân li độc lập có ý nghĩa như thế nào ? 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1:(20’) GV Y/C HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 ? HS nêu tỉ lệ: Vàng 3 Trơn 3 Xanh 1 Nhăn 1 ? Từ kết quả trên cho ta biết điều gì. HS trả lời, GV chốt lại kiến thức. GV Y/C HS nghiên cứu thông tin, giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen HS các nhóm thực hiện lệnh SGK (T17) HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung GV chốt lại kiến thức GV gọi 1HS lên bảng điều nội dung vào bảng 5. HĐ 2: (16 ‘) GV Y/C HS tìm hiểu thông tin, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú. ? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. HS trả lời: - F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền, đã hình thành các kiểu gen khác P - Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá của sinh vật. GV đưa ra những công thức tổ hợp: Gọi n là số cặp gen dị hợp ( phân li độc lập) thì: + Số loại giao tử:2n; Số loại kiểu hình: 2n + Số hợp tử :4n; TL pli k.gen(1+2+1)n + Số loại k.gen :3n; TL p.li k.hình(3+1)n * GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1’) Nội dung I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. - Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định. - ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. - Do sự kết hợp ngẫu nhiên 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái F2 có 16 tổ hợp giao tử. - Sơ đồ lai SGK (T17) II. ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. -Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đoói với chọn giống và tiến hoá. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) ? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào. ? Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên. V. Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài. GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK Các nhóm làm trước TNo: gieo 1 đồng xu và gieo 2 đồng xu, gieo 25 lần rồi thống kê kết quả. g b ũ a e Tiết 6: Thực hành tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng tiền kim loại A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng tiền kim loại và vận dụng xác suất để hiểu dược tỉ lệ các giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong hai cặp tính trạng. - Rèn luyện cho HS kỉ năng hợp tác nhóm - Có ý thức vận dụng các tri thức vào bài tập, thực hành. B. Chuẩn bị: GV: Bảng ghi thống kê kết quả của các nhóm HS: Mỗi nhóm: hai đồng kim loại, kẻ bảng 6.1- 2 vào vở C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) II. Bài cũ: (5’) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1’) Để xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại, qua đó chúng ta vận dụng xác xuất để hiểu được các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (16’) GV hướng dẫn quy trình tiến hành: Lấy một đồng tiền kim loại, cầm đứng cạnh và thả sơi tự do từ độ cao xác định. GV Y/C các nhóm tiến hành gieo 25 lần, rồi thống kê kết quả vào bảng 6.1 Nội dung I. Gieo một đồng kim loại: (quy định mặt sấp và mặt ngữa của đồng kim loại) Tiến hành Nhóm Gieo một đồng kim loại Lần gieo Tỉ lệ % S N 1 2 3 .............. Cộng HS đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét, kết luận HĐ 2: (16 ‘) GV hướng dẫn HS cách gieo hai đồng tiền kim loại(giống gieo một đồng tiền), có thể xảy ra 3trường hợp: + Hai đồng đều sấp(SS) + Một đồng sấp, một đồng ngữa(SN) + Hai đồng đều ngữa(NN) GV Y/C các nhóm gieo 25 lần, sau đó thống kê kết quả vào bảng. HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác, bổ sung II. Gieo hai đồng tiền kim loại. Tiến hành Nhóm Gieo hai đồng kim loại Lần gieo Tỉ lệ % SS SN NN 1 .............. Cộng + Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1: Aa HS: Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khhi giảm phân có 2 liạo giao tử mang A & a với xác suất ngang nhau + Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng. HS: Kết quả gieo 2 đồng tiền kim loại có tỉ lệ: 1SS: 2SN: 1NN, với tỉ lệ kiểu gen F2 là: 1AA: 2Aa: 1aa GV lưu ý: số lượng thống kê càng lớn thì càng đảm bảo độ chính xác. - P(AB) = P(A).P(B) = 1/2.1/2 = 1/4 - 1 xu = P(S).P(N) = 1/2. - 2 xu = P(SS) = P(S).P(S) = 1/4 = P(NN) = P(N).P(N) = 1/4 = P(SN) = 1/2 P = 1/4SS: 1/2SN: 1/4NN Trong các điều kiện nghiệm đúng của các quy luật Menđen là số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm Cho các nhóm viết thu hoạch theo bảng 6.1-2 V. Dặn dò: (1’) Làm các bài tập (T 22 & 23) SGK. *************************** Tiết 7: bài tập chương i A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền, biết vận dụng lí thuyết để giải thích các bài tập. - Rèn luyện cho Hs kỉ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền - Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập B. Chuẩn bị: GV: Các dạng kiến thức đã học HS: Làm bài tập của chương I C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1’)GV Y/C HS nhắc lại nội dungcơ bản của chương I. Để củng cố các quy luật di truyền và ứng dụng các quy luật đó. Hôm nay chúng ta cùng áp dụng làm bài tập. 2. Triển khai bài: HĐ 1:(20 phút) Hướng dẫn cách giải bài tập 1. Lai một cặp tính trạng. * Dạng 1: Biết kiểu hình của P ta có thể xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của F1 và F2 - Cách giải: + Bước 1: Quy ước gen + Bước 2: Xác định kiểu gen của P + Bước 3: Viết sơ đồ lai - Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao, cho biết F1 tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F1 & F2, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định. * Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con thì sẽ xác định kiểu gen, kiểu hình của P. - Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con F: (3:1) P: Aa x Aa F: (1:1) P: Aa x aa F: (1:2:1) P: Aa x Aa(trội không hàon toàn) - Ví dụ: ở cá kiém tính trạng mắt đen(quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ(quy định gen a) P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ thu được F1: 51% cá mắt đen; 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào ? 2. Lai hai cặp tính trạng. * Giải bài tập trắc nghiệm khách quan * Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P thì xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1(F2) - Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các quy luật di truyền) tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F1 & F2 (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 (3:1)(1:2:1) = 6:3:3:1:2:1 Ví dụ: Gen A quy định hoa kép Gen a quy định hoa đơn BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập P(t/c): Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ? * Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con thì xác định kiểu gen của P - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con ta suy ra kiểu gen của P F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F2 dị hợp về 2 cặp gen P(t/c) về 2 cặp gen F2: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) P: AaBb x Aabb F2: 1:1:1:1 = (1:1)(1:) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb HĐ 2: (12 phút) Bài tập vận dụng. GV Y/C hs làm bài tập SGK Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài F1: 100% lông ngắn (vì F1 đồng tính mang tính trạng trội ) Đáp án: a Bài 2: Từ kết quả F1: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục F1: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục theo quy luật phân li P: Aa x Aa Đáp án: d Bài 3: F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn Đáp án: b,d Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh(aa) bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a Để sinh ra người con có mắt đen(A-) bố hoặc mẹ cho giao tử A kiểu gen, kiểu hình P là: Mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (Aa) Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa) Đáp án: b hoặc d Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục 301 cay quả vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu duc: 3 vàng, tròn: 1vàng, bầu dục P(t/c) về 2 cặp gen P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn Kiểu gen:AAbb x aaBB Đáp án d IV. Dặn dò: (1 phút) Tìm hiểu trước bài: NST ****************************** Ngày soạn: 15/ 9/ 08 Tiết 8: Chương II: nhiễm sắc thể nhiễm sắc thể A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài, mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân và hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền của các ntính trạng. - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm - Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học B. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 8.1-5 SGK HS: Tìm hiểu trước bài C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan NST có trong nhân TB. Vậy NST là gì ? 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (20’) - GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK và quan sát hình 8.1-2 SGK các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Thế nào là cặp NST tương đồng. ? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội - HS đại nhóm trả lời, bổ sung - GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ - GV Y/C hs đọc bảng 8 SGK và thực hiện lệnh mục I SGK(T24) - HS so sánh bộ NST lưỡng bội của người với các loài coàn lại, nếu được(số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài) - HS các nhóm quan sát hình 8.2 SGK, cho biết: ? Ruồi giấm có mấy bộ NST. ? Mô tả hình dạng bộ NST. - GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể tương đồng(xx), không tương đồng(xy) hoặc chỉ có 1 chiếc(xo) - Qua quá trình tìm hiểu cho biết: ? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật. - HS: mỗi loài bộ NST giống nhau: + Số lượng NST + Hình d

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh 9 ca nam hay.doc
Giáo án liên quan