Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 9, Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang

I – MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mô tả được tính đa dạng và phóng phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).

- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do.

- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định đáy biển.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh.

- Kĩ năng phân tích so sánh

- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân

II – CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh 9.1,2,3/sgk, PHT

2. Học sinh:

 - SGK, vở ghi

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 9, Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 09 năm 2012. Sĩ số: 23 vắng: ....... TIẾT 9. BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng và phóng phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống). - Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do. - Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định đáy biển. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh. - Kĩ năng phân tích so sánh - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh 9.1,2,3/sgk, PHT 2. Học sinh: - SGK, vở ghi III – HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Phân biệt hiện tượng mọc chồi và tái sinh của thuỷ tức ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1/) - Ruột khoang số lượng khoảng 10 nghìn loài, sống tập trung tại các vùng biển trên thế giới, các đại diện thường gặp: Sứa, hải quì, san hô,... Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HOẠT ĐÔNG 1: (13/) So sánh đặc điểm của sứa và thủy tức - Hướng dẫn HS quan sát tranh 9.1/sgk, yêu cầu H/S hoàn thành bài tập bảng 1 theo cặp - Gọi 2 HS trả lời, có thể gọi các HS khác cho nhận xét, bổ sung - HS quan sát tranh sgk TĐ theo cặp hoàn thành bảng 1 sgk trang 33 - Một vài HS trả lời các HS khác có thể cho nhận xét bổ sung I. Sứa - Thích nghi lối sống bơi lội tự do. - Từ bảng rút ra những đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do trong nước ? - Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ? - GV nhận xét, đánh giá, tổng kết - HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Cơ thể hình dù, miệng ở dưới. - Di chuyển bằng cách co bóp dù. - Cơ thể đối xứng toả tròn, tự vệ bằng tế bào gai. HOẠT ĐÔNG 2: (9/) Tìm hiểu đặc điểm của hải quỳ - GV giới thiệu tranh vẽ hải quỳ - Trình bày cấu tạo của hải quỳ ? - Cấu tạo của hải quỳ thích nghi như thế nào với lối sống bám cố định ? - Gọi HS trả lời, nhận xét, tiểu kết - HS quan sát tranh hải quỳ, tự nghiên cứu thông tin trong mục trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. - HS tự rút ra kết luận. II. Hải quỳ - Thích nghi đời sống cố định. - Sống dơn độc - Cơ thể hình trụ, kích thước từ 2 đến 5 cm. - Cơ thể: phía dưới có đế bám, phía trên có nhiều tua miệng xếp đối xứng. HOẠT ĐÔNG 3: (13/) Tìm hiểu đặc điểm của san hô - Quan sát hình vẽ 9.3 sgk , trình bày cấu tạo của san hô ? - GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk - Hình thức sinh sản của san hô ? - Sự khác nhau về hình thức sinh sản vô tính mọc chồi giữa san hô và thuỷ tức ? + Cành san hô thường dùng làm trang trí là bộ phận nào của cơ thể ? - Giải thích cấu tạo của san hô thích nghi với lối sống bám cố định. - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 SGK. - GV kết luận - H/S quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi - HS đọc thông tin - HS trả lời - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - HS hoàn thành bài tập - HS ghi vở III. San hô - Thích nghi lối sống cố định. - Sống thành tập đoàn, có khoang ruột thông với nhau. - Có bộ khung xương bằng đá vôi. - Hình dạng: hình khối, hình cành cây. 3. Hướng dẫn về nhà : (4/) - Vẽ hình 9.1,2/sgk trang 34 - Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành qua các đại diện đã học. 4. Củng cố - dặn dò: (1/) - Sự đa dạng của ngành Ruột khoang thể hiện ở những đặc điểm gì qua các đại diện đã học ?

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_9_bai_9_da_dang_cua_nganh_ruot_k.doc