I. MỤC TIÊU: HS phải:
1. Kiến thức:
- Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát, phân tích tranh
3. Thái độ: Biết cách bảo vệ ĐV có lợi, tiêu diệt ĐV gây hại
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: -Tranh phóng to H27.1 H27.7 sgk/tr90, bảng 1 và 2/ tr91,92
2. Chuẩn bị của HS:
- Mẫu vật: Mọt hại gỗ, bọ ngựa, chuồn chuồn, ve sầu, bướm, ong mật
- Kẻ bảng 1,2 sgk/tr91, 92 vào vở và phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ktbc: ?Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu? (7ph)
2. Bài mới: Lớp sâubọ khoảng gần 1triệu loài (gấp 2,3 lần số loài ĐV khác) chúng phân bố khắp nơi, hầu hết chúng có htể bay, phát triển có biến thái và lột xác nhiều lần Vào bài (1ph)
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Bài 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần : 14
Tiết 28 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP SÂU BỌ
MỤC TIÊU: HS phải:
Kiến thức:
Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ
Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ
Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ
Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát, phân tích tranh
Thái độ: Biết cách bảo vệ ĐV có lợi, tiêu diệt ĐV gây hại
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Chuẩn bị của GV: -Tranh phóng to H27.1 àH27.7 sgk/tr90, bảng 1 và 2/ tr91,92
Chuẩn bị của HS:
Mẫu vật: Mọt hại gỗ, bọ ngựa, chuồn chuồn, ve sầu, bướm, ong mật
Kẻ bảng 1,2 sgk/tr91, 92 vào vở và phiếu học tập
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ktbc: ?Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu? (7ph)
Bài mới: Lớp sâubọ khoảng gần 1triệu loài (gấp 2,3 lần số loài ĐV khác) à chúng phân bố khắp nơi, hầu hết chúng có htể bay, phát triển có biến thái và lột xác nhiều lần àVào bài (1ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.1.Hoạt động 1: Một số đại diện của sâu bọ
-GV yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn (những đại diện như hình)
-Yêu cầu HS quan sát mẫu vật đối chiếu với hình vẽ sgk, đọc thông tin của những đại diện sgk
-GV đặt câu hỏi
?Cho biết những đại diện có ở nhóm?
?Em biết những đặc điểm nào về những loài này?
-Bổ sung:
+Bọ ngựa: Aên sâu bọ có khã năng biến đổi màu sắc theo môi trường
+Ve sầu:đẻ trứnh trên cây, ấu trùng đất, ve đực kêu vào mùa hạ
-Yêu cầu HS nêu một vài đại diện khác thuộc lớp sâu bọ mà em biết
-GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 sgk/tr91 bằng hiểu biết của mình
-GV thông báo KQ đúng
(13ph)
-HS đặt mẫu vật theo nhóm
-HS quan sát mẫu vật đối chiếu với H27 sgk
-HS trả lời câu hỏi
+HS nêu các đại diện mà nhóm có được
+Nêu đạc điểm (phần TT sgk/89, 90)
-HS nêu dựa vào hiểu biết của mình
-HS tự hoàn thành bảng 1
-Đại diện HS phát biểu àLớp sửa chữa bổ sung
*) Kết luận: Sâu bọ rất đa dạng
Chúng có số lượng loài lớn
Môi trường sống đa dạng
Có lối sớng và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.2.Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp sâu bọ: (8ph)
-Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm lưa chọn các đặc điểm chung của sâu bọ
-GV treo nội dung phần thông tin Sgk/91 (ghi ở bảng phụ lên bảng)
-GV thông báo kết quả đúng 4,5,6,7 theo thứ tự thông tin sgk
-Từ kết quả GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ
-GV kết nội dung
-2HS đọc to thông tin
-Lớp thảo luận chọn đặc điểm chung
-HS đại diện nhóm lên chọn
-Lớp nhận xét bổ sung
-Lớp sửa chữa
-HS nêu đặc điểm àHS khác nhắc lại
-HS ghi
*) Kết luận:
-Cơ thể gồm 3 phần: Đần, ngực, bụng
-Hô hấp bằng ống khí
-Phát triển qua biến thái
2.3.Hoạt động 3:Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ: (9ph)
-Yêu cầu HS đọc thông tin àhoàn thành bảng 2/tr92 sgk
-GV treo bảng kẻ sẵn -> Gọi 3 HS lên bảng điền vào bảng 2 ( cho lớp thêm sôi nổi)
-Dựa vào KQ bảng 2 yêu cầu HS nêu vai trò của lớp sâu bọ
?Ngoài những vai trò trên sâu bọ còn có vai trò nào khác
-Bổ sung:
+Làm sạch môi trường (VD: Bọ hung)
+Hại cây nông nghiệp (VD châu chấu..)
-GV kết nội dung
-Cá nhân tự hoàn thành bảng 2
Đại diện
Vai trò
Ví dụ
Ong mật
Làm thuốc
x
Làm TP ‘
Thụ phấn
x
T/ăn cho ĐV
Diêt sâu hại
Truyền bệnh
-3HS lên bảng ghi KQ
-Lớp nhận xét bổ sung
-HS nêu (dựa vào bảng phụ)
-HS nêu thêm
-HS ghi
*) Kết luận:
-Sâu bọ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên và đời sống con người
VD: làm thực phẩm (Mật ong)
-Một số sâu bọ gây hại đáng kể cho cây trồng và chocon người
VD: phá hoa màu (châu chấu), vật chủ trung gian gây bệnh (ruồi..)
TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ (5ph)
HS đọc phần ghi nhớ sgk/92 (hai lần)
Trả lời câu hỏi
1.Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp
2.Nêu các biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường
-Hướng dẫn:
1.Phần đặc điểm chung
2.Chú ý các biện pháp tiêu diệt ĐV (Biện pháp vật lý: (bẩy, vợt); biện pháp hóa học (hoá chất); biện pháp sinh học (ĐV bắt ĐV)
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (2ph)
Học bài ghi và phần ghi nhớ sgk
Đọc mục em có biết
Xem trước nội dung bài thực hành, kiến thức trong chương 5
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_bai_28_da_dang_va_dac_diem_chung.doc